intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhiễm Amíp - TS. Nguyễn Lô

Chia sẻ: Đàng Quốc Phương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

125
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhiễm Amíp do TS. Nguyễn Lô biên soạn giúp các bạn biết được nguyên nhân, đặc điểm, triệu chứng, hậu quả, cách phòng trị đối với bệnh nhiễm Amíp. Đây là những kiến thức bổ ích cho các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm Amíp - TS. Nguyễn Lô

  1. NHIỄM AMÍP TS Nguyễn Lô Bộ môn Truyền NHiễm  Đại học Y Dược Huế
  2. ĐẠI CƯƠNG • Do đơn bào Entamoeba histolytica • 90% không có triệu chứng. • 10% có biểu hiện : lỵ, áp xe gan  hay áp xe các nội tạng khác. •  Lây qua đường phân miệng
  3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH THỂ KÉN :  Không hoạt động nhưng tồn tại lâu ở  ngoại cảnh.  • Qua thức ăn vào đường TH, nở thành thể  tư dưỡng (vô hại) rồi lại tạo kén theo  phân ra ngoài THỂ HOẠT ĐỘNG : Một số tư dưỡng biến thành thể ăn hồng  cầu, xâm nhập niêm mạc ruột và các nơi  khác : gây bệnh
  4. E. histolytica
  5. DỊCH TỄ HỌC 10% toàn cầu nhiễm E. dispar (không bệnh) • Nhiễm E. histolytica có bệnh 10% • Hay gặp ở các nước nghèo nhiệt đới  • Ở người HIV/AIDS : E. dispar cũng gây  tiêu chảy kéo dài • Đề kháng cơ thể rất quan trọng.
  6. DỊCH TỄ HỌC
  7. NHIỄM AMÍP TRÊN THẾ  GiỚI
  8. BỆNH NGUYÊN • Chỉ có thể tư dưỡng mới xâm nhập • E. histolytica có các enzyme thoái hóa  collagen, sợi đàn hồi, bổ thể, IgA, tiêu hủy  bạch cầu, cầu nối Glycopeptide giữa các  TB niêm mạc ruột. • Không gây miễn dịch, nhưng ít khi bị lại • Vai trò MD tế bào quan trọng hơn • Người HIV (+) không mắc amsp hơn  người khác.
  9. GIẢI PHẪU BỆNH • Ở ruột : tổn  thương hình cúc  áo • Gan : ổ áp xe.  mủ màu sô cô la.  Mùi thối
  10. AMÍP XÂM NHẬP NIÊM MẠC  RUỘT
  11. LÂM SÀNG amip ruột Thể thông thường  ­ Ủ bệnh 2­6 tuần ­ Khỏi bệnh : đau bụng dưới, tiêu chảy.  Tiến triền chậm ­ Đau lan toàn bụng. Có thể nhầm RTV ­ Hội chứng lỵ . Sốt (
  12. ÁP XE GAN AMÍP • Sốt. Đau hạ sườn phải dạng đau màng  phổi • Rung gan đau. Ấn kẻ sườn đau • Gan có thể lớn.  • Siêu âm , CT ổ bụng có ổ áp xe • Thể bán cấp : khởi bệnh từ từ. chỉ có gan  lớn, sụt cân (6 tháng) • Có khi chỉ sốt mà thôi
  13. BIẾN CHỨNG ÁP XE GAN • Phản ứng hay vỡ mủ vào màng  phổi • Dò gan­phế quản • Vỡ mủ vào ổ bụng • Vỡ mủ vào màng ngoài tim
  14. NHIỄM AMÍP CÁC CƠ  QUAN KHÁC • Nhiễm amíp đường niệu dục • Áp xe não • Amíp da
  15. CHẨN ĐOÁN • XN phân : E. histolytica ăn hồng cầu (+).  Đặc hiệu nhưng khó. • Bạch cầu, hồng cầu trong phân : Không  đặc hiệu • Tinh thể Charcot Leyden (mạn) • Cấy phân tìm amíp (khó) • PCR, kháng thể chống míp (không đặc  hiệu) • Hình ảnh học : u amíp, các ổ áp xe
  16. ĐIỀU TRỊ amíp Diệt míp lòng ruột : iodoquimolol và  Paromomycin. (Diệt kén và bề mặt) • Diệt amíp trong mô : họ nitro­imidazole  (Metronidazole, Tinidazole. Ornidazole) • Áp xe gan : Ngoài Metronidazole. Có thể  dùng Emetine, Chloroquine (độc cho tim) Lưu ý rối loạn nước, điện giải nếu có tiêu  chảy nhiều (hiếm gặp)
  17. CHỈ ĐỊNH CHỌC HÚT ÁP XE  GAN • Lấy bệnh phẩm để loại trừ do  VK • Thất bại với điều trị amíp sau 5  ngày • Doạ vỡ • Phòng vỡ lên màng ngoài tim
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0