NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH

X-QUANG NGỰC

TS. BS. NGUYỄN VĂN THỌ Khoa TDCN Hô hấp, Bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM Khoa Bệnh phổi tắc nghẽn, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Bộ môn Lao và Bệnh phổi, Đại Học Y Dược TPHCM

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Sai sót thường gặp khi phân tích X-quang ngực • Các bước phân tích X-quang ngực • Các dạng bất thường cơ bản trên X-quang ngực

Giá trị của X-quang ngực

• Chỉ định rất phổ biến trong bệnh phổi • Tầm soát bệnh phổi • Giới hạn chẩn đoán phân biệt • Hướng dẫn chỉ định và thực hiện thêm các xét nghiệm

khác

• Theo dõi diễn tiến điều trị

Nhược điểm: 2 chiều  che lấp  điểm mù; độ phân giải thấp hơn CT

Sai sót bản năng khi phân tích X-quang ngực

Sai sót bản năng

Khắc phục Lướt qua phim một cách hệ thống

Hiệu ứng “ấn tượng ban đầu” (snapshot)

Sớm hài lòng với bất thường đã thấy

Lặp danh sách tất cả bất thường khi lướt phim

Nhận thức sai hình dạng bất thường

Mô tả kỹ từng bất thường; làm quen với bất thường

Không đọc bất thường xương sườn

Tập thói quen lướt qua xương sườn, Xoay phim 90 độ

Hiệu ứng “ấn tượng ban đầu”

Sớm hài lòng và nhận thức sai hình dạng bất thường

26/4/2018

24/12/2018

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Sai sót khi phân tích X-quang ngực •Các bước phân tích X-quang ngực • Các dạng bất thường cơ bản trên X-quang ngực

Các bước phân tích X-quang ngực

• Kiểm tra phần hành chánh • Xem xét phương diện kỹ thuật của phim • Lướt qua phim và lập danh sách các bất thường • Mô tả các bất thường • Suy diễn khả năng bệnh lý

I. Kiểm tra phần hành chánh

• Họ và tên • Tuổi • Giới • Ngày chụp phim

II. Xem xét phương diện kỹ thuật

1) Dấu trái hay phải : T hay P, L hay R

• Chú ý mối liên hệ của mỏm tim, quai ĐMC và bóng hơi dạ dày với

dấu này.

2) Tư thế đứng (PA) hay nằm (AP), dựa vào các dấu hiệu sau

với mức độ tin cậy giảm dần theo thứ tự:

a) Thông tin do KTV ghi trên phim b) Xương bả vai:

• PA: tách ra khỏi phế trường • AP: nằm trong phế trường

c) Hình dạng đốt sống C6, C7 và T1:

PA: Thấy rõ cung sống, diện khớp mỏm ngang, mỏm gai nhô lên trên

AP: thấy rõ thân đốt sống, đĩa liên đốt sống, mỏm gai chúi xuống

II. Xem xét phương diện kỹ thuật

• So sánh đầu trong xương đòn với đường nối các mỏm gai • Xoay  ảnh hưởng cấu trúc trung thất và độ sáng 2 phế trường

không đồng đều

3) Xoay hay không xoay (cân xứng):

4) Hít đủ sâu: bình thường  điểm giữa của vòm hoành phải

nằm giữa đầu trong của xương 5 và 7

II. Xem xét phương diện kỹ thuật

5) Độ tương phản: tốt  thấy được mạch máu sau bóng tim 6) Cường độ tia: • X-quang analog: thấy đến đốt sống ngực thứ 4 • X-quang KTS: không tuân theo quy tắc này, miễn là phim có

độ tương phản tốt

X-quang phổi bình thường (analog) X-quang phổi bình thường (KTS)

III. Lướt qua phim ngực thẳng

Những vùng cần xem xét lại trước khi kết thúc lướt phim: đỉnh phổi 2 bên, phổi cạnh xương bả vai, vùng sau bóng tim và dưới vòm hoành

Mỗi người nên chọn một thứ tự lướt phim riêng và luôn giữ thứ tự này !

1) Cơ hoành 2) Bóng tim 3) Rốn phổi 4) Phần còn lại của trung thất 5) Khí quản 6) Mô mềm 7) Xương thành ngực 8) Phế trường

Lập danh sách tất cả các bất thường

• Lập danh sách trong đầu tất cả các bất thường trong quá

trình lướt phim

• Tránh bỏ sót bất thường do hiệu ứng “snapshot” hoặc “sớm

hài lòng"

• Thấy một bất thường rõ  mô tả bất thường ngay, cố gắng chẩn đoán bất thường, bỏ qua bước lướt phim  bỏ sót những bất thường đi kèm

IV. Mô tả các bất thường

Các dạng bất thường: • Tăng độ cản quang: trắng hơn (mờ) • Giảm độ cản quang: đen hơn (tăng sáng)  so sánh 2 bên

tương ứng, trên dưới

• Thay đổi hình dạng của một cấu trúc bình thường: làm quen với hình dạng bình thường và các biến thể của các cấu trúc giải phẫu

• Ở sai vị trí: biết giới hạn vị trí bình thường của các cấu trúc

giải phẫu

Cách mô tả một bất thường

Dùng các từ bổ nghĩa để mô tả rõ hơn tổn thương, tránh dùng từ giải phẫu bệnh khi mô tả

• Đậm độ • Kích thước • Hình dạng • Vị trí • Bờ • Tính đồng nhất • Tổn thương đi kèm

David M. Hansell, Alexander A. Bankier, Heber MacMahon, Theresa C. McLoud, Nestor L. Mu¨ller, Jacques Remy. Fleischner Society: Glossary of Terms for Thoracic Imaging. Radiology 2008; 246:697-722

Hansell DM, et al. Fleischner Society: Glossary of Terms for Thoracic Imaging. Radiology 2008; 246:697-722

IV. Suy diễn khả năng bệnh lý

• Suy diễn dựa vào: a) các dấu hiệu X-quang, đặc biệt dấu

hiệu có giá trị chẩn đoán phân biệt; b) tuổi, giới bệnh nhân; c) bệnh sử, khám lâm sàng và các xét nghiệm khác

• Nếu không xác định được một chẩn đoán  lập danh sách

các lựa chọn theo thứ tự ưu tiên

• Phối hợp các bất thường  bệnh học đại thể (thấy được gì

khi phổi được cắt ngang qua tại phần bất thường)

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Sai sót khi phân tích X-quang ngực • Các bước phân tích X-quang ngực •Các dạng bất thường cơ bản trên X-quang ngực

Quá trắng (tăng cường độ cản quang )

• TDMP • Xẹp phổi • Đông đặc phổi • Phù phổi • Bệnh phổi mô kẽ • U phổi, nốt đơn độc • V.v…

3.1 TDMP

20/5/19

29/5/19

3.2 Xẹp phổi

Xẹp thuỳ trên trái

3.3 Đông đặc phổi

• Đông đặc nhu mô: thay thế khí trong các phế nang bởi dịch, tế

bào, hoặc phối hợp cả 2

• Đặc trưng bởi sự hiện diện của 1 hoặc nhiều nốt hoặc đám mờ gần đồng nhất cùng với sự xoá mờ mạch máu phổi và không có hay giảm rất ít thể tích phổi

• Có hoặc không có đường hơi nội phế quản (air bronchograms)

• Đơn vị tổn thương trên X-quang: chùm phế nang (4-10mm)

• Cách phân bố và thay đổi theo thời gian  gợi ý nguyên nhân

Mảng đông đặc do vi khuẩn thường (viêm phổi thùy)

3.4 Phù phổi cấp

4/10/2010

8/10/2010

3.5 Bệnh phổi mô kẽ

• Bệnh phổi mô kẽ gây ra 5 dạng tổn thương X-quang:

 Đường  Lưới  Nốt  Lưới nốt  Kính mờ

Lưới (xơ hoá phổi nguyên phát)

9/11/2015

3.6 Nốt phổi

Đơn độc hoặc nhiều Kích thước Đậm độ Bờ Cách phân bố Tổn thương đi kèm

3.7 U phổi

Kích thước Bờ Đậm độ Vị trí Tốc độ tăng kích thước

K phổi thứ phát từ K tuyến nước bọt

Quá đen (tăng sáng, giảm cường độ cản quang)

• TKMP • Kén khí • Khí phế thũng • Hình hang

3/11/2015

3.9 Tràn khí màng phổi

Đặt ODL màng phổi trái ngày 5/11/2015. Chụp X-quang phổi kiểm tra BC: 14.8 K/mcl Neu:79%

5/11/2015

11/11/2015

Dấu rãnh sâu, dấu cơ hoành trái liên tục

3.10 Bóng khí

3.11 Khí phế thũng

8/9/05

10/12/06

Nam, 79 tuổi, COPD với FEV1 = 26%

3.12 Hình hang

Đông đặc + hình hang

KẾT LUẬN

• X-quang ngực rất phổ biến • Sai sót khi phân tích là thường gặp • Nên phân tích X-quang ngực một cách hệ thống để

tránh sai sót

• Mỗi tổn thương có độ đặc hiệu thấp  kết hợp tất cả

tổn thương để gợi ý chẩn đoán

• Mức độ chính xác của việc phân tích tùy thuộc vào kinh

nghiệm của bác sĩ

Cảm ơn quý đồng nghiệp đã quan tâm theo dõi