MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ CHIẾN LƢỢC KIỂM SOÁT BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

Ts Viên Văn Đoan

Trưởng khoa Khám Bệnh- bệnh viện Bạch Mai. Chủ nhiệm bộ môn Nội Khoa Y-Dược- Đại học Quốc Gia , Hà Nội Và cộng sự

10/11/2014

1

NỘI DUNG

Thày thuốc Bệnh nhân

1. THA yếu tố nguy cơ quan trọng có thể can thiệp đƣợc. 2. Tính phổ biến của THA: tỷ lệ mắc bệnh Tỷ lệ điều trị Tỷ lệ đạt HA mục tiêu 3. Nguyên nhân chƣa đạt HA mục tiêu: 4. Mô hình quản lý bệnh THA tại bệnh viện: 5. Kết quả 10 năm triển khai mô hình quản lý bệnh THA 6. Chiến lƣợc

Mục tiêu Cách thức tiến hành kết quả

BỆNH TIM MẠCH

Năm 2002: • Các bệnh tim mạch là nguyên nhân gây ra 1/3 các

trƣờng hợp tử vong trên toàn cầu (khoảng 17 triệu cas). • 80% các trƣờng hợp này xảy ra ở các nƣớc có thu nhập

thấp và trung bình.

Năm 2020: • Các bệnh ĐMV và đột quỵ là những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong hoặc tàn phế trên khắp thế giới. • Tỷ lệ tử vong do các bệnh tim mạch sẽ tăng tới khoảng

20 triệu cas.

Lopez. Lancet 2006; Reddy. NEJM 2004

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH

NGUY CƠ KHÔNG THAY

ĐỔI

NGUY CƠ CÓ THỂ THAY ĐỔI 1. Tăng huyết áp 2. Đái tháo đường typs 2 3. Rối loạn chuyển hóa

lipid/máu

4. Tăng proteinC/ huyết

thanh.

1. Giới 2. Tuổi già 3. Tiền sử gia đình bị

5. Ít vận động thể lực . 6. Thừa cân – béo phì hoặc

bệnh tim 4. Mãn kinh

béo bụng 7. Hút thuốc . 8. Lo lắng, stress

MỨC ĐỘ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH TIM MẠCH

TỶ LỆ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

WHO regions

Tỷ lệ mắc THA tăng theo lứa tuổi

AHA 2014

Các yếu tố nguy cơ của bệnh TM tại Việt Nam So sánh giữa thành thị và nông thôn

Năm Thành

YTNC

thị

Nông thôn

HA tâm thu ≥ 140 mmHg 2001 25.5% 22.7%

Đái tháo đƣờng

2001 6.3%

4.8%

Cholesterol ≥ 6.2 mmol/L

2001 6.5% 11.7%

Hút thuốc lá – nam giới

2003 24.3% 58.0%

2003 15.9% 6.1%

2001 1.1%

Ít vận động thể chất BMI ≥ 30 kg/m2 BMI ≥ 25 kg/m2

2001 15.0% 3.5%

THA Là bệnh phổ biến

• THA : một bệnh phổ biến và ngày càng tăng . • TỶ lệ mắc bệnh THA trên thế giới dao động từ 20-

27%.

• Là yếu tố nguy cơ chính gây các biến cố tim mạch

và tổn thƣơng cơ quan đích .

• Là nguy cơ gây tử vong do tim mạch . • Tỷ lệ đƣợc điều trị và đạt huyết áp mục tiêu còn

chƣa cao.

• THA ở Việt nam cũng tăng nhanh chóng . • •

Tỷ lệ mắc bệnh hiện nay trong khoảng 25% Ƣớc tính có khoảng 10 triệu ngƣời Việt nam bị tăng huyết áp

CÁC CƠ QUAN ĐÍCH

1. Tim: 69% số ngƣời bị cơn đau tim đầu tiên có THA

74% ngƣời bị suy tim mãn có THA

2. Não: 80% ngƣời bị TBMN đầu tiên có THA

3. Thận:

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ TỔN THƢƠNG CƠ QUAN ĐÍCH

Sù liªn quan HA vµ nguy c¬ tö vong do tim m¹ch

Hạ huyết áp là vấn đề then chốt

TĂNG HUYẾT ÁP

Đạt huyết áp mục tiêu lâu dài

NGUYÊN NHÂN CHƢA ĐẠT HA MỤC TIÊU ( < 140/90mmHg)

Thày thuốc

Ngƣời bệnh

MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH THA

Mục tiêu. - Quản lý đƣợc ngƣời bệnh THA - Theo dõi và Điều trị liên tục, kéo dài tại nhà cho ngƣời bệnh THA - Kiểm soát đạt HA mục tiêu và kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch khác kèm theo -Dự phòng các biến cố tim mạch

MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH THA

Cách thức tiến hành: - Chẩn đoán xác định THA, các nguy cơ tim mạch, tình trạng cơ quan đích - Giải thích – giáo dục sức khỏe trực tiếp. - Làm hồ sơ bệnh án và hƣớng dẫn bệnh nhân tự theo dõi, uống thuốc và ghi vào sổ theo dõi tại nhà của bệnh nhân. -Ghi đơn, cấp thuốc, điều chỉ liều, theo dõi tác dụng không mong muốn. - Hẹn ngày tái khám và kiểm tra thực hiện y lệnh ( thuốc và lối sống)

KẾT QUẢ MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH THA

Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Nam Định Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Nam Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Điện Biên

Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Giang 10 Bệnh viện tuyến Huyện Tỉnh Bắc Giang Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Giang

Bệnh viện Lão Khoa Quốc Gia Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Lạng Sơn Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Yên Bái Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hoà Bình

Kết quả :54.500 bệnh nhân THA

KẾT QUẢ MÔ HÌNH QUẢN LÝ BỆNH THA Mức độ THA

n= 54.500

Tỷ lệ %

Mức độ THA

Độ I

8.011

14,7

Độ II

23.645

43,2

Độ III

18.257

33,5

8,6

HA tâm thu đơn độc

4.587

Các yếu tố nguy cơ tim mạch đi kèm

n= 54.500

Tỷ lệ %

Yếu tố nguy cơ

Rối loạn chuyển hoá lipid

15.914

29,2

Suy vành (đã và chƣa can thiệp)

5.341

9,8

ĐT Đ

6.110

11,2

Thừa cân, béo phì ( BMI > 23)

4.300

7,9

Tăng acid uric, gut

3.100

5,7

TBMN

2.780

5,1

4.196

7,7

Tổn thƣơng thận (protein niệu; tăng creatinin máu)

Uống rƣợu, bia

10.682

19,6

Hút thuốc lá hoặc thuốc lào

12.807

23,5

Tỷ lệ bệnh nhân đƣợc quản lý

Bệnh viện n Tỷ lệ %

Bắc Giang

(18.200/22.067)

86,1

(4.344/5.350) BV Bạch Mai 81,2

Lạng Sơn (527/571) 92,3

Điện Biên (1.260/1.260) 100

Hà Giang

(15.740/16.412)

96,0

Yên Bái (307/313) 98,0

Phú Thọ (708/750) 94,4

Hoà Bình 120 bệnh nhân Không rõ

Hà Nam (1.442/1.487) 97,0

Nam Định (2.411/3.025) 79,7

Viện Lão Khoa QG (1.218/1.245) 97,8

Thanh Nhàn (1.656/1.900) 87,1

Cả nghiên cứu 46.380/54.500 85,1 %

Tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu ở nhóm quản lý tốt

n Tỷ lệ %

Bệnh viện

BV Bạch Mai (4210/5.350) 78,7

Bắc Giang (16.440/22.067) 74,5

Lạng Sơn (298/571) 52,3

Điện Biên (746/1.260) 59,2

Hà Giang

(15.100/16.412)

Yên Bái (208/313) 66,7

92,0

Phú Thọ (483/750) 64,4

Hoà Bình 120 bệnh nhân Không rõ

Nam Định

(1.170/3.025)

Hà Nam (1.114/1.487) 74,9

38,7

Viện Lão Khoa QG (823/1.245) 66,1

Thanh Nhàn (950/1.900) 50,0

Cả nghiên cứu 36.406/54.500 66,8 %

Đặc điểm bệnh nhân ở nhóm chƣa đạt huyết áp mục tiêu

n=18.094

Tỷ lệ %

Đặc điểm

Chƣa tuân thủ điều trị Kháng trị ĐTĐ Hội chứng chuyển hoá Biến chứng thận Béo phì, thừa cân Bệnh mạch vành Bệnh phối hợp khác

8.120 3.184 3.130 2.044 1.791 1.646 1.103 1.121

44.8 17,6 17,3 11,3 9,9 9,1 6,1 6,2

Tỷ lệ những biến cố chính phải nhập viện

(347/5350)

6,5

BV Bạch Mai

Bệnh viện n Tỷ lệ %

(133/1542) 8,6 Bắc Giang

Lạng Sơn (13/571) 2,3

Yên Bái

(17/313)

5,4

Điện Biên (166/1260) 13,1

Hà Giang (1110/16.412) 6,7

Phú Thọ (33/750) 4,4

Hoà Bình 120 bệnh nhân Không rõ

Hà Nam (49/1487) 3,3

Nam Định (381/3025) 12,6

Viện Lão Khoa QG (208/1245) 16,7

Thanh Nhàn (186/1900)

Biến cố chính: bệnh mạch vành và TBMN

Cả nghiên cứu (2.643/54.500) 9,7 4,8 %

Tỷ lệ kiểm soát đạt HA mục tiêu một số NC

Awareness, % Treatment, %

Country United States

72

61

Control, % 35

87 78 45 24 31 62 46 75

82 60 28 20 11 51 39 66

66 40 8 6 7 24 11 38

Canada Cuba China India Tanzania Australia Portugal Barbados Ng/c mô hình (VN) 85.1 66.8

Xây dựng mô hình tại các tuyến

STT Tuyến y tế

Nhóm bệnh nhân THA

Trung ƣơng

1

2

Tỉnh, Thành

1. 2. 3. 4. Có yếu tố nguy cơ rất cao, cao Đã có tổn thƣơng cơ quan đích nặng. THA kháng trị Kết hợp nhiều bệnh mãn tính khác

3

1. 2. 3. THA độ 2-3 Có yếu tố nguy cơ cao. Có biến cố, tổn thƣơng cơ quan đích nhẹ-vừa

Quận, Huyện

1. 2. 3.

THA độ 1-2. Có yếu tố nguy cơ thấp. Bn đạt huyết áp mục tiêu có thể đƣợc kết hợp quản lý tại y tế cơ sở

Đề xuất Chiến lƣợc

Giáo dục sức khỏe – Phát hiện sớm THA

Quản lý bệnh nhân lâu dài tại các cơ sở y tế

Xin trân trọng cảm ơn