Khẳng Định Giá Trị Của Metformin Trong
Kiểm Soát Đường Huyết và Bảo Vệ Tim Mạch
Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Týp 2
Cập Nhật ADA 2019
GS.TS.Nguyễn Hải Thủy
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi nói đến ĐTĐ týp 2
chúng ta liên tưởng ngay đến biến chứng tim mạch
4
For training purposes only
Nguyên nhân tử vong
ở bệnh nhân ĐTĐ týp 22
Khác
23%
52%
14%
Bệnh
tim
mạch
Ung thư
11%
Bệnh thận
5
Mean follow-up was 9.4 years for men and 9.8 years for women; N=709
1. International Diabetes Federation. IDF Diabetes Atlas. 7th edn. 2015. www.idf.org/diabetesatlas
(accessed June 2017);
2. Morrish NJ et al. Diabetologia 2001;44(Suppl. 2):S14
Bệnh nhân ĐTĐ và BTMXV : giảm kỳ vọng sống
Tuổi thọ tối đa
60 t u ổ i
Không ĐTĐ
ĐTĐ
– 6 years
ĐTĐ và BTMXV
– 12 years
BTMXV được đồng nghĩa là nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ
6
TLTK: The Emerging Risk Factors Collaboration. JAMA 2015;314:52–60.
Nhiều cơ chế tăng glucose trong bệnh ĐTĐ
Giảm hiệu ứng incretin
Béo phì và
đề kháng
insulin
Tế bào β:
Rối loạn
tiết insulin
TĂNG ĐƯỜNG
HUYẾT
TB α:
Tăng tiết
glucagon
Tăng tái
hấp thu
glucose
tại thận
Tân tạo
glucose tại
gan
Giảm thu
nhận glucose
Rối loạn dẫn truyền TK
Ngày càng nhiều thuốc điều trị Đái tháo đường
8
METFORMIN luôn được lựa chọn đầu tay điều
trị ĐTĐ týp 2 trong tất cả các khuyến cáo
Hướng dẫn IDF
Hướng dẫn
ADA
(Liên đoàn ĐTĐ
Thế giới)
(Hội ĐTĐ Hoa
Kỳ)
Đồng thuận ADA/EASD
(Hội N/C ĐTĐ châu Âu)
Hướng dẫn Hội Nội
Tiết & ĐTĐ VN
9
Không
dùng
thuốc
BƯỚC 1
BƯỚC
2
BƯỚC
3
10
Điều trị bước 1: Metformin + tiết thực và vận động
BƯỚC
1
BƯỚC
2
BƯỚC
3
11
II.TẠI SAO METFORMIN
LUÔN LÀ THUỐC ĐƯỢC
CHỌN ĐẦU TIÊN TRONG
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÝP 2
1. Metformin kiểm soát đường máu
trên Bn ĐTĐ týp 2 như thế nào ?
Insulin
G
Glucose
Nucleus
G
G
G
G
Insulin
Receptor
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
GG
GG
G
G
G
G
©2004 International Diabetes Center. All rights reserved
Glucose
Transporter
(GLUT 4)
Insulin
G
Glucose
G
Insulin
Receptor
G
G
Nucleus
G
Glucose
Transporter
(GLUT 4)
G
G
G
G
GG
G
G
Insulin Sensitive Cell
(Muscle or Fat)
Insulin
G
Glucose
G
Insulin
Receptor
G
Nucleus
G
G
G
G
Glucose
Transporter
(GLUT4)
G
G
G
G
G
G
G
G
GG
GG
G
G
G
G
Insulin Sensitive Cell
(Muscle or Fat)
ĐTĐ Týp 2 là phần nỗi của tảng băng RLCH
Type 2 DM
GĐ III
Macroangiopathy Microangiopathy
GĐ II
Impaired
glucose
tolerance
Postprandial
plasma glucose
Glucose production
Glucose transport
Insulin secretory deficiency
Atherogenesis
TG
Hyperinsulinemia
Lipogenesis
Obesity
HDL.C
Insulin resistance
GĐ I
Normal
glucose
tolerance
Waist/hip ratio
HTN
Diabetes Genes
18
Beck-Nielsen H, Groop LC. J Clin Invest. 1994;94:1714–1721.
Hậu quả của Kháng Insulin
Bệnh tim mạch trên bệnh nhân ĐTĐ
xãy ra ngay trước chẩn đoán ĐTĐ ?
Post-meal glucose
Fasting glucose
PG 200 mg/dL
Meets ADA diagnostic criteria
for T2DM
PG 126 mg/dL
Macrovascular
disease risk
Insulin
Resistance
Microvascular
disease risk
Beta-cell Function
Time (years)
DeFronzo R. Diabetes Care. 1992;15:318-368.
Haffner S, et al. Diabetes Care. 1999;22:562-568.
Haffner S, et al. N Engl J Med. 1998;339:229-234.
American Diabetes Association. Diabetes Care. 2003;26:S33-S50.
Cơ chế hạ glucose máu của Metformin
V
N
M
/
N
O
N
E
/
0
4
1
8
/
0
0
0
8
TÁC DỤNG TẠI RUỘT
Metformin tác động giảm đề kháng Insulin
Metformin
Tăng đường máu - ĐTĐ
RL lipid máu
Tăng HA
IR
Kháng
Insulin
Tổn thương mạch máu
RL đông máu
Xơ vữa động mạch
Viêm mạch máu
Làm giảm các nguy cơ tim mạch
Metformin và Kháng insulin
Metformin inhibits fatty acid (FA) production and oxidation, thereby reducing fatty acid–induced
insulin resistance and hepatic glucose production.
Metfomin làm tăng nồng độ và hiệu quả GLP1
Tế bào L
(hồi tràng)
Metformin has been found to
increase the plasma levels of
ProGIP
the incretin hormone GLP-1.
it is known that metformin has
no effect on DPP-IV which
degrades GLP-1. Possible effect
on GLP-1 secreting L cells
Proglucagon
GLP-1 [7–37] GIP [1–42]
31
GLP-1 [7–36 NH2]
GIP=glucose-dependent insulinotropic peptide;
GLP-1=glucagon-like peptide-1
Adapted from Drucker DJ. Diabetes Care.2003; 26: 2929–2940.
Metformin và Adiponectin
Georgian Med News. 2007 Apr;(145):52-5.
Effect of metformin therapy on plasma adiponectin and leptin levels
in obese and insulin resistant postmenopausal females with type 2
diabetes.
Adamia N1, Virsaladze D, Charkviani N, Skhirtladze M, Khutsishvili M.
◼ Abstract
◼ We recruited 26 PM women, between the ages of 50 and 67 (59,7+/-8,1 years).
These women had a BMI of 36,6+/-1,8 kg/m2. After baseline measurements
Metformin therapy has been initiated (1700+/-2550 mg per day). Duration of
therapy was 6 months. The results of investigations of adipocytokines after
Metformin 6 months therapy shown that circulating adiponectin levels were
significantly increased (19,1+/-6,0 vs. 16,1+/-3,9 ng/ml, p=0,008) together with
significant reduction of BMI (35,9+/-1,9 vs. 36,6+/-1,8 kg/m2, p=0,005) and IR
(3,05+/-0,89 vs. 3,96+/-0,70, p<0,001). The magnitude of the change in
adiponectin levels positively correlated w6-month .........
◼ Metformin therapy leads to increase of plasma
adiponectin levels; leptin levels did not significantly
change after 6-month Metformin therapy.
AMPK Signaling is Activated by Exercise
METFORMIN: Hiệu quả giảm đường
huyết cao nhất trong nhóm thuốc uống
Metformin
Ức chế DPP-4
TZDs
Insulin
Ức chế SGLT2
Sulfonylureas
Glinides
Đồng vận
GLP-1
0.0
Các
thuốc
điều trị
ĐTĐ
0.5
)
1.5
0.8-1.0
0.5-1.0
1.5
0.6-1.0
1.0-1.5 0.5-1.0
%
(
1.0
≥2.5
1.5
i
c
1
A
b
H
m
ả
g
2.0
c
ứ
M
2.5
3.0
36
Nathan DM. N Engl J Med. 2007;356:437-40 and Nathan et al.
Diabetes Care. 2009;32:193-203
Lợi ích to lớn của kiểm soát tốt đường huyết
UKPDS
Cắt cụt chi
-43%
Biến chứng vi mạch
-37%
Tử vong do ĐTĐ
-21%
Đục thủy tinh thể
1%
HbA1c
-19%
Suy tim
-16%
Nhồi máu cơ tim
-14%
Đột quỵ
37
-12%
UKPDS 35, BMJ 2000; 321:405-12
Hạ đường huyết
Hậu quả của Hạ đường huyết đáng lo ngại
Hospitalisation
costs4
Coma3
Cardiovascular
complications3
Death2,3
Hypoglycaemia Increased risk
of dementia1 Weight gain
by defensive eating5
Reduced
quality of life7 Loss of
consciousness3
39
1Whitmer RA, et al. JAMA. 2009; 301: 1565–1572; 2Bonds DE, et al. Br Med J. 2010; 340: b4909;
3Barnett AH. Curr Med Res Opin. 2010; 26: 1333–1342; 4Jönsson L, et al. Value Health. 2006; 9: 193–198;
5Foley JE, Jordan J. Vasc Health Risk Manag. 2010; 6: 541–548; 6Begg IS, et al. Can J Diabetes. 2003; 27: 128–140;
7McEwan P, et al. Diabetes Obes Metab. 2010; 12: 431–436.
.
Increased risk
of car accident6 Increased risk
of seizures3
Nghiên cứu VADT: Hạ Đường Huyết nặng
là yếu tố dự báo chính tử vong Tim Mạch
Predictor
p-value
HR
Hạ đường huyết nặng
4.0
0.01
1.2
0.02
HbA1c
0.7
0.02
HDL.C
2.1
<0.01
Tuổi
3.1
<0.01
Tiền sử bệnh tim mạch
40
VADT: N Engl J Med 2009;360:129–39.
Metformin : Nguy cơ hạ đường huyết thấp
phác đồ đơn trị và phối hợp
41
TLTK: Ann Intern Med. 2007;147:386-399.
Cơ chế tác dụng
Sử dụng Glucose
Tân tạo Glucose
Thủy phân Glycogen
Oxi hóa acid béo
Bắt giữ glucose
Tổng hợp Glycogen
Oxi hóa acid béo
Đường huyết
Metformin1
Làm tăng nhạy cảm Insulin tại gan, mô
Làm giảm đường huyết đói và sau ăn
Không kích thích tiết insulin
Không gây hạ đường huyết
Adapted from 1. Bailey & Feher. Therapies for Diabetes 2004. 2. Batchuluun et al. J Endocrinol Diabetes Obes 2014;2:1035.
2.Metformin Có Bảo Vệ Tim Mạch
Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Týp 2
Metformin và Bệnh Cơ Tim ĐTĐ
Metformin và chuyển hóa tế bào cơ tim
Metformin và chức năng tâm trương
Insulin-Resistant Cardiomyopathy.Clinical Evidence, Mechanisms, and Treatment Options
Ronald M. Witteles, MD, Michael B. Fowler, MB, FACC. Stanford, California. Journal of the American College of
Cardiology Vol. 51, No. 2, 2008
© 2008 by the American College of Cardiology Foundation
Metformin và
Bệnh tim mạch do xơ vữa
Nghiên Cứu tiến cứu về ĐTĐ tại Anh Quốc (1977–1997)
(The United Kingdom Prospective Diabetes Study(UKPDS):
25 trung tâm nghiên cứu
5102 bệnh nhân
•
•
• Theo dõi:
✓ Tối đa 30 năm
✓ Trung vị 17,7 năm
• Đối tượng bệnh nhân: nhóm
thừa cân
51
Bài học từ UKPDS: Hiệu quả kế thừa của
điều trị Metformin từ lúc chẩn đoán
UKPDS
UKPDS Trial
Intervention
POST-Trial
Monitoring
Tử vong liên quan ĐTĐ
1977 - 1997
1997 - 2007
-30%
-42%
Tử vong mọi nguyên nhân
-27%
-36%
Hiệu quả
Kế thừa
Nhồi máu cơ tim
-33%
-39%
UKPDS 34. Lancet 1998; 352: 854-65
UKPDS 80. NEJM 2008; 359: 1577-89
Biến chứng tim mạch
và sống còn giảm so
với trị liệu khác Vẫn duy trì giảm Biến
chứng tim mạch và
sống còn
BN ĐTĐ có nhiều mảng xơ
vữa động mạch
Tỷ lệ có mảng xơ vữa ĐM (% BN) ở BN ĐTĐ và người không có ĐTĐ
P value
BN không ĐTĐ (n=496), %
(n=6234 segments)
BN ĐTĐ, (n=85), %
(n=1044 segments)
1.4
2.6
<0.001
Any plaque in left main
segment
7.1
13.1
<0.001
Any plaque in left anterior
descending artery
3.3
7.5
<0.001
Any plaque in left
circumflex artery
4.4
10.5
<0.001
Any plaque in right
coronary artery
de Araujo Goncalves P, et al. Int J Cardiovasc Imaging
2013;29:1105–1114
NC Digami 2: ĐTĐ sau nhồi máu cơ tim
Metformin có tác dụng bảo vệ tim mạch
Non-fatal MI
or stroke
( p=0.03)
Metformin(200/981)*
Death(33/173)**
CV Death(24/139)**
Death /reinfarction/stroke(56/304)**
Reinfarction/stroke(28/176)**
Hazard ratio ( 95%CI)
0.91(0.61-1.34)
0.93(0.60-1.43)
0.78(0.58-1.04)
0.63(0.42-0.95)
Sulfonylureas(268/913)*
Death(51/155)**
CV Death(41/122)**
Death/reinfarction/stroke(80/280)**
Reinfarction/stroke(40/164)**
1.08(0.78-1.50)
1.15(0.80-1.64)
0.93(0.73-1.20)
0.81(0.57-1.14)
Non-fatal MI
or stroke
( p=0.0007)
Insulin(690/491)*
Death(134/72)**
CV Death(105/58)**
Death/reinfarction/stroke(243/117)**
Reinfarction/stroke(145/59)**
1.12(0.83-1.51)
1.05(0.75-1.46)
1.42(1.13-1.78)
1.73(1.26-2.37)
0.50 0.70 1.00 1.45 2.00 4.00
*No of patients**No of endpoints
Drug better Drug worse
Mellbin et al. European Heart Journal 2008; 29: 166-176
Nghiên cứu PRESTO: Lợi ích của Metformin trên tỉ lệ
sống còn ở BN ĐTĐ đã can thiệp mạch vành
Phân tích hồi cứu
N=1110
Đa trị liệu
(-) Metformin
BN ĐTĐ có
bệnh lý timb cần
tái tạo mạch máu
N=887
Đa trị liệu
(+) Metformin
Theo dõi 9 tháng
a Prevention of re-stenosis with tranilast
and its outcomes trial
Can thiệp mạch vành
CABG, Angioplasty
Thăm khám lần cuối:
Tái hẹp, NMCT, tử vong
b Previous MI (40%), previous PCI (55%),
unstable angina (64%), CHF (11%)
Kao et al. Am J Cardiol 2004; 93: 1347-50
Metformin có hiệu quả phòng ngừa thứ phát các
biến cố lâm sàng sau can thiệp mạch vành
1.0
0.9
a
ố
c
n
ế
0.8
i
ị
b
Nhóm có Metformin
n = 887
0.7
g
n
ô
h
k
ệ
l
ỉ
T
0.6
Từng biến cố
Metformin
1%
1%
20%
Khác
3%*
3%*
22%
Tử vong
NMCT
Can thiệp mạch
Kaplan - Meier analysis
p = 0.005
0.5
0
50
100
150
200
250
Nhóm điều trị khác
n =1110
a Gồm tái tạo MM, NMCT và tử vong
Kao et al. Am J Cardiol 2004; 93: 1347-50
Số ngày theo dõi
Khởi trị với Metformin thời gian sống còn dài hơn nhóm chứng ko
ĐTĐ, giảm tử vong mọi nguyên nhân và tử vong do ĐTĐ so với
khởi trị sulfonylurea
Metformin giảm triệu chứng đau ngực, giảm tái nhồi máu
Giảm tử vong mọi nguyên nhân và tử vong tim mạch
Kết quả các NC chứng minh :
Metformin + Insulin giảm nguy cơ biến cố mạch máu lớn
V
N
M
/
N
O
N
E
/
0
4
1
8
/
0
0
0
8
VNM/GLUP/0817/0026
Điều trị Metformin phòng ngừa tai biến mạch máu não
trên nhóm nguy cơ cao (người Châu Á)
Metformin và Suy Tim
Metformin trên bn ĐTĐ suy tim
↓ 24% RR mortality
Veterans Affairs
- 6185 bn ĐTĐ + suy tim
- NC tỷ lệ tử vong trong 2 năm
- Thời gian nhập viện do suy tim
và nhập viện do mọi nn
- Phân nhóm :
P= 0.01
có Metformin (1561bn #25%)
không Metformin
- NC cohort 2 năm
(propensity score–matched
cohort)
Outcome
Metformin (n=1437)
No Metformin
(n=1437)
Tử vong
Reference
HR (95% CI)
0.76
(0.63–0.92, P<0.01)
Nhập viện ST
Reference
HR (95% CI)
0.93
(0.74– 0.18, P=0.56)
Nhập viện
Reference
HR (95% CI)
0.94
(0.83–1.07, P= 0.35)
Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.
David Aguilar et al. Circ Heart Fail. 2011;4:53-58
NC so sánh hiệu quả và an toàn của Metformin trên Bn ĐTĐ và suy tim
Systematic Review of Observational Studies Involving 34 000 Patient
(Circ Heart Fail. 2013;6:395-402.)
Giảm tử vong mọi nguyên nhân : 23% so với 37%
(pooled adjusted risk estimates: 0.80;
0.74–0.87; I2=15%; P<0.001)
Phân tích các nghiên cứu cho thấy
- Không tăng tử vong ở nhóm suy tim có giảm EF (HR 0.91; 0.72–1.14; P=0.34) hay
suy tim có bệnh thận mạn (HR 0.81; 0.64–1.02; P=0.08),
- Giảm tỷ lệ nhập viện do mọi nguyên nhân ( HR 0.93; 0.89– 0.98; I 2 =0%; P=0.01)
- Không gia tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic và có 1 số NC không ghi
nhận trường hợp nào.
Metformin và Tử vong Tim Mạch
Nghiên cứu UKPDS:
METFORMIN làm giảm tỉ lệ tử vong ở BN ĐTĐ týp 2
Tử vong liên quan ĐTĐ
25
15
p=0.017
Tử vong mọi nguyên
nhân
p=0.011
NS
)
)
NS
p=0.021
12
20
Giảm
42%
9
15
m
ă
n
-
n
â
h
n
h
n
ệ
b
0
0
0
1
(
m
ă
n
-
n
â
h
n
h
n
ệ
b
0
0
0
1
(
Giả
m
36
%
6
g
n
o
v
ử
g
n
o
v
ử
10
t
t
ệ
ệ
3
l
l
ỉ
ỉ
T
T
5
0
Lifestyle
Lifestyle Insulin
Metformin
Metformin
62
Insulin
or
Sulfonylureas
or
Sulfonylureas
METFORMIN
Giảm tử vong ở BN ĐTĐ týp 2 có bệnh lý
tim mạch*
9.8%
)
n = 19.691
1
0
%
8
Giảm
36%
Nhóm không sử
dụng Metformin
Nhóm sử dụng
metformin
6
p< 0.0001
4
2
6.3%
(
n
ồ
d
g
n
ộ
c
g
n
o
v
ử
t
t
ấ
u
s
n
ầ
T
0
0
6
12
18
24
1270 fatality cases
occurred
Thời gian theo dõi (tháng)
(*) Bệnh ĐMV, bệnh mạch máu não hoặc bệnh động
mạch ngoại biên
63
TLTK: Rousell et al. Arch Intern Med. 2010;170:1892-1899
METFORMIN
Giảm tử vong TM ở BN ĐTĐ týp 2 mới chẩn đoán có suy tim
Nghiên cứu
PROSPECTIVE 9
năm
Có METFORMIN
Không METFORMIN
64
TLTK: Romero SP. Int J Cardiol 2011; doi 10.1016/j.ijcard2011.10.141
Điều trị Metformin và tỉ lệ tử vong ở BN ĐTĐ
và mảng xơ vữa (1 phân nhóm trong NC REACH)
Rousell et al. Arch Intern Med. 2010;170:1892-1899
• NC REACH theo dõi 67000 bn nguy cơ TM cao / trên 44 nước
• Phân tích 1 nhóm # 20 000 bn ĐTĐ trong NC REACH gồm những bn
dưới 45 tuổi, có ghi nhận tiền căn bệnh mạch máu não, bệnh mạch vành,
tiền căn hay đang bệnh mm chi dưới kèm chỉ số ABI < 0.9, kèm theo ít
nhất 3 yếu tố nguy cơ xơ vữa mạch máu như : hút thuốc lá, tăng
cholesterol máu, bệnh thận đái tháo đường, tăng huyết áp, xơ vữa ĐM
cảnh > 70% không triệu chứng và có ít nhất một mảng xơ vữa ĐM cảnh.
VNM/GLUP/0817/0026
Metformin giảm tỉ lệ tử vong / BN ĐTĐ típ 2 và
mảng xơ vữa (1 phân nhóm trong nghiên cứu REACH)
)
10
%
Nhóm không Metformin
n = 12 234
9.8%
8
Nhóm có metformin
n = 7554
Giảm 24% (đã hiệu chỉnh)
6
HR :0.76 (0.65–0.89)
p <0.001
6.3%
(
n
ồ
d
g
n
ộ
c
g
n
o
v
ử
4
2
t
t
ấ
u
s
n
ầ
T
0
0
6
12
18
24
1270 fatality cases occurred
Thời gian theo dõi (tháng)
n = 19.691
HR 0.76 (0.65–0.89) p <0.001
Adjusted for sex, age, propensity scorea and
significant factorsb
(*) Tỉ lệ tử vong giảm ở phân nhóm điều trị MET, kết quả này thống nhất với UKPDS theo dõi 10 năm
(1998), cũng như tổng phân tích Cochrane 2005
Rousell et al. Arch Intern Med. 2010;170:1892-1899
VNM/GLUP/0817/0026
Đái Tháo Đường và
Rối Loạn Chức Năng Thành Mạch
Metformin: cơ chế tế bào bảo vệ Tim Mạch
TBMMN
Xơ vữa MM
Bệnh cơ tim TMCB
Nhồi máu cơ tim
71
Vai Trò Metformin
Trong Kiểm Soát Yếu Tố Nguy Cơ
Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Týp 2
Metformin và Huyết áp
Metformin và lipid máu
Wulffele MG et al. J Intern Med 2004;256:1-14
Tác động Metformin trên huyết áp, cholesterol và
triglyceride ở bn ĐTĐ típ 2 từ phân tích gộp
Phương pháp: chọn 21 nghiên cứu (3074 BN) điều trị ít nhất Met 6 tuần
Kết quả:
➢ Không có tác động nội tại lên huyết áp
➢ Giảm Cholesterol và Triglyceride, độc lập với tác dụng hạ đường
Wulffele MG et al. J Intern Med 2004;256:1-14
VNM/GLUP/0817/0026
huyết
Metformin và Cân Nặng
Nghiên cứu ADOPT
A Diabetes Outcome Progression Trial (ADOPT)
An international multicenter study of the comparative efficacy of rosiglitazone, glyburide,
and metformin in recently diagnosed type 2 diabetes
Giancarlo Viberti, MD1, Steven E. Kahn, MB, CHB2, Douglas A. Greene, MD3, William H. Herman, MD3,Bernard Zinman, MD4, Rury R.
Holman, MD5, Steven M. Haffner, MD6, Daniel Levy, MD7, John M. Lachin, SCD8, Rhona A. Berry, BSC9, Mark A. Heise, PHD9, Nigel P.
Jones, MA9 and Martin I. Freed, MD9
Metformin Glyburide Rosiglitazone
HbA1C (sau 5 năm) Kiểm soát tốt nhất ở nhóm Rosi → Met → Glyb
Cân nặng - 2.9 kg + 1.6 kg + 4.8 kg
Nghiên cứu DURATION-4
Efficacy and Safety of Exenatide Once Weekly Versus Metformin, Pioglitazone, and Sitagliptin
Used as Monotherapy in Drug-Naive Patients With Type 2 Diabetes (DURATION-4)
A 26-week double-blind study
David Russell-Jones, MD,1 Robert M. Cuddihy, MD,2 Markolf Hanefeld, MD,3 Ajay Kumar,
MD,4 Jose G. González, MD,5 Melanie Chan, PHD,6 Anne M. Wolka, PHD,6 Marilyn K.
Boardman, PHARMD,6 and on behalf of the DURATION-4 Study Group*
Kết quả Exenetide Metformin Pioglitazone Sitagliptin
HbA1C - 1.53 % - 1.48 % - 1.63 % - 1.15 %
Cân nặng - 2.0 kg - 2.0 kg + 1.5 kg - 0.8 kg
METFORMIN: Không gây tăng cân trong quá trình điều trị
80
TLTK: International Journal of Obesity (2008) 32, 61–72
METFORMIN và Giảm cân
Metformin và Gan Nhiểm Mỡ
n
%
58/86
67,4
Thành tố
G0 ≥ 5,6 mmol/l
HbA1c ≥ 5,7%
76/86
88,4
Tỷ lệ tiền ĐTĐ trên bệnh nhân Gan Nhiểm Mỡ có HCCH
theo HbA1c ≥ 5,7% (88,4%) và theo G0 ≥ 5,6 mmol/l
(67,4%).
Nam (n = 28)
Nữ (n = 58)
Chung
Thành tố
n
%
n
%
n
%
12
42,9
27
46,6
39
45,3
G0 ≥ 7 mmol/l
HbA1c ≥ 6,5%
12
42,9
34
58,6
46
53,5
Lê Thị Thu Trang-Nguyễn Hải Thủy (2010-2012)
Tần suất Gan Nhiễm Mỡ trên ĐTĐ 2 : 42,6% - 81,5%
• Metformin xem ra không gây hoặc làm nặng tổn thương
gan, hơn nữa thường có lợi trên NAFLD.
• NAFLD thường có tăng men gan, không nên chống chỉ định
dùng metformin.
• Nhiễm toan lactic do metformin chỉ báo cáo từng ca, hầu hết
do xơ gan và tiếp tục uống rượu → không sử dụng trên đối
tượng này.
• Metformin được xem không gây độc gan, ngưng
metformin trong các trường hợp tăng men gan hoặc
theo dõi men gan trong quá trình điều trị là KHÔNG BẮT
BUỘC.
▪ Metformin: 1 số hiệu quả sinh hóa
lợi ích trên bệnh gan mạn đặc biệt
trong đề kháng insulin và viêm.
▪ Không đủ bằng chứng khuyến cáo
sử dụng điều trị hỗ trợ bệnh gan
mạn (NAFLD và HCV).
▪ Bằng chứng phòng ngừa HCC ở
BN ĐTĐ và bệnh gan mạn và nên
tiếp tục điều trị thậm chí trong xơ
gan với lợi ích này.
V
N
M
/
N
O
N
E
/
0
4
1
8
/
0
0
0
8
GAN
NHIỂM
MỠ
Metformin, suy thận và kết cục sức khỏe
Nghiên cứu đoàn hệ quan sát, trên 51,675 bệnh nhân trong danh sách
2012
ĐTĐ toàn quốc Thụy Điền. Theo dõi trung bình= 3.9 năm
“Kết luận: sử dụng metformin trên bệnh nhân suy thận không tăng
nguy cơ bệnh tim mạch, tử vong mọi nguyên nhân hoặc nhiễm toan/
nhiễm trùng. Lợi ích của metformin rõ ràng vượt hẳn nguy cơ”
Ekstrom N. BMJ Open 2012;2:e001076, doi:10.1136
METFORMINE VÀ DỰ PHÒNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chương trình phòng ngừa ĐTĐ tại Mỹ
(The Diabetes Prevention Program - DPP)
91
Chương trình phòng ngừa ĐTĐ tại Mỹ
(The Diabetes Prevention Program - DPP)
• N/C từ 1996-1999, thời gian theo dõi TB 2,8 năm (1,8-
4,6 năm)
• 3234 người, tuổi TB ~51, 20% >60 tuổi, BMI 34kg/m2,
IGT, 45% người Mỹ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha:
o Placebo: 1082 – ăn uống và luyện tập thông thường
o Metformin: 1072 – liều 850mg/ngày, sau tăng 2 viên/ngày
o Can thiệp lối sống: 1079 – giảm cân ít nhất 7%, so với ban
đầu, hoạt động thể lực ít nhất 150 phút/tuần
92
DPP: Kết quả
93
TLTK: Diabetes Prevention Program Research Group N Engl J Med. 2002;346:393-403
METFORMIN: Giá thành điều trị thấp nhất trong các
thuốc điều trị ĐTĐ
94
TLTK: www.GoodRx/,accessed July 8, 2018, (lowesr price for New Haven, CT 06520)
Chi phí của chương trình phòng ngừa
ĐTĐ tại Mỹ
• Chi phí của chương trình phòng ngừa ĐTĐ quốc gia
(DPP) thấp hơn chi phí dành cho điều trị ở năm đầu tiên
sau khi người bệnh chuyển thành ĐTĐ
• Chi phí cho điều trị
tương đương $2,700/
BN cho BN ở năm đầu
tiên sau khi chẩn đoán
mắc ĐTĐ*
Can thiệp để phòng
ngừa ĐTĐ, chương
trình phòng ngừa ĐTĐ
quốc gia chi phí:
• Trung bình $450/
người trong 1 năm
• Có 15-30% người có
Chi phí dao động =>
tiền ĐTĐ chuyển thành
ĐTĐ týp 2 trong vòng 5
năm†
95
TLTK: *2009-2012 individual level data from the Truven Health MarketScan® Lab Database - a 4.4 million subsample
of the Truven Health MarketScan® Treatment Pathways. MarketScan is a registered trademark of Truven Health
Analytics Inc.
† Centers for Disease Control and Prevention. National Diabetes Statistics Report: Estimates of Diabetes and Its Burden
in the United States, 2014. Atlanta, GA; 2014. Available at: http://www.cdc.gov/diabetes/pubs/statsreport14/national-
diabetes-report-web.pdf
Glucophage thế hệ mới
Công nghệ bào chế Gelshield: phóng thích thuốc kéo dài
(XR)
Hệ thống khuếch tán Gelshield
Trước khi vào
đường tiêu hóa
Sau khi vào
đường tiêu hóa
97
TLTK: Timmins P. Clin Pharmacokinet 2005; 44:721–729
Dạng bào chế XR cải thiện tác dụng phụ đường tiêu hóa
98
TLTK: Blond et al. Cur Mer Res Opin 2004, 20(4):565-572
Dạng bào chế XR tăng tuân
thủ điều trị
Metformin: điều trị đầu tay cho ĐTĐ típ 2
• Hạn chế[1,2]
• Lợi điểm[1,2]
– Chống chỉ định ở BN
suy thận nặng (eGFR
<30)[3]
– Giảm được A1C khá tốt,
nhất là khi A1C ban đầu
cao
– Lợi ích tim mạch ở BN béo
phì
– Thường bị tác dụng
phụ đường tiêu hóa
(phân lỏng, đau bụng)
– Ít nguy cơ hạ đường huyết
– Giảm cân vừa phải hoặc
không tăng cân
– Nguy cơ nhiễm toan
acid lactic (hiếm)
– Nguy cơ thiếu vitamin
– Được nghiên cứu rất nhiều
– Giá rẻ
B12
– Tăng Homocystein
1. Reinstatler L, et al. Diabetes Care. 2012;35:327-333.
2. Inzucchi SE, et al. Diabetes Care. 2015;38:140-149.
3. FDA. http://www.fda.gov/Drugs/DrugSafety/ucm493244.htm
KẾT LUẬN
• ĐTĐ và biến chứng tim mạch liên quan mật thiết; làm tăng gánh
nặng cho Xã hội
• METFORMIN
• Là thuốc có bề dày kinh nghiệm sử dụng; được chứng minh về
hiệu quả, an toàn
• Được khuyến cáo đầu tay trong tất cả các khuyến cáo
• Có lợi ích to lớn về bảo vệ tim mạch cho bệnh nhân ĐTĐ týp 2; ít
nguy cơ hạ ĐH, không làm tăng cân
• Hiện nay được khuyến cáo sử dụng cho điều trị phòng ngừa
ĐTĐ: trên thế giới và tại Việt Nam => Bài học kinh tế Y tế từ
chương trình DPP rất có ý nghĩa
101
• Dạng bào chế XR giúp tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân
102