intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 2 (2) - Trịnh Tấn Đạt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông - Chương 2: Giới thiệu về hệ thống máy tính" cung cấp cho người đọc các kiến thức về "Mạng máy tính" bao gồm: Định nghĩa mạng máy tính, các kiểu mạng, an ninh mạng, kết nối máy tính với Internet, giới thiệu về vấn đề truyền thông máy tính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 2 (2) - Trịnh Tấn Đạt

  1. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH (2) Trịnh Tấn Đạt Khoa CNTT - Đại Học Sài Gòn Email: trinhtandat@sgu.edu.vn Website: https://sites.google.com/site/ttdat88/
  2. Nội dung ❖ Mạng máy tính ▪ Định nghĩa mạng máy tính ▪ Các kiểu mạng ▪ An ninh mạng ▪ Kết nối máy tính với Internet ▪ Giới thiệu về vấn đề truyền thông máy tính
  3. MẠNG MÁY TÍNH Trước khi xuất hiện mạng máy tính, người ta đã sử dụng các cách thức khác để truyền dữ liệu, như: Mạng điện báo Mạng hướng đầu cuối
  4. MẠNG MÁY TÍNH Cho đến khi máy tính xuất hiện, người ta có nhu cầu trao đổi dữ liệu và chia sẻ tài nguyên giữa các máy tính. Từ đó, khái niệm mạng máy tính ra đời.
  5. MẠNG MÁY TÍNH ▪ Mạng máy tính là tập hợp của các máy tính độc lập được kết nối bằng một cấu trúc nào đó nhằm trao đổi thông tin và sử dụng chung tài nguyên. ▪ Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thông tin. ▪ Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng hồng ngoại, truyền vệ tinh…
  6. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA ▪ Node: thiết bị được kết nối vào mạng (máy tính, máy in hoặc thiết bị lưu trữ) ▪ Client: Node yêu cầu và sử dụng tài nguyên có từ các node khác (các máy vi tính). ▪ Server: node chia sẻ tài nguyên cho các node khác: application server, database server, file server, print server, mail server, Web server, … ▪ Directory server: server quản lý tài nguyên, chẳng hạn như quản lý accounts người dùng cho toàn mạng ▪ Host: máy tính bất kỳ mà có thể truy nhập qua mạng
  7. CÁC KIỂU MẠNG MÁY TÍNH ❖ Các mô hình tính toán mạng ❖ Phân loại mạng máy tính.
  8. CÁC MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MẠNG ❖ Trong mạng máy tính có 3 kiểu mô hình mô hình tính toán mạng : ▪ Mô hình tính toán tập trung (Centralized computing) ▪ Mô hình tính toán phân tán (Distributed computing) ▪ Mô hình tính toán cộng tác (Collaborative computing)
  9. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TẬP TRUNG ▪ Toàn bộ các tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung tâm. ▪ Các máy trạm cuối (Terminals) được nối mạng với máy tính trung tâm và chỉ hoạt động như những thiết bị nhập xuất dữ liệu cho phép người dùng xem trên màn hình và nhập liệu qua bàn phím.
  10. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TẬP TRUNG ▪ Các máy trạm đầu cuối không lưu trữ và xử lý dữ liệu. ▪ Mô hình tính toán mạng trên có thể triển khai trên hệ thống phần cứng hoặc phần mềm được cài đặt trên máy chủ (Server).
  11. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TẬP TRUNG ▪ Ưu điểm Dữ liệu bảo mật an toàn, dễ sao lưu, dễ diệt virus và chi phí cài đặt thấp. ▪ Khuyết điểm Khó đáp ứng được các yêu cầu của nhiều ứng dụng khác nhau, tốc độ truy xuất chậm.
  12. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN PHÂN TÁN ▪ Các máy tính có khả năng hoạt động độc lập, các công việc được tách nhỏ và giao cho nhiều máy tính khác nhau trong mạng thay vì tập trung xử lý trên máy trung tâm. ▪ Tuy dữ liệu được xử lý và lưu trữ tại máy cục bộ nhưng các máy tính này được nối mạng với nhau nên chúng có thể trao đổi dữ liệu và các dịch vụ.
  13. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN PHÂN TÁN ▪ Ưu điểm: Truy xuất nhanh, phần lớn không giới hạn các ứng dụng. ▪ Khuyết điểm: Dữ liệu lưu trữ rời rạc khó đồng bộ, sao lưu và rất dễ nhiễm virus.
  14. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CỘNG TÁC ▪ Mô hình tính toán mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính có thể hợp tác để thực hiện một công việc. ▪ Một máy tính này có thể mượn năng lực tính toán, xử lý của máy tính khác bằng cách chạy các chương trình trên các máy tính nằm trong mạng.
  15. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CỘNG TÁC ▪ Ưu điểm: Xử lý rất nhanh và mạnh, có thể dùng để chạy các ứng dụng có các phép toán lớn, xử lý dữ liệu lớn. Ví dụ: bẻ khóa các hệ mã, tính toán ADN,... ▪ Khuyết điểm: Các dữ liệu được lưu trữ trên các vị trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và sao lưu, khả năng nhiễm virus rất cao.
  16. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH ▪ Thông thường có nhiều cách phân loại mạng máy tính. ▪ Trong đó, người ta dùng thường nhất là phân loại theo khoảng cách địa lý. ▪ Tùy vào từng khoảng cách địa lý mà phân thành mạng LAN, MAN, WAN
  17. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH Đường kính mạng Vị trí của các máy tính Loại mạng 1m Trong một mét vuông Mạng khu vực cá nhân 10 m Trong 1 phòng Mạng cục bộ, gọi tắt là mạng LAN (Local Area Network) 100 m Trong 1 tòa nhà 1 km Trong một khu vực 10 km Trong một thành phố Mạng thành phố, gọi tắt là mạng MAN (Metropolitan Area Network) 100 km Trong một quốc gia Mạng diện rộng, gọi tắt là mạng WAN (Wide Area Network) 1000 km Trong một châu lục 10000 km Cả hành tinh
  18. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
  19. TOPOLOGY ❖ Các dạng sơ đồ đấu mạng (topology) ▪ Bus network: mạng bus ▪ Ring network: mạng vòng ▪ Star network: mạng hình sao ▪ Tree network, hierarchical network: mạng cây, mạng phân cấp ▪ Mesh network: mạng lưới
  20. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH ▪ Người ta còn phân loại mạng theo kỹ thuật chuyển mạch • Chuyển mạch kênh • Chuyển mạch gói ▪ Phân loại theo hệ điều hành mạng • Windows server • Unix, Linux ▪ Và còn nhiều cách phân loại khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
113=>2