MIỄN DỊCH - SINH LÝ BỆNH

Buổi 5

SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

DSĐH NĂM 3

MỤC TIÊU HỌC TẬP sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Định nghĩa được thân nhiệt.

2. Liệt kê được các yếu tố gây sốt.

3. Trình bày được cơ chế gây sốt.

4. Trình bày được ý nghĩa của sốt.

ĐẠI CƯƠNG

 Thân nhiệt (Body temperature) là thước đo khả

năng của cơ thể để sinh và thải nhiệt.

ĐẠI CƯƠNG

 Loài biến nhiệt: loài cá, loài lưỡng thê.

 Loài đẳng nhiệt: hữu nhũ, loài người.

Thân nhiệt: 37± 0.5 0C.

Thăng bằng giữa sinh nhiệt và thải nhiệt

Trung tâm điều nhiệt.

ĐẠI CƯƠNG

Thân nhiệt 370 C là điều kiện tốt cho các phản

ứng sinh học , hoạt động của men, quá trình trao

đổi chất....

50% thành nhiệt

Chuyển hóa các chất  E

50% dự trữ dưới dạng ATP

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

8

ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

Trung tâm sinh nhiệt

Trung tâm thải nhiệt

TRUNG TÂM ĐIỀU NHIỆT Hạ đồi

Điểm đặt nhiệt 370 C

SINH NHIỆT

Kích thích tăng chuyển hóa

TRUNG TÂM SINH NHIỆT

Hệ giao cảm, thượng tủy tuyến thận, giáp.

Phản ứng OXH, hoạt động cơ bắp, cơ quan

E

VÙNG HẠ ĐỒI

SINH NHIỆT

Gan

NGHỈ NGƠI

Tạo E

Run cơ

Tạo E

Cần E gấp

Thyroxin

Tạo nhiệt

SINH NHIỆT

• Trẻ em: tạo nhiệt nhờ nor-adrenalin

• Thyroxin chưa có vai trò đáng kể tạo nhiệt

 trẻ không run khi nhiễm lạnh

13

THẢI NHIỆT

thải E

(+) đốí giao cảm, giãn mạch ngoài da, tăng tiết mồ hôi, tăng thông khí

TRUNG TÂM THẢI NHIỆT

Bốc hơi

T0 môi trường

>

T0 cơ thể

<

Truyền nhiệt, khuếch tán

THẢI NHIỆT

<

T0 tay chân

Trời lạnh T0 đầu thân

>

T0 tay chân Trời nóng

T0 đầu thân

THẢI NHIỆT

• Truyền nhiệt

• Bức xạ nhiệt (khuếch tán)

• Bốc hơi nước

16

THẢI NHIỆT

• Truyền nhiệt:

17

– trao đổi nhiệt giữa 2 vật tiếp xúc: từ nơi nhiệt độ cao  nơi nhiệt độ thấp (kk, quần áo, vật dụng,…) thải nhiệt Mất nhiệt

THẢI NHIỆT

• Bức xạ nhiệt (khuếch tán): phát tán nhiệt

từ 1 vật ra môi trường xung quanh

• Truyền nhiệt và bức xạ nhiệt: phụ thuộc

nhiệt độ môi trường

18

THẢI NHIỆT

• Bốc hơi nước:

30%

» Da » Niêm mạc hô hấp

19

Trung tâm điều hòa thân nhiệt chi phối sinh nhiệt và tạo nhiệt dựa vào • Nhiệt độ môi trường tác động lên bộ phận thụ cảm ở da (và ở trong sâu) truyền lên trung tâm

• Nhiệt độ dòng máu đi qua trung tâm

20

Giảm thân nhiệt

RỐI LOẠN THÂN NHIỆT

Tăng thân nhiệt

• THAY ĐỔI THÂN NHIỆT THỤ ĐỘNG:

– Nhiệt độ môi trường – Dự trữ năng lượng của cơ thể

22

– Trung tâm điều hòa thân nhiệt bình thường – Do thay đổi ngoài trung tâm:

GIẢM THÂN NHIỆT

 Thận nhiệt < 370 C.( nhiệt độ trung tâm

giảm từ 1-20 C)

 Giảm sinh nhiệt hoặc do tăng thải nhiệt.

 Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình

thường có phản xạ điều nhiệt.

GIẢM THÂN NHIỆT

Giảm thân nhiệt sinh lý

Giảm thân nhiệt bệnh lý

Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh

Hạ thân nhiệt nhân tạo .

GIẢM THÂN NHIỆT Giảm thân nhiệt sinh lý

Người già.

Động vật ngủ đông

GIẢM THÂN NHIỆT Giảm thân nhiệt bệnh lý

Da nứt nẻ.

Phù ngứa, đau đầu ngón.

Tê cóng.

Viêm gan, xơ gan, viêm thận mạn, suy

giáp, suy dinh dưỡng, ĐTĐ.

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh

Thân nhiệt giảm do mất nhiệt không bù

đắp nổi

Cơ thể kém dự trữ năng lượng: suy tuyến

giáp, tuổi già, sơ sinh, mới khỏi ốm.

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh

Thân nhiệt giảm do nhiệt độ môi trường

quá thấp.

Điều kiện: môi trường lạnh quá lâu, ngâm

mình dưới nước quá lâu.

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh 3 giai đoạn

Giai đoạn 1: vỏ não, hệ giao cảm, tủy

thượng thận hưng phấn: tăng glucose,

lippid máu, chức năng hô hấp, tuần hoàn

tăng tạo nhiệt

Giảm mất nhiệt: co mạch, ngừng tiết mồ

hôi, sởn gai ốc, dựng lông

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh

Cơ chế chống lạnh:

- Hưng phấn, tăng cường hoạt đông TK

giao cảm và nội tiết.

- Co mạch ngoại vi, run cơ.

- Tăng chuyển hóa

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh 3 giai đoạn

Giai đoạn 2: nếu tiếp tục mất nhiệt

 Thân nhiệt trung tâm giảm

 Dự trữ năng lượng cơ thể cạn kiệt

 Hết rét run, giảm chức năng hô hấp,

tuần hoàn, chuyển hóa

GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh 3 giai đoạn

Giai đoạn 3: thân nhiệt < 350 C  trung

tâm điều hòa nhiệt rối loạn chức năng,

thân nhiệt giảm nhanh

< 300 C: trung tâm điều nhiệt, trung tâm

sinh tồn suy sụp

GIẢM THÂN NHIỆT Nhân tạo

 Đó là phương pháp làm lạnh để chữa bệnh, nhiệt

độ giảm xuống mức cơ thể có thể hồi phục được các

chức năng sống mà không gây tác hại.

 Hiện nay phương pháp này đang được áp dụng

trong các phẫu thuật lớn, đặc biệt là phẫu thuật gan,

và phẫu thuật tim mạch.

GIẢM THÂN NHIỆT Nhân tạo

 Ngoài ra, giảm thân nhiệt nhân tạo còn được

dùng trong điều trị một số bệnh như uốn ván, sốt

cao, viêm não, chảy máu, bỏng, nhiễm độc nặng,

v.v...

TĂNG THÂN NHIỆT

Thân nhiệt > 370 C.

Sinh nhiệt > thải nhiệt.

Nguyên nhân:

T0 môi trường cao.

RL trung tâm điều hòa thân nhiệt.

PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT

1. Bị động:

 Do tăng sản nhiệt: VĐV thể thao

 Do hạn chế thải nhiệt: môi trường

ẩm, nhiệt độ cao, kín gió.

 Phối hợp: say nắng

PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT

2. Chủ động: sốt

SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH SỐT

ĐẠI CƯƠNG

 Sốt là trạng thái tăng thân nhiệt do trung tâm

điều hòa nhiệt bị rối loạn bởi các nhân tố gây

bệnh, thường gặp nhất là nhiễm khuẩn. Đó là

một phản ứng thích ứng của cơ thể.

 Tăng sản nhiệt + giảm thải nhiệt

ĐẠI CƯƠNG

 Tình trạng tăng thân nhiệt chủ động.

 Dưới tác động của các yếu tố có hại, thường là

 Rối loạn trung tâm điều nhiệt.

nhiễm khuẩn.

 Sốt là phản ứng của cơ thể chống vi khuẩn, virus..

NGUYÊN NHÂN

 Chất gây sốt ngoại sinh:

 Các sản phẩm của vi khuẩn

 Nội độc tố vi khuẩn:LPS

 Ngoại độc tố

 Sản phẩm của virus, nấm, KST, phức hợp miễn dịch

NGUYÊN NHÂN

 Chất gây sốt nội sinh:

- Điều kiện:

Sau khi chấn thương kín, tắc mạch, viêm vô khuẩn.

U ác tính ở thận, tụy, cơ quan tạo máu.

- Nguồn gốc: là sản phẩm của các tế bào cơ thể bị tổn

thương giải phóng ra .

NGUYÊN NHÂN

 Chất gây sốt ngoại sinh phải thông qua chất gây sốt

 Là các cytokin do bạch cầu tiết ra: IL1, IL6, TNF

nội sinh mới có tác dụng

 Thông qua prostagladin E2 tác động lên thụ thể

trung tâm điều nhiệt  sốt

45

VÙNG HA ĐỒI

CƠ CHẾ

 Trung tâm điều hòa thân nhiệt thay đổi điểm đặt nhiệt.

 Giảm tính thụ cảm nóng, tăng tính thụ cảm lạnh.

 Cơ thể vừa tăng sản nhiệt vừa giảm thải nhiệt.

 Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh nhiệt.

Tính thụ cảm nóng tăng.

Thận nhiệt tăng.

CƠ CHẾ

Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh cân bằng

nhiệt.

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt tăng.

 Giai đoạn sốt đứng.

 Giai đoạn sốt lui.

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt tăng:

Sinh nhiệt tăng.

 Nhu cầu O2 tăng  tăng chuyển hóa.

Thải nhiệt giảm.

 Nhiệt / lao động = 2 – 3 Nhiệt / bình thường.

 Nhiệt / sốt = 1.5 Nhiệt / bình thường.

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt tăng:

Sởn gai ốc, tăng chuyển hóa, tăng chức năng hô

hấp, tuần hoàn

Giảm thải nhiệt: co mạch dưới da (da nhợt, giảm

tiết mồ hôi/ rùng mình, ớn lạnh, run cơ)

Thuốc hạ sốt, chườm lạnh: ko hiệu quả

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt đứng:

o Thải nhiệt tăng.

o Phân loại:

o Điều trị: chườm lạnh, thuốc.

Sốt nhẹ ( 380 C) Sốt cao (390 - 410 C)

Sốt vừa ( 380 - 390 C)

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt đứng:

o Biểu hiện: da đỏ, nóng nhưng khô, thân nhiệt ngoại

vi tăng (do giãn mạch), hô hấp tuần hoàn giảm, thân

nhiệt vẫn cao

CÁC GIAI ĐOẠN SỐT

 Giai đoạn sốt lui:

o Biểu hiện:

o Thải nhiệt tăng.

Dãn mạch ngoại vi.

Ra mồ hôi.

Tăng tiết niệu

 tụt HA….

TÍNH CHẤT SỐT

Sốt liên tục: sốt phát ban, viêm phổi ( T0 sáng, chiều

chênh nhau = 10 C)

Sốt dao động: lao , viêm, nhiễm trùng huyết ( T0 sáng,

chiều chênh nhau > 10 C)

Sốt ngắt quãng: sốt rét

Sốt hồi quy: do xoắn khuẩn, đan xen giai đoạn sốt và

không sốt.

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỐT

• Vỏ não: mức độ sốt phụ thuộc mức độ

hưng phấn của vỏ não

• Tuổi:

– Trẻ nhỏ: sốt cao, dễ bị co giật – Người già: sốt yếu không phản ánh được

56

mức độ bệnh

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỐT

• Nội tiết:

57

– Ưu năng tuyến giáp  sốt cao – Hormon vỏ thượng thận  giảm sốt

THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA

 O2 tăng, chuyển hóa tăng.

 Chuyển hóa tinh bột:

o Cung cấp glucose cho bệnh nhân sốt.

o Tăng thoái hóa glucid, tăng huy động glycogen từ cơ, gan.

 Chuyển hóa chất béo:

o OXH chất béo tạo lượng lớn E.

o Tăng chuyển hóa ở bệnh nhân sốt.

THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA

o Tăng chuyển hóa đạm để lấy nguyên liệu tổng hợp

 Chuyển hóa đạm:

o Sốt kéo dài làm cho bệnh nhân suy kiệt.

men, kháng thể......

o Giai đoạn sốt tăng: tiểu ít ( tăng nội tiết tố giữ nước:

 Chuyển hóa muối nước:

ADH)

o Giai đoạn sốt lui: tăng bài tiết mồ hôi, tiểu tăng

THAY ĐỔI CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN

THẦN KINH

 Lúc đầu: hưng phấn (nhức đầu, chóng mặt, đau

 Về sau: ức chế (mệt, rối loạn hô hấp...)

mình.)

TIÊU HÓA

 Chán ăn, đắng miệng, miệng khô.... Do: giảm tiết

dịch tiêu hóa, giảm nhu động ruột, giảm hấp thu,

giảm co bóp...

TUẦN HOÀN

 Tăng 10 C  tăng 8 – 10 nhịp tim / phút.

 Giai đoạn sốt lui: HA giảm.

 Giai đoạn sốt tăng : HA tăng nhẹ,

o Viêm não: sốt cao, mạch chậm.

 Ví dụ:

o Thương hàn: sốt nhẹ, mạch nhanh.

HÔ HẤP

 Sốt tăng/ giảm  hô hấp tăng/ giảm.

TIẾT NIỆU

 Sốt: tăng tiểu.

 Gđ sốt lui: tăng tiểu, bài tiết mồ hôi.

 Gđ sốt đứng: giảm tiểu.

NỘI TIẾT

 Tăng ACTH: chống viêm.

 Tăng ADH: tăng giữ nước.

 Tăng Thyroxin, adrenalin: tăng chuyển hóa.

GAN

 Tăng chuyển hóa.

 Tăng thải độc.

MIỄN DỊCH

 Tăng sinh WBC, thực bào của WBC.

 Tăng tổng hợp kháng thể, bổ thể.

LỢI ÍCH CỦA SỐT

 Sốt là một thích nghi .

 Tăng khả năng diệt khuẩn khi thân nhiệt tăng

 Tiêu diệt được vi khuẩn

 Tăng sản xuất kháng thể

 Tăng đề kháng của cơ thể , tăng thực bào, tăng bổ thể

 Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn (sắt / HT )

LỢI ÍCH CỦA SỐT

 Sốt là biểu hiện lâm sàng dùng để theo dõi

 Thiếu máu cơ tim

 Phụ nữ có thai

 Tiền căn động kinh

 Sốt quá cao trên 410 C.

 Hạ sốt là cần thiết khi

TÁC HẠI CỦA SỐT

Sốt cao kéo dài làm tim quá tải.

Rối loạn chuyển hóa, chức năng các cơ quản.

Hao hụt các chất giữ trữ.

XỬ TRÍ

 Tìm nguyên nhân gây sốt.

 Can thiệp khi có sốt cao, biến chứng.

Tăng yếu tố bảo vệ.

Hạ nhiệt.

NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ

74

75