PHÂN LOẠI BIRADS
TRONG SIÊU ÂM TUYẾN
1
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.cdhanqk.com
(Updated, 27/07/2016)
IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL HCM CITY
(Breast Imaging Reporting And Data System BI-RADS)
1993 - 2003 - 2013 American College of Radiology (ACR)
NỘI DUNG
Đại cƣơng.
Định vị tổn thƣơng.
BI-RADS mammography 2013.
BI-RADS thuật ngữ siêu âm – (2003 2013).
Nhận diện các dấu hiệu gợi ý lành tính, ác tính.
Modified Kim’s BI-RADS ultrasound 2008.
28 July 2016 2
ĐẠI CƢƠNG
Chụp nhũ ảnh (mammography) từ lâu đã đƣợc xem nhƣ
phƣơng tiện chẩn đoán chuẩn với bệnh tuyến vú.
Từ năm 1993, ACR đã đƣa ra phân loại BIRADS
mammography, nhằm mục đích chuẩn hóa việc chẩn đoán,
tiên lƣợng nguy ác tính cũng nhƣ thái độ xử trí thích hợp.
Bảng cập nhật 2003, ACR bổ sung thêm thuật ngữ để tả
trên siêu âm. Năm 2013, ACR đã chỉnh sửa bảng thuật
ngữ này.
Tuy nhiên, BI-RADS ultrasound cho đến nay ACR vẫn
chƣa đƣa ra các tiêu chuẩn để phân loại nhƣ BI-RADS
mammography.
28-Jul-16 3
Ngƣời ta nhận thấy cứ 1000 trƣờng hợp chụp nhũ
ảnh, siêu âm đƣợc làm ngay sau đó đã phát hiện 3
trƣờng hợp carcinoma bị nhũ ảnh bỏ sót. Đó những
trƣờng hợp tổn thƣơng không vi vôi hóa, tổn
thương trên nền đặc (dense breasts).
Do vậy, với những trƣờng hợp đặc (thƣờng gặp
phụ nữ trẻ), siêu âm bổ sung sau chụp nhũ ảnh luôn
luôn cần thiết.
siêu âm không dùng tia X, do vậy thể sử dụng
rộng rãi với ngƣời trẻ tuổi, trẻ em phụ nữ mang
thai.
28-Jul-16 4
Siêu âm cũng đặc biệt hữu ích với những tổn thƣơng
viêm nhiễm, theo dõi ngay sau phẫu thuật ( không
phải ép ).
Khác với nhũ ảnh, siêu âm hình ảnh lát cắt do vậy
cho thông tin về giải phẫu tốt hơn.
Siêu âm ƣu thế đặc biệt trong việc phân biệt giữa
cấu trúc đặc nang (cả hai cấu trúc này đều cho
bóng tăng đậm độ trên nhũ ảnh).
Tuy vậy, kết quả siêu âm phụ thuộc rất nhiều vào kiến
thức kỹ năng của BS trực tiếp làm.
28-Jul-16 5