MẮT

VÀ BỆNH TOÀN THÂN

BS.NGUYỄN THỊ THU TÂM

Bộ môn Mắt- ĐHYD TPHCM

MỤC TIÊU

Nắm được những tổn thương tại mắt của các bệnh

lý thường gặp.

NỘI DUNG

• Giới thiệu

• Biểu hiện tại mắt của các bệnh thường gặp

 THA

 ĐTĐ

 Tăng áp lực nội sọ

 Cường giáp

ĐỊNH NGHĨA

 Biểu hiện tại mắt liên quan bệnh lý toàn thân

là tình trạng những bệnh lý này gây hậu quả

trực tiếp hay gián tiếp tại mắt.

Deborah PL., Manual of Ocular Diagnosis and Therapy, 2008, 6th Edition, Chapter 15 - Ocular Manifestations of Systemic Disease, pp. 429-452.

VÒNG KAYSER FLEISCHER

Có rất nhiều bệnh trong cơ thể gây ảnh hưởng

đến mắt và đôi khi, biểu hiện tại mắt là dấu hiệu

chỉ điểm giúp chẩn đoán bệnh lý toàn thân.

Phân loại các nhóm bệnh lý toàn thân thường

gặp, có thể ảnh hưởng đến mắt

• Dị ứng

• Bệnh lý của da niêm

• Bệnh collagen

• HC thần kinh – da

• Nhiễm virus

• Nhiễm VK

• Nhiễm Chlamydia và động vật nguyên sinh

Deborah PL., Manual of Ocular Diagnosis and Therapy, 2008, 6th Edition, Chapter 15 - Ocular Manifestations of Systemic Disease, pp. 429-452.

• Nhiễm nấm

• Nhiễm giun sán

Bất thường gen và nhiễm sắc thể

Các bệnh lý huyết học

• Bệnh lý tim mạch

Bệnh nội tiết

• Bệnh dạ dày – ruột và dinh dưỡng

• Rối loạn chuyển hóa

• Bệnh cơ xương

• Bệnh phổi

• Bệnh thận

Các u tân sinh gây di căn mắt

Varicella (thủy đậu)

VD:

Rubeola (sởi)

Rubella (sởi Đức)

Quai bị

Da mi

Lệ đạo Variola (trái rạ) Biểu mô

Kết mạc Biểu mô Herpes simplex

Màng bồ đào

Nội mô

Giác mạc Nhu mô Cúm Các bệnh lý do virus gây ra có ảnh hưởng đến mắt

Adeno virus

Võng mạc HIV

Thị thần kinh Cytomegalo virus

Epstein- Barr virus

MỘT SỐ BỆNH LÝ TOÀN THÂN THƯỜNG GẶP

CÓ BIỂU HIỆN TẠI MẮT

SƠ BỘ GIẢI PHẪU VÕNG MẠC

Hình ảnh VM bình thường

• Màu vàng nhạt, được tạo thành bởi

3 yếu tố: màu sắc hắc mạc, tuần

hoàn mạch máu và biểu mô sắc tố

VM.

• Người ta chia đáy mắt làm 2 phần:

dựa theo nhánh lớn nhất của ĐM

thái dương.

 VM cực sau

 VM chu biên

VM cực sau:

• Gai thị: đk 1.5 mm. bờ rõ, lõm gai sinh lý

• Hoàng điểm: đk tương đương gai thị, có

hố trung tâm.

• ĐM trung tâm VM:  tiểu ĐM VM 

mao mạch

bình thường chỉ nhìn thấy cột máu, không

nhìn thấy thành mạch.

TM trung tâm VM: TM lớn tiểu TM

lớn hơn tiểu TM.

• ĐM bình thường =2/3TM tương ứng

bắt chéo với ĐM tại nhiều nơi, có bao chung.

HÀNG RÀO MÁU - VM

BỆNH LÝ VÕNG MẠC

DO TĂNG HUYẾT ÁP

BỆNH LÝ VÕNG MẠC DO TĂNG HUYẾT ÁP

• Biểu hiện tại mắt-cơ quan đích của tăng huyết áp

động mạch hệ thống.

• Có thể ảnh hưởng không chỉ VM, mà còn hắc mạc và

gai thị.

BIỂU HIỆN TẠI VM DO THA

CÁC BIỂU HIỆN TẠI VM

MẠN TÍNH DO THA

1. Co nhỏ động mạch:

một vùng hay toàn thể.

A. Co hẹp tiểu động mạch võng mạc một vùng. B. Co hẹp tiểu động mạch võng mạc lan tỏa.

2. Xơ cứng động mạch:

• Thành động mạch dày lên,

do sự hyaline hóa áo

trong, phì đại áo giữa và

tăng sản nội mô.

• Thay đổi diển hình trên

lâm sàng là dấu bắt chéo

động

tĩnh mạch

(AV

nipping).

Bình thường, chỗ bắt chéo ĐM-TM võng mạch có một bao chung.

Tasman W., Jaeger EA., Duane's Ophthalmology, 2007, Chapter 13: Pathology of the Retina

Dấu bắt chéo động – tĩnh mạch, giường mao mạch giãn

3. Nốt dạng bông ( cotton wool spots)

- Là dấu hiệu tiến triển và trầm trọng của VM do THA

4. Rò rỉ mạch máu:

• Xuất huyết võng mạc dạng đốm lửa và phù nề võng mạc.

• Xuất huyết dạng đốm: đậm và sâu hơn.

• Xuất tiết cứng, sao hoàng điểm.

A. Co hẹp mạch máu, nốt dạng bông và xuất huyết hình ngọn lửa, xuất tiết cứng. B. Co hẹp mạch máu, nốt dạng bông, sao hoàng điểm và phù đĩa thị.

Các biểu hiện thứ phát tại mắt trong bệnh cảnh THA

mạn tính:

• Tắc nghẽn mạch máu VM

• Bệnh lý đầu thị TK thiếu máu không do viêm ĐM.

BỆNH LÝ VM DO THA CẤP TÍNH

Bệnh lý VM do THA cấp tính

• Thường ảnh hưởng đến thị lực

• Có thể kèm các TC khác: nhức đầu, hoa mắt, nhìn đôi, ám điểm…

• THA ác tính gây tổn thương tại mắt, chia làm 3 dạng:

1. Bệnh lý VM do THA

2. Bệnh lý HM do THA

3. Bệnh lý thị TK do THA

Bong VM xuất tiết + xếp nếp VM. Có thể gặp trong THA cấp tính như TSG.

Bệnh lý hắc mạc do THA

• Tổn thương tại hắc mạc: ít gặp, nhưng có thể xảy

ra trong cơn THA cấp cứu ở người trẻ (acute

hypertensive crisis)

• Elschnig spots: những nốt màu đen có quầng

vàng xung quanh; do nhồi máu HM.

• Siegrist streaks: những đốm sáng xếp dạng

đường thẳng dọc theo mạch máu HM; biểu

hiện của hiện tượng hoại tử tơ huyết, liên

quan đến THA ác tính

Siegrist’s streaks

Bệnh lý thị TK

do THA

• Do sự co mạch của ĐM mi

sau (cấp máu cho đầu thị

TK), làm thiếu máu đầu thị

TK, ngưng vận chuyển

huyết tương trục, tạo hình

ảnh phù đĩa thị.

Yanoff M., Duker JS., Yanoff & Duker: Ophthalmology, 3rd ed, section5, Chapter 6.15 – Hypertensive Retinopathy

Chẩn đoán bệnh lý VM do THA

• Đây là một chẩn đoán lâm sàng, dựa trên các

triệu chứng khám được trên đáy mắt ở mắt đã

nhỏ dãn đồng tử trên BN có THA.

• FA (Fluorescein angiography) thường ít cần thiết.

• Đo HA

Phân độ bệnh lý VM do THA

Theo KWB (KEITH-WAGENER-BARKER)

Độ 0: Bình thường.

Độ I: Co hẹp ĐM nhẹ đến vừa, với tỉ lệ đường kính ĐM/TM ≥ 1:2

Độ II: Co hẹp ĐM trung bình đến nặng, với tỉ lệ đường kính ĐM/TM <

Độ III: Nốt dạng bông và xuất huyết hình ngọn lửa.

1:2, hoặc có bắt chéo động-tĩnh mạch.

(Adapted from Walsh JB. Hypertensive retinopathy. Description, classification and prognosis. Ophthalmology. 1981;89:1127–31.)

Độ IV: Độ III và phù đĩa thị 2 bên.

Độ 0: Bình thường.

Theo Scheie

Độ I: Thu hẹp tiểu động mạch nhẹ toàn bộ, khó phát hiện ánh phản xạ động

mạch rộng ra, che lấp tĩnh mạch.

Độ II: Co hẹp tiểu động mạch nhiều hơn, toàn bộ hay khu trú; dễ thấy ánh

phản xạ động mạch rộng hơn.

Độ III: Độ II, kèm xuất huyết VM, nốt dạng bông. Tiểu ĐM có dạng sợi dây

Độ IV: Độ III, kèm phù đĩa thị. Tiểu ĐM có dạng sợi dây bạc (silver-

đồng (Copper-wiring).

(Sheie H.G.: Evaluation of ophthalmoscopic changes of hypertension and arteriolar sclerosis. Arch Ophthalmol 1953; 49:117-138).

wiring).

Hình minh họa phân

độ 3-4 của bệnh lý

VM do THA. Mũi tên

chỉ nốt dạng bông,

Ellipse chỉ xuất huyết

hình ngọn lửa. Hoa

thị chỉ sao hoàng

điểm.

Điều trị - Theo dõi – Tiên lượng

• Điều trị bệnh nền

• Những tổn thương mạch máu VM thường không hồi phục

• Giảm thị lực vĩnh viễn thường do thay đổi biểu mô sắc tố

sau BVM hoặc teo gai thị sau phù gai.

BỆNH LÝ VÕNG MẠC

DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1. YẾU TỐ NGUY CƠ:

• ĐTĐ type 1

• Thời gian mắc bệnh: quan trọng nhất

• Sự kiểm soát đường huyết: ít quan trọng hơn thời gian mắc bệnh

• Thai kz: thường kết hợp làm bệnh lý VMĐTĐ nặng hơn

• THA: phải kiểm soát nghiêm ngặt

• Bệnh lý tại thận: bệnh thận nặng có thể làm bệnh VMĐTĐ tệ hơn

• Các yếu tố khác: béo phì, tăng lipid máu, thiếu máu, bệnh lý ĐM

cảnh, hút thuốc lá…

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

2. SINH BỆNH HỌC:

Bệnh VMĐTĐ là một bệnh của vi mạch, do tắc nghẽn và rò rỉ

mạch máu.

• Tắc nghẽn vi mạch gây hậu quả giảm Oxy võng mạc, làm xuất

hiện các thông nối động- tĩnh mạch và tân mạch (thành lập

các mạch máu mới).

• Rò rỉ mạch máu do tổn thương thành mạch và hình thành vi

mạch, từ đó gây xuât huyết trong võng mạc và phù võng mạc

lan tỏa hay khu trú.

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

3. CÁC BIỂU HIỆN Ở ĐÁY MẮT

• Bệnh lý hoàng điểm do ĐTĐ:

Là nguyên nhân thường gặp nhất

gây giảm thị lực ở BN ĐTĐ.

Xuất hiện tổn thương võng mạc

tại vùng hoàng điểm, có thể

gây phù nề, xuất tiết hoặc thiếu

máu, đe dọa thị lực.

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

Phù hoàng điểm dạng nang

3. CÁC BIỂU HIỆN Ở ĐÁY MẮT

• Vi phình mạch

• Xuất huyết hình ngọn lửa

• Xuất huyết VM sâu

• Xuất tiết cứng

• Nốt dạng bông

• Những biến đổi mạch máu: biến đổi tiểu TM dạng chuỗi hạt, vòng,

xúc xích. Các tiểu ĐM thu hẹp và tắc nghẽn

• Bất thường vi mạch trong võng mạc (IRMA)

• Tân mạch: đĩa thị hoặc nơi khác

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

Vi phình mạch

XUẤT HUYẾT TRONG VÕNG MẠC

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

XUẤT TIẾT CỨNG

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

NỐT DẠNG BÔNG

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

TM dạng vòng (A), chuỗi hạt (B) và xúc xích (C)

BẤT THƯỜNG VI MẠCH TRONG VÕNG MẠC

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

TÂN MẠCH ĐĨA THỊ VÀ TÂN MẠCH NƠI KHÁC

3. Phân loại:

4. Biến chứng:

• Xuất huyết PLT

• Bong VM co kéo

• Màng mờ đục sau PLT

• Glaucoma tân mạch

Kanski JJ., Clinical Ophthalmology: A Systematic ApproachChapter 13 – Retinal Vascular Disease: Diabetic retinopathy, pp.534-549.

Xuất huyết trước võng mạc

Bong võng mạc co kéo

Tân mạch mống mắt

Hình ảnh: • Hình màu VM • FA

4. Điều trị:

Giai đoạn tiền tăng sinh:

- Theo dõi

- Thường không cần Laser quang đông VM, trừ những BN

không thể theo dõi thường xuyên, hoặc những BN đã mất

thị lực mắt còn lại do biến chứng của VM ĐTĐ tăng sinh

Giai đoạn tăng sinh:

⁻ Có thể Laser quang đông VM, giúp làm giảm tân mạch và

ngăn chặn XHPLT.

Điều trị phù HĐ:

⁻ Laser còn giúp điều trị phù HĐ (CSMO).

⁻ Tiêm vào PLT: các chất chống yếu tố tăng sinh nội mô

mạch máu (anti-VGEF), triamcinolone…

Điều trị biến chứng:

⁻ PT cắt dịch kính: giúp loại bỏ dịch kính cũ, cắt bỏ màng

co rút, loại bỏ mô xơ, góp phần điều trị rách VM.

TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - PHÙ GAI THỊ

VÀ LIỆT VẬN NHÃN

1. Phù gai thị (Papilloedema):

• Là tình trạng phù nề của đầu thị thần kinh thứ phát do

tăng áp lực nội sọ (TALNS) được truyền dọc theo dây

thần kinh thị bởi chất não tủy ở khoang dưới nhện.

• Thường xảy ra 2 bên, có thể không đối xứng.

• Một khi phát hiện phù gai thị, ta cần loại trừ TALNS trước

khi cho chẩn đoán khác. Mặc dù vậy, không phải tất cả

các bệnh nhân có TALNS đều có biểu hiện này.

• Tuy nhiên, phù gai thị không là dấu hiệu hằng định của

TALNS, đặc biệt ở trẻ em và người già.

• Không có phù gai  không loại trừ TALNS

• U hố sau thường gây phù gai trước u 2 bán cầu đại não

TCCN:

- Mất thị lực thoáng qua

- TC của tăng áp lực nội sọ

- Giảm thị lực và khuyết thị trường nếu phù gai kéo

dài, teo gai thị.

Giai đoạn 1:

• Là giai đoạn sớm. Thường không triệu chứng cơ

năng và không ảnh hưởng thị lực

• Cương tụ mạch máu quanh gai, và có thể mất

mạch đập tự sinh của tĩnh mạch (20% người bình

thường có dấu hiệu này), bờ gai mờ nhẹ từng

phần.

Giai đoạn 2:

Là giai đoạn phù gai rõ ràng. Người bệnh có thể cảm thấy mờ mắt thoáng

qua. Thị lực có thể bình thường hoặc giảm thị lực.

• Gai thị gồ cao hơn bình diện đáy mắt, mất lõm gai sinh lý, bờ gai mờ, phù nề

làm gai thị trở nên rộng ra

• Cương tụ mạch máu gai, những mạch máu này có thể bị xóa mờ do phù nề.

• Xuất huyết hình ngọn lửa, nốt dạng bông, nếp gấp VM quanh gai và “sao

hoàng điểm không hoàn toàn” do mất phía thái dương.

• Điểm mù rộng ra.

Giai đoạn 3:

• Thị lực thay đổi, thu hẹp thị trường

• Phù gai thoái triển. Gai thị còn nhô cao nhưng không

còn nốt dạng bông hay XH nữa.

• Gai thị nhạt màu hơn, mao mạch thưa thớt, ĐM co

nhỏ

Giai đoạn 4:

• Thị lực tổn hại nặng nề

• Teo gai thị, bờ mờ, bạc trắng.

I II

III IV

Các nguyên nhân gây phù đĩa thị:

• THA, ĐTĐ

• Bệnh lý đầu thị TK: Thiếu máu, viêm, thâm nhiễm, chèn ép…

• Bệnh lý nội nhãn: Tắc TMTTVM, viêm MBĐ sau, viêm củng

mạc cực sau, hạ nhãn áp…

• Các bệnh lý có hình ảnh giả phù gai: drusen đĩa thị, gai thị

nghiêng, myeline hóa sợi TK ngoại biên…

LIỆT VẬN NHÃN

• TK vận nhãn dễ bị tổn thương nhất là TK VI

• Tuy nhiên, không có giá trị khu trú vị trí tổn thương.

BỆNH NHÃN GIÁP

Sơ lược giải phẫu hốc mắt

• Hốc mắt được giới hạn bởi 4 thành xương.

• Nhãn cầu (6ml) nằm trong hốc mắt (23-30ml).

• Có 3 lớp màng xơ trong hốc mắt, tạo 2 ngăn: ngăn nội chóp và

ngăn ngoại chóp.

BỆNH NHÃN GIÁP

• Là bệnh tự miễn

• Thường xảy ra ở phụ nữ trẻ

• Bệnh lý hốc mắt liên quan tuyến giáp có thể xảy ra

trước, trong hay sau khi bệnh tuyến giáp xuất hiện và

xuất hiện ngay cả trong tình trạng cường giáp, suy

giáp hay bình giáp.

Marcocci C, Bartalena L, Bogazzi F, Panicucci M, Pinchera A. Studies on the occurrence of ophthalmopathy in Graves’ disease. Acta Endocrinol (Copenh) 1989; 120:473–478.

Cơ chế bệnh sinh: chưa rõ ràng, là hệ quả của sự thay đổi tổ chức của mô liên kết

hốc mắt.

• Quá trình viêm

• Phóng thích mucopolysacharide từ nguyên bào sợi.

• Collagen bởi nguyên bào sợi nội mạc cơ (endomysial fibroblast)

Tăng mô liên kết hốc mắt Co rút cơ mi trên Cường cơ Muller Phì đại cơ vận nhãn

Co trợn mí Lồi mắt

Hạn chế vận nhãn Chèn ép TTK

Giảm thoát lưu TM hốc mắt

Bệnh GM do hở mí

Phù mí – kết mạc, tăng nhãn áp

TCCN:

• Cảm giác cộm xốn, dị vật, nhói mắt, nóng mắt…

• Chảy nước mắt, sợ ánh sáng

Song thị

• Nhìn mờ

Lồi mắt

TCTT:

Kết mạc: phù nề, cương tụ mạch máu…

• Giác mạc: loét GM

Tăng nhãn áp

• Mi mắt:

 Dấu Dalrymple: co trợn mi do co rút mi

 Dấu Von Graefe: mất đồng bộ mi – nhãn cầu khi nhìn xuống

 Ngoài ra: tăng sắc tố mi trên, ít nháy mắt, run cơ mi khi

nhắm mắt, co rút mi dưới…

• Lồi mắt: thường 2 bên, thường không cân xứng, thẳng trục,

có thể ấn vào được, không có mạch đập, không âm thổi,

không đau

• Vận nhãn hạn chế

• Đĩa thị có thể phù

hoặc teo

Tiến triển:

• Thuận lợi:

Tiến triển chậm, không gây các tổn thương chức năng. Nếu ở mức độ

nhẹ, thường có xu hướng tự cải thiện.

• Không thuận lợi:

Lồi mắt nhanh, nhiều, hở mi nặng gây BC lên GM (loét GM), hay chèn

ép TTK, tắt TM, tăng NA.

Bartalena L, Pinchera A, Marcocci C. Management of Graves’ ophthalmopathy: reality and perspectives. Endocr Rev 2000; 21(2):168–199

Những yếu tố nguy cơ của sự tiến triển xấu đi của bệnh Grave

• Cường giáp tái diễn

• Cường giáp nặng

• Tăng nồng độ kháng thể kháng TSH-receptor

• Tăng nồng độ TSH

Iod phóng xạ

• Cường giáp điều trị trễ

• Bệnh lý hốc mắt có trước đó

• Hút thuốc lá

CLS: SA, thị trường, CTscan, MRI…

Điều trị:

* Nội khoa:

•Lăng kính (chỉnh lé)

• Nước mắt nhân tạo bôi trơn

•Hạ nhãn áp

•Che mắt (giảm hở mi)

• Xạ trị

• Steroid

•Thuốc UCMD

….

* Phẫu thuật:

• Khâu cò

Tạo hình mi

• PT làm yếu cơ co rút mi

• Giải áp hốc mắt

• Chỉnh lé

XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý

CỦA CÁC ANH CHỊ VÀ CÁC BẠN 