NHẬN DIỆN CÁC TRƯỜNG HỢP THƯỜNG GẶP CỦA ĐAU THẦN KINH TRONG NỘI KHOA

TS BS NGUYỄN BÁ THẮNG

TRƯỞNG TRUNG TÂM KHOA HỌC THẦN KINH – BVĐHYD TPHCM

Nội dung

Khái niệm và cơ chế đau thần kinh

Nhận diện triệu chứng đau thần kinh

Điều trị đau thần kinh

Đau thần kinh sau zona, đau thần kinh do ĐTĐ

Ca lâm sàng 1

 Bệnh nhân PCN, nam, 67 tuổi

 3 tháng trước zona vai phải

 Hiện đã lành sẹo nhưng vẫn còn đau

nhiều

 Cảm giác nóng rát, châm chích

 Đã uống Paracetamol codein, tramadol

không giảm đáng kể

 Tăng đau khi cọ quần áo, gió thổi

Ca lâm sàng 2

 Bệnh nhân nữ , 59 tuổi

 ĐTĐ 10 năm

 Vài tháng nay yếu hai chân tăng dần

 Kèm đau buốt, tê châm chích hai chân

 Thuốc giảm đau không bớt

 ECG: bệnh đa dây thần kinh vận động – cảm giác, tổn thương sợi trục giai đoạn mạn tính

Sinh lý dẫn truyền và kiểm soát đau

Não

Tổn thương

Đường ly tâm

Peripheral Nerve

Hạch rễ sau

Đường hướng tâm

Sợi C

Sợi A-beta

Sừng sau

Sợi A-delta

Tủy sống

Đường ly tâm kiểm soát đau

 Ức chế đường hướng tâm

 Đường ly tâm kích thích neuron ở chất xám quanh cống não làm hoạt hóa đường chống đau ly tâm

sừng sau tủy sống

 Từ đó, xung được truyền đến

truyền cảm giác đau tại mức sừng sau tủy

 Tại đây, ức chế hay ngăn cản dẫn

ĐAU THỤ THỂ VÀ ĐAU THẦN KINH

Đau do thụ thể (Nociceptive pain)

Đau do thần kinh (Neuropathic pain)

 Thông qua thụ thể đau

 Do nhiều cơ chế

 Tương xứng mức độ

kích thích

 Có hiện tượng tăng cảm đau và loạn cảm đau

 Biểu hiện đau đa dạng

 Đau ở vùng nhìn bình thường

 Hệ TK bình thường về cấu trúc và chức năng

 Hậu quả của tổn thương hoặc RL chức năng hệ TK (TW hoặc NB)

Đau thần kinh là gì?

“Đau gây ra do một tổn thương nguyên phát hoặc rối loạn chức năng của hệ thần kinh” Merskey & Bogduk 1994

Đau thần kinh Đau gây nên do một tổn thương hoặc một bệnh lý của hệ thần kinh cảm giác thân thể

Đau thần kinh ngoại vi Đau gây nên bởi một tổn thương hoặc bệnh lý của hệ thần kinh cảm giác thân thể ngoại vi

Đau thần kinh trung ương Đau gây nên bởi một tổn thương hoặc bệnh lý của hệ thần kinh cảm giác trung ương

International Association for the Study of Pain. IASP Taxonomy, Changes in the 2011 List. Available at: http://www.iasp- pain.org/AM/Template.cfm?Section=Pain_Definitions. Accessed: July 15, 2013.

Đau thần kinh – cơ chế

Bệnh lý/ tổn thương thần kinh

Não

Nhạy cảm hóa trung ương

Điều hòa đi xuống

Phóng điện lạc chỗ

Bệnh lý/tổn thương thần kinh

Nhạy cảm hóa ngoại vi

Sợi thần kinh thụ cảm hướng tâm

Tủy sống

Nhạy cảm hóa trung ương

SNRI = serotonin-norepinephrine reuptake inhibitor; TCA = tricyclic antidepressant Adapted from: Attal N et al. Eur J Neurol 2010; 17(9):1113-e88; Beydoun A, Backonja MM. J Pain Symptom Manage 2003; 25(5 Suppl):S18-30; Jarvis MF, Boyce-Rustay JM. Curr Pharm Des 2009; 15(15):1711-6; Gilron I et al. CMAJ 2006; 175(3):265-75; Moisset X, Bouhassira D. NeuroImage 2007; 37(Suppl 1):S80-8; Morlion B. Curr Med Res Opin 2011; 27(1):11-33; Scholz J, Woolf CJ. Nat Neurosci 2002; 5(Suppl):1062-7.

Đau thần kinh thường gặp

ở nhiều bệnh lý khác nhau

% bị đau thần kinh ngoại vi

% bị đau thần kinh trung ương

11–26%1

Đái tháo đường

Đột quỵ

8%9

~33%2

Ung thư

Tổn thương tủy sống

75%10

35–53%3–5

HIV

Đa xơ cứng

~55%11

Sau phẫu thuật

20–43% bệnh nhân cắt bỏ vú 6,7

Đến 37%8

Đau thắt lưng mạn tính

7–27% bệnh nhân bị herpes zoster1

Đau thần kinh sau herpes

HIV = human immunodeficiency virus 1. Sadosky A et al. Pain Pract 2008; 8(1):45-56; 2. Davis MP, Walsh D. Am J Hosp Palliat Care 2004; 21(2):137-42; 3. So YT et al. Arch Neurol 1988; 45(9):945-8; 4. Schifitto G et al. Neurology 2002; 58(12):1764-8; 5. Morgello S et al. Arch Neurol 2004; 61(4):546-51; 6. Stevens PE et al. Pain 1995; 61(1):61-8; 7. Smith WC et al. Pain 1999; 83(1):91-5; 8. Freynhagen et al. Curr Med Res Opin 2006; 22(10):1911-20; 9. Andersen G et al. Pain 1995; 61(2):187-93; 10. Siddall PJ et al. Pain. 2003; 103(3):249-57; 11. Rae-Grant AD et al. Mult Scler 1999; 5(3):179-83.

Bệnh lý

Nhận diện đau thần kinh

Đặc điểm đau TK và đau thụ thể

Thụ thể

Thần kinh

 Đau thốn, đau nhói và dễ xác

 Đau thường được mô tả như kiến

định vị trí đau

bò, điện giật, và bỏng rát – thường đi kèm với cảm giác tê bì

 Thường giới hạn về thời gian (tự hết khi mô lành), nhưng có thể thành mạn tính

 Hầu hết các trường hợp là đau

mạn tính

 Đáp ứng kém với các phương pháp giảm đau thông thường

 Thường đáp ứng với các biện pháp giảm đau thông thường

12

Dray A. Br J Anaesth 2008; 101(1):48-58; Felson DT. Arthritis Res Ther 2009;11(1):203; International Association for the Study of Pain. IASP Taxonomy. Available at: http://www.iasp-pain.org/AM/Template.cfm?Section=Pain_Definitions. Accessed: July 15, 2013; McMahon SB, Koltzenburg M (Eds). Wall and Melzack’s Textbook of Pain. 5th ed. Elsevier; London, UK: 2006; Woolf CJ. Pain 2011;152(3 Suppl):S2-15.

Nhận biết đau thần kinh

Cần nhận ra các mô tả thường gặp:

Bỏng rát Kiến bò Châm chích Điện giật Tê lạnh Tê

Baron R et al. Lancet Neurol 2010; 9(8):807-19; Gilron I et al. CMAJ 2006; 175(3):265-75.

Triệu chứng cảm giác của đau thần kinh

Tổn thương hay bệnh của hệ thần kinh cảm giác

Triệu chứng dương tính (do hoạt động thần kinh quá mức)

Triệu chứng âm tính (do giảm chức năng)

Hypoesthesia (Giảm cảm giác)

Anesthesia (Mất cảm giác) Hypoalgesia (Giảm cảm giác) Analgesia (Mất cảm giác đau)

Đau tự phát Allodynia (Nghịch cảm đau) Hyperalgesia (Tăng cảm đau) Dysesthesia (Loạn cảm đau) Paresthesia (Dị cảm)

Baron R et al. Lancet Neurol 2010; 9(8):807-19; Jensen TS et al. Eur J Pharmacol 2001; 429(1-3):1-11.

Bất thường cảm giác và đau cùng tồn tại một cách nghịch lý Mỗi bệnh nhân có nhiều triệu chứng kết hợp và có thể thay đổi theo thời gian (dù chỉ có 1 cơ chế bệnh sinh)

PHÁT HIỆN SỚM ĐAU THẦN KINH BẰNG

CÁC CÔNG CỤ SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN

Các công cụ sàng lọc đau thần kinh

LANSS DN4 NPQ painDETECT ID Pain

Triệu chứng

Cảm giác kiến bò, ngứa, châm chích x x x x X

Cảm giác điện giật X x x x x

Nóng hoặc bỏng rát X x x x x

Các công cụ sàng lọc trong đau thần kinh phần lớn dựa vào mô tả đau bằng lời x

Tê bì x x x

x Đau khi ra nắng hoặc tiếp xúc ánh sáng x x

Cảm giác đau lạnh cóng X x X Lựa chọn công cụ dựa vào tính dễ sử dụng và phê duyệt ngôn ngữ địa phương

Khám lâm sàng

Khám loạn cảm đau bằng chổi X X

X

Tăng ngưỡng đau khi cham bằng vật mềm

Một số công cụ sàng lọc còn bao gồm quá trình thăm khám thần X kinh tại giường

DN4 = Douleur Neuropathique en 4 Questions (DN4) questionnaire; LANSS = Leeds Assessment of Neuropathic Symptoms and Signs; NPQ = Neuropathic Pain Questionnaire Bennett MI et al. Pain 2007; 127(3):199-203; Haanpää M et al. Pain 2011; 152(1):14-27.

Thay đổi ngưỡng đau khi châm kim X

DN4

 Giúp phân biệt đau thần kinh và

đau thụ cảm

 2 câu hỏi về đau (7 mục)

 2 câu hỏi liên quan đến nhạy

cảm trên da (3 mục)

 Điểm số 4 báo hiệu đau thần

kinh

 Đã có bản chuẩn hóa tiếng Việt

(2016)

DN4 = Douleur neuropathique en 4 questions Bouhassira D et al. Pain 2005; 114(1-2):29-36.

ĐIỀU TRỊ ĐẦY ĐỦ ĐAU THẦN KINH-

HƯỚNG DẪN TỪ CÁC GUIDELINE

Kiểm soát đau thần kinh

Chẩn đoán

Điều trị

Điều trị đồng

Liệu pháp dùng thuốc và không

nguyên nhân

bệnh lý

dùng thuốc

Cải thiện chất lượng giấc ngủ

Cải thiện chức năng sinh lý

Giảm đau

Cải thiện chất lượng cuộc sống

Cải thiện trạng thái tâm lý

Haanpää ML et al. Am J Med 2009; 122(10 Suppl):S13-21; Horowitz SH. Curr Opin Anaesthesiol 2006; 19(5):573-8; Johnson L. Br J Nurs 2004; 13(18):1092-7; Meyer-Rosberg K et al. Eur J Pain 2001; 5(4):379-89; Nicholson B et al. Pain Med 2004; 5(Suppl 1):S9-27.

Càng chẩn đoán sớm, kết cục của bệnh nhân càng được cải thiện

Liệu pháp dùng thuốc dựa theo cơ chế để điều trị đau thần kinh

Tổn thương/ bệnh thần kinh

Não

Nhạy cảm hóa trung ương ( NCHTW)

Các thuốc tác động lên NCHNB: • Capsaicin • Vô cảm tại chỗ • TCAs

Đường điều hòa xuống

Các thuốc tác động lên đường điều hòa xuống: • SNRIs • TCAs • Tramadol, opioids

Tổn thương thần kinh

Phóng điện lạc chỗ

Tổn thương/ bệnh thần kinh

NCHTW

Các thuốc tác động lên NCHTW • α2δ ligands • TCAs • Tramadol, opioids

Sợi thụ cảm hướng tâm

Tủy sống

SNRI = serotonin-norepinephrine reuptake inhibitor; TCA = tricyclic antidepressant Adapted from: Attal N et al. Eur J Neurol 2010; 17(9):1113-e88; Beydoun A, Backonja MM. J Pain Symptom Manage 2003; 25(5 Suppl):S18-30; Jarvis MF, Boyce-Rustay JM. Curr Pharm Des 2009; 15(15):1711-6; Gilron I et al. CMAJ 2006; 175(3):265-75; Moisset X, Bouhassira D. NeuroImage 2007; 37(Suppl 1):S80-8; Morlion B. Curr Med Res Opin 2011; 27(1):11-33; Scholz J, Woolf CJ. Nat Neurosci 2002; 5(Suppl):1062-7.

Nhạy cảm hóa ngoại biên ( NCHNB)

Phần lớn BN đau thần kinh được điều trị bang thuốc giảm đau thụ thể

Current Prescription Medication Use Among Patients Treated for Neuropathic Pain

All other 2% Anticonvulsants 13%

Local anesthetics 6%

Antidepressants/ mood stab. 4% Tranquilizers 9%

Opioids 4%

Medications with established efficacy represent a small proportion

of Rx

IMS global Rx data 4Q 2003 Chong et al. J Pain Symptom Manage. 2003;25:S4-11

NSAIDs (incl. COX-II) 41% Non-narcotic analgesics 21%

Thuốc điều trị đau thụ cảm (NSAIDs) không hiệu quả trong đau thần kinh và ngược lại

Sự giảm điểm VAS sau điều trị

Điểm theo thang LANSS ≥12: đau thần kinh Điểm theo thang LANSS <12: đau thụ cảm

Celecoxib + Pregabalin (LANSS>12, N=16) Celecoxib + Pregabalin (LANSS<12, N=20) Celecoxib + Pregabalin (All patients, N=36)

Pregabalin + placebo (LANSS>12, N=16) Pregabalin + placebo (LANSS<12, N=20) Pregabalin + placebo (All patients, N=36)

Celecoxib + placebo (LANSS>12, N=16) Celecoxib + placebo (LANSS<12, N=20) Celecoxib + placebo (All patients, N=36)

-5

0

5

10

15

35

40

45

50

55

20

30

25 % VAS reduction

Không có bằng chứng nào cho thấy NSAIDs có hiệu quả trong điều trị đau thần kinh

Romano C, et al. J Orthopaed Traumatol 2009;10:185-191; Moore RA, et al., Oral nonsteroidal anti-inflammatory drugs for neuropathic pain. Cochrane Database of Systematic Reviews 2015, Issue 10. Art. No.: CD010902.

Ngay cả opioid cũng đáp ứng kém với đau thần kinh

Đáp ứng kém với Opioid

Đau thần kinh nguồn gốc trên tủy

Đau TK trung ương

Đau thần kinh

Đau thần kinh nguồn gốc tủy sống

Đau thần kinh ngoại biên

Đau thụ cảm

Đáp ứng Opioid

NP = Neuropathic Pain, CNP = Central Neuropathic Pain, PNP = Peripheral Neuropathic Pain, SNP = Spinal Neuropathic Pain, SSNP = Supraspinal Neuropathic Pain

Smith. Pain Physician 2012; 15:ES93-ES110

Đau thần kinh nên được điều trị bằng nhóm thuốc chuyên biệt

Guideline

Năm

Khuyến cáo điều trị đầu tay (1st line)

Khuyến cáo điều trị thứ hai (2nd line)

Tramadol, opioids, capsaicin

2010

The European Federation of Neurological Societies (EFNS)

Pregabalin, gabapentin, TCAs, SNRIs, lidocain (topical)

2011

Pregabalin

American Academy of Neurology

Gabapentin, duloxetine, venlafaxine, sodium valproate, amitriptyline, tramadol, oxycodone, capsaicin

2010

Opioid analgesics, tramadol

The International Association for the Study of Pain (IASP)

Pregabalin, gabapentin, TCAs, SNRIs, lidocain (topical)

2013

Tramadol, capsaicin, opioids, SNRI

gabapentin, pregabalin, amitriptyline, duloxetine

NICE (The national institute of Health and care excellence)

2007

Pregabalin, TCAs, gabapentin SNRIs, lidocain topical

The Canadian Pain Society (CPS) 2007

2010

SNRIs, opioids

Middle East Region Consensus Guidelines

Pregabalin, TCAs, lidocaine (topical)

French-speaking Maghreb

2011

SNRIs, tramadol

Pregabalin, gabapentin, TCAs, lidocain (topical)

Gabapentinoids luôn là lựa chọn đầu tay trong tất cả các guideline quốc tế uy tín

* Các Guidelines đã không phân biệt giữa đau nguồn gốc thần kinh trung ương và ngoại biên

Khuyến cáo của JSPC – Japanese Society of Pain Clinicians (2018)

Executive summary of the Clinical Guideline of Pharmacotherapy for Neuropathic pain: second edition by the Japanese Society of Pain Clinicians (2018)

HAI NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP CỦA ĐAU THẦN KINH

Đau thần kinh sau Zona (Post-Herpetic Neuralgia)

 Tái hoạt VZV đang ngủ trong hạch cảm giác

đau

 Sang thương cấp: hồng ban mụn nước, gây

 Kéo dài >3 tháng: Đau TK sau Zona (PHN)

 Sau lành sẹo: tiếp tục đau hoặc tái phát đau

 Đau tự phát – cảm giác đau buốt, bỏng rát

 Tăng cảm đau: gió, chạm nhẹ… gây đau dữ

dội

 Giảm cảm giác khách quan (nhẹ)

 Biểu hiện:

Đau thần kinh sau Zona (Post-Herpetic Neuralgia)

 Tuổi cao: Từ 60 tuổi 60% , Từ 70 tuổi: 75% có PHN

 Vị trí tổn thương: Cao nhất ở vùng dây V, đám rối cánh tay

 Đau nặng trước khi nổi sang thương zona

 Tổn thương da nặng

 Yếu tố nguy cơ

 Vacine VZV (Zostavax, Shingrix)

 Điều trị sớm Zona

 Dự phòng:

 Thuốc chống động kinh, chống trầm cảm ba vòng, miếng dán

Capsaicin, Lidocaine

 Điều trị PHN:

Ca lâm sàng 1: Đau thần kinh sau zona

 Bệnh nhân PCN, nam, 67 tuổi

 3 tháng trước zona vai phải

 Hiện đã lành sẹo nhưng vẫn còn đau nhiều

 Cảm giác nóng rát, châm chích

 Tăng đau khi cọ quần áo, gió thổi

 Đã uống Paracetamol codein, tramadol không giảm đáng kể

 Điều trị:

 Pregabalin 150 mg 1 viên x 2

 Venlafaxine 75mg 1 viên

 Kết quả: Chỉ còn cảm giác hơi nhột

Đau thần kinh trong ĐTĐ (Diabetic Neuropathic Pain)

 Đau thần kinh: chiếm 10-26% các BN này

 Bệnh TK do ĐTĐ: xảy ra ở hơn 90% bệnh nhân, chủ yếu là bệnh đa dây TK đối xứng ngọn chi (DSPN)

 Châm chích, nóng rát, đau nhói, đau xé, đau điện giật

 Mức độ trung bình đến nặng, nặng về đêm

 Kèm theo: tăng cảm đau

 Đặc tính đau trong DNP

 Bệnh sinh chưa được rõ hoàn toàn

kinh (gabapentin, pregabalin), tapentadol

World J Diabetes 2015 April 15; 6(3): 432-444

 Điều trị: SNRI (duloxetine, venlafaxine); Chống động

Ca lâm sàng 2: đau trong bệnh thần kinh do đái tháo đường

 Bệnh nhân nữ , 59 tuổi

 ĐTĐ 10 năm

 Vài tháng nay yếu hai chân tăng dần

 Kèm dau buốt, tê châm chích hai chân

 Thuốc giảm đau không bớt

 ECG: bệnh đa dây thần kinh vận động – cảm giác, tổn thương sợi trục giai đoạn mạn

tính

 Điều trị:

 Pregabalin 75mg 1 viên x 2

 Kết quả: cải thiện triệu chứng tê buốt 50%, dễ

chịu, ngủ được

 Amitriptyline 25mg 1 viên tối

Thông tin then chốt

 Đau thần kinh rất thường gặp trong lâm sàng

 Đáng chú ý là đau sau zona và đau trong bệnh TK ĐTĐ

 Hiện thường bị bỏ sót/ điều trị không đầy đủ:

 Nhận diện lâm sàng và dùng các công cụ sàng lọc

 Sử dụng đúng thuốc nhắm đích đau thần kinh

 Sử dụng đủ liều để đạt được hiệu quả tối đa

 Các thuốc khuyến cáo hàng đầu:  Chống động kinh: gabapentinoid

 Chống trầm cảm ba vòng, SNRI

 Thuốc ngoài da: Capsaicin, Lidocaine

Thuốc chống động kinh cho đau thần kinh

 HIV-associated neuropathy

 Postherpetic neuralgia

 lamotrigine  gabapentin*

 Trigeminal neuralgia

 pregabalin *

 Diabetic neuropathy

 carbamazepine*

 lamotrigine  carbamazepine

 oxcarbazepine  phenytoin

 Central poststroke

pain

 gabapentin

 lamotrigine

 lamotrigine  pregabalin *

*Approved by FDA for this use. HIV = human immunodeficiency virus.

Chân thành cảm ơn!