NGHIÊN CỨU HỒI CỨU VỀ NHIỄM ĐỘC DO RẮN SẢI CỔ ĐỎ CẮN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY 2005 - 2016

NGUYỄN THỊ THỦY NGÂN KHOA BỆNH NHIỆT ĐỚI- BV CHỢ RẪY

Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu

PHẦN I

CÁC LOẠI RẮN ĐỘC THƢỜNG GẶP TẠI VIỆT NAM

PHẦN I

Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu Rắn sải cổ đỏ (Rhapdophis subminiatus)

- rắn hoa cỏ nhỏ - họ Colubridae

- phân bố rộng khắp Việt Nam

Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu

PHẦN I

 1978, Anh: ca nhiễm độc đầu tiên

 2001: phân loại thuộc nhóm rắn độc

 Độc tố Hematotoxin gây rối loạn đông máu

 Chưa có huyết thanh kháng nọc điều trị đặc hiệu

 Đặc điểm chung của các nghiên cứu trước đây

- ca riêng lẻ

- đặc tính gây độc chưa được mô tả kĩ

- chưa có ca tử vong

Đặt vấn đề Phƣơng pháp nghiên cứu

PHẦN I

 Phương pháp

Nghiên cứu hồi cứu mô tả

 Mục tiêu

Mô tả lâm sàng, dịch tễ của nhiễm độc do rắn sải cổ đỏ cắn

 Đối tượng

BN có chẩn đoán xuất viện là rắn sải cổ đỏ cắn, tại khoa Bệnh Nhiệt

Đới, BV Chợ Rẫy, từ 01/2005 đến 4/2016, được phân loại thành “ca có

thể” và “ca xác định”

 Dữ liệu thu thập

Dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và kết quả

Đặt vấn đề Phƣơng pháp nghiên cứu

PHẦN I

BN mang theo rắn

BN chụp hình rắn mang theo

“CA XÁC ĐỊNH”

Đặt vấn đề Phƣơng pháp nghiên cứu

PHẦN I

Rắn lục (Cryptelytrops)

Rắn sải cổ đỏ (R. subminiatus)

“CA CÓ THỂ”

Rắn chàm quạp (Calloselasma rhodostoma)

• Dịch tễ học

Lâm sàng-Cận lâm sàng • Kết quả & phân tích

PHẦN II

• Tuổi trung bình 32,5

• Tổng cộng 36 ca (thu thập dữ liệu được 31 ca) Nhóm “ca xác định”: 7, “ca có thể”: 24

• Giới Nữ/nam # 1/5

Nông thôn

• Địa chỉ Vùng trồng lúa, cây công nghiệp

• Hoàn cảnh Bắt rắn (11), làm việc đồng áng (9)

• Nghề Nông dân (12), lao động chân tay (5)

• Thời gian Ban ngày, mùa mưa (19), khô (12)

• Dịch tễ học

Lâm sàng-Cận lâm sàng • Kết quả & phân tích

PHẦN II

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

XỬ TRÍ BAN ĐẦU

• Thời gian trung bình từ lúc bị rắn cắn-nhập viện

47 giờ (3-96 giờ)

• Sơ cứu

Cắt lễ (2), garrot (1), băng ép (3), đắp lá thuốc (2)

• Y tế địa phƣơng

Vitamin K1, truyền máu, băng ép, giảm triệu chứng

Không xử trí (10)

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

XỬ TRÍ BAN ĐẦU

• Thời gian trung bình từ lúc bị rắn cắn-nhập viện

47 giờ (3-96 giờ)

• Sơ cứu

Cắt lễ (2), garrot (1), băng ép (3), đắp lá thuốc (2)

• Y tế địa phƣơng

Vitamin K1, truyền máu, băng ép, giảm triệu chứng

Không xử trí (10)

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

ĐẶC ĐIỂM

SỐ CA (%)

Triệu chứng tại chỗ

Vị trí vết cắn ở tay

28 (90)

Chảy máu tại vết cắn

25 (81)

Sưng

16 (52)

Đau

13 (42)

Triệu chứng toàn thân

Bầm máu

12 (39)

Chảy máu răng miệng

7 (22)

Tiểu máu

5 (16)

Chảy máu mũi

2 (7)

Xuất huyết não

2 (7)

*Hoại tử mô, bóng nước: không ghi nhận

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

Dấu rắn cắn

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

Bầm máu

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

CT Scan sọ: xuất huyết não

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

BIẾN CHỨNG SỐ CA (%)

Thiếu máu (Hb<10g/dl)

17 (55)

Rối loạn đông máu (APTT>120s) 21 (68)

Tăng men gan 12 (39)

Suy thận cấp 3 (10)

Xuất huyết nội sọ 2 (7)

• Lâm sàng-cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị • Kết quả & phân tích

PHẦN II

Hiện chưa có huyết thanh kháng nọc rắn đặc hiệu

SỐ CA

TRUYỀN MÁU

SỐ LƢỢNG ÍT NHẤT ( Đơn vị)

SỐ LƢỢNG NHIỀU NHẤT (Đơn vị)

Hồng cầu 16 2 9

Tiểu cầu 14 1 6

Plasma tươi 23 2 21

Kết tủa lạnh 17 1 21

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị PHẦN II • Kết quả & phân tích

KẾT QUẢ SỐ CA (%)

Không biến chứng 4 (13)

Thời gian nằm viện (ngày)

7 (1-17)

Có biến chứng 27 (87)

Khỏe

25 (81)

Tử vong

6 (19)

Tình trạng xuất viện

• Lâm sàng-Cận lâm sàng

Biến chứng • Điều trị PHẦN II • Kết quả & phân tích

So sánh với 1 báo cáo tổng quan về 9 ca bị rắn sải cổ đỏ cắn

Điểm tƣơng đồng: Dịch tễ học, lâm sàng, điều trị

(Wiwanitkit, 2007)

Điểm khác biệt: Ca tử vong

Hạn chế của nghiên cứu

Không thể phân tích tác động của nọc rắn

Không thể ước tính tỉ lệ bệnh nhân bị rắn sải cổ đỏ cắn và tỉ lệ bệnh nhân

bị nhiễm độc

• Lâm sàng-cận lâm sàng

Cơ chế tác động của nọc rắn gây rối loạn đông máu

Biến chứng • Điều trị PHẦN II • Kết quả & phân tích

• Zotz (1991): tác động hủy fibrinogen

• Iddon và Theakston (1986): hoạt hóa yếu tố X và prothrombin

• Hifumi T (2014): Có sự giống nhau giữa nọc độc của rắn sải cổ đỏ

(R. subminiatus) và rắn Yamakagashi (R. tigrinus)

• Giá huyết thanh R. tigrinus còn đắt, chưa đại trà, chưa có thử

nghiệm chứng minh có hiệu quả trên rắn sải cổ đỏ

Tiềm năng của sản xuất huyết thanh kháng nọc rắn đặc hiệu

• Kết luận

PHẦN III

 Rắn sải cổ đỏ cắn thường xảy ra trên nam giới ở lứa

tuổi lao động, làm nghề nông

 Gây ra tỉ lệ rối loạn đông máu cao và có thể dẫn đến tử

vong dù được điều trị hỗ trợ tích cực

 Huyết thanh kháng nọc rắn R. tigrinus có thể có tác dụng trên rắn sải cổ đỏ, nhưng chưa được chứng minh cần nghiên cứu thêm

 Tuyên truyền giáo dục cho người dân hiểu biết về độc

tính của rắn sải cổ đỏ

• Tài liệu tham khảo

PHẦN IV

1. Zotz RB, Mebs D, Hirche H, Paar D. Hemostatic changes due to the venom gland extract of the red-necked keelback snake (Rhabdophis subminiatus). Toxicon. 1991;29(12):1501-8.

2. Iddon D, Theakston RD. Biological properties of the venom of the red-necked keel- back snake (Rhabdophis subminiatus). Ann Trop Med Parasitol. 1986;80(3):339-44.

3. Hifumi T, Sakai A, Yamamoto A, Murakawa M, Ato M, Shibayama K, et al. Clinical characteristics of yamakagashi (Rhabdophis tigrinus) bites: a national survey in Japan, 2000-2013. J Intensive Care. 2014;2(1):19

4. Silva A, Hifumi T, Sakai A, Yamamoto A, Murakawa M, Ato M, et al. Rhabdophis tigrinus is not a pit viper but its bites result in venom-induced consumptive coagulopathy similar to many viper bites. J Intensive Care. 2014;2(1):43.

5. Hifumi T, Sakai A, Yamamoto A, Murakawa M, Ato M, Shibayama K, et al. Effect of antivenom therapy of Rhabdophis tigrinus (Yamakagashi snake) bites. J Intensive Care. 2014;2(1):44.

6. (Wiwanitkit, 2007)*,Thrombohemostatics Disease Research, New York: Nova

Science Publishers Inc.

LỜI CẢM ƠN

1. GS. Jeremy N Day

PGS. TS Trần Quang Bính

2.

TS. Lê Quốc Hùng

3.

TS. Hoàng Lan Phương

4.

5.

Tập thể khoa Bệnh Nhiệt Đới, Bệnh viện Chợ Rẫy

6.

Phòng Lưu trữ Hồ sơ Bệnh án, Bệnh viện Chợ Rẫy

7. Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng Đại học Oxford (OUCRU), TP. HCM, Việt Nam.