intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Môi trường âm đạo - GS. Trần Thị Lợi

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

145
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài giảng là nêu được 3 tác nhân thường gây viêm âm đạo; chẩn đoán được viêm âm đạo theo nguyên nhân; phân tích được biện pháp điều trị viêm âm đạo theo nguyên nhân; nêu được 2 tác nhân thường gây viêm CTC; phân tích các biện pháp dự phòng viêm âm đạo, viêm CTC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Môi trường âm đạo - GS. Trần Thị Lợi

  1. MÔI TRƯỜNG ÂM ĐẠO  GS. TRẦN THỊ LỢI Chủ nhiệm Bộ môn Phụ Sản Khoa Y Đại Học Quốc Gia TP.HCM BS   Tr a à n  Bìn h  Tr o ïn g Gia ù o  v u ï  Bộ môn Phụ Sản         Trường Đại Học Y Dược  TP.HCM
  2. Mục tiêu  1. Nêu được 3 tác nhân thường gây viêm ÂD  2. Chẩn đoán được viêm ÂD theo nguyên  nhân  3. Phân tích được biện pháp điều trị viêm ÂD  theo nguyên nhân  4. Nêu được 2 tác nhân thường gây viêm CTC  5. Phân tích các biện pháp dự phòng viêm  ÂD, viêm CTC
  3.  Âm  đạo:  bình  thường  rất  nhiều  VK  sống  hoại sinh.   Phổ vi trùng âm đạo:  – vai trò quan trọng trong duy trì tình trạng bình  thường của âm đạo – chịu  ảnh hưởng của nhiều tác nhân: tuổi tác,  điều kiện vệ sinh, chủ yếu là estrogen – kiến  thức:  vai  trò  hết  sức  quan  trọng  trong  việc  duy  trì  một  môi  trường  âm  đạo  bình  thường, tránh viêm nhiễm.
  4. SINH LÝ HỌC VÙNG HẬU MÔN SINH DỤC   Âm đạo  – một xoang của cơ thể, – mở ra ngoài da, tính chất gần hậu môn   bình  thường  rất nhiều  VK của ruột và VK  sống ngoài da.  Từ 108 đến 109 VK/mL dịch tiết ÂĐ
  5. SINH LÝ HỌC VÙNG HẬU MÔN SINH DỤC  Trẻ  em,  mãn  kinh   niêm  mạc  ÂĐ  rất  mỏng,  chủ yếu tế bào đáy, cận đáy.   Hoạt động của buồng trứng: Estrogen   niêm mạc lát tầng dày ra: tế bào đáy, cận  đáy,  trung gian và bề mặt.   Tế bào bề mặt bong ra, chứa nhiều glycogen  nguồn dinh dưỡng của Lactobacilli   Có khoảng 7 loại Lactobacilli thường trú tại ÂĐ 
  6. SINH LÝ HỌC VÙNG HẬU MÔN SINH DỤC  Cơ  chế  tự  bảo  vệ  chống  viêm  nhiễm  của  môi  trường âm đạo  Biến đổi glycogen thành acid lactic   Duy trì pH = 3,8­4,8 cho môi trường âm đạo  Chỉ Lactobacilli sinh sống được, VK khác không  phát triển Hình 1
  7. Hình 1: Sinh lý môi trường ÂĐ
  8. PHỔ VI TRÙNG ÂĐ  VÀ NGUY CƠ GÂY VIÊM NHIỄM VK soáng thöôøng  VK gaây beänh VK soáng thöôøng xuyeân  xuyeân ôû AÂÑ ôû AÂÑ nhöng coù nguy  cô laây beänh -Diphteùroðdes -Chlamydia tracho­matis -Bacteroðdes, clostridium,  strepto­ -Lactobacillus sp (khoâng -Hemophilus ducreyi coques anaeùrobies gaây beänh) -Mycobacterium tuberculosis -Escherichia  vaø  caùc  enteùrobac­ -Neisseria saprophy­tes -Neisseria gonorrheae teùries khaùc -Staphylococcus epi-dermidis -Candida  albicans  vaø  caùc  naám  -Treponema pallidum -Streptococcus viri­dans khaùc -Trichomonas vaginalis -Gardnerella vaginalis -Ureplasma urealyticum -Cytomeùgalovirus -Streptococcus A  -Herpes hominis -Listeria monocytogenes -Molluscum contagiosum -Mycoplasma sp. -Papillomavirus -Staphylococcus aureus -Streptococcus B vaø D
  9.  Môi trường ÂĐ bình thường chứa rất nhiều VK    viêm ÂĐ khó khăn nếu chỉ dựa vào kết quả  xét nghiệm VK.   Thói quen sai lầm: thường xuyên thụt rửa bằng   dung dịch sát khuẩn   phá hủy phổ VK bình thường của ÂĐ   VK có thể gây bệnh + Lactobacilli bị phá huỷ  pH âm đạo bị kiềm hoá (> 4,8): điều kiện  thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển. 
  10.  Nghiên cứu trên 140 trường hợp NKÂĐ điều trị  tại PK Phụ Khoa­BVPS Từ Dũ:  “Những phụ nữ có thói quen thụt rửa ÂĐ bằng  dung dịch sát khuẩn có tỉ lệ bị NKÂĐ cao gấp 5  lần những phụ nữ không có thói quen này.”   Giữ vệ sinh sinh dục: chỉ rửa vùng âm hộ sau khi  tiêu, tiểu, giao hợp bằng nước sạch rồi lau khô.
  11. CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN CỦA DỊCH TIẾT ÂĐ  Hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân gây viêm ÂĐ   Bệnh phẩm: khí hư lấy từ cùng đồ bên ÂĐ  chú ý không lấy máu hoặc dịch tiết từ lỗ cổ tử cung   Test KOH (whiff test) Đo pH dịch tiết ÂĐ Soi tươi khí hư
  12. Hình 2 Khi nhỏ dung  dịch KOH  10% vào dịch  âm đạo của  BN viêm âm  đạo do vi  khuẩn, sự  giải phóng  amine tạo  nên mùi cá  thối đặc  trưng Quay lại
  13. Ý nghĩa của pH dịch tiết âm đạo  pH = 3,8 4,5:  phổ Lactobacilli, nhưng có thể nhiễm nấm  pH = 4,8–5,5:  nghi  ngờ  phổ  VK  bình  thường  bị  phá  hủy  (tạp trùng)  nhiễm khuẩn ÂĐ (do Garnerella vaginalis) Trichomonas  sau  điều trị kháng sinh đặt ÂĐ   tăng bạch cầu  pH > 6:  viêm ÂĐ ở trẻ em gái chưa dậy thì  viêm teo ÂĐ ở người mãn kinh   vỡ ối/đang có thai.
  14. Soi tươi khí hư  Lấy bệnh phẩm bằng đầu gỗ của que gòn: được  nhiều tế bào .  Không lấy bệnh phẩm  ở cùng  đồ  sau.  Quan  sát  dưới  KHV  với  1  giọt  dung  dịch  xanh  Methylen 0,1%.    Xanh Methylen làm tiêu hủy Trichmonas   nghi  ngờ  nhiễm  Trichomonas:  soi  với  nước  muối  sinh  lý  hoặc  pha  loãng  xanh  Methylen  với  nước muối sinh lý.
  15. Hình 4 Dụng cụ để nhuộm soi tươi dịch ÂĐ.
  16. Hình 5 Lactobacilli: gram dương, dài ngắn khác nhau. Quay lại
  17. CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN CỦA DỊCH TIẾT ÂĐ  Hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân gây viêm ÂĐ   Bệnh phẩm: khí hư lấy từ cùng đồ bên ÂĐ  chú ý không lấy máu hoặc dịch tiết từ lỗ cổ tử cung   Test KOH (whiff test) Đo pH dịch tiết ÂĐ Soi tươi khí hư
  18. VIÊM ÂM ĐẠO  Mục tiêu:  1. Phân tích được 3 nguyên nhân gây viêm  âm đạo thường gặp nhất  2. Mô tả triệu chứng lâm sàng của từng  loại viêm âm đạo  3. Trình bày nguyên tắc điều trị của từng  loại viêm âm đạo
  19. VIÊM ÂM ĐẠO Là một bệnh lý phổ biến ­ Gây khó chịu cho người phụ nữ ­ Đối với thai kỳ có thể  : + Tăng nguy cơ sanh non + Tăng nguy cơ nhiễm trùng hậu sản + Thai nhẹ ký (tăng nguy cơ 40%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2