TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ

KHOA GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG

PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG

TP.HCM, 2014

CHƢƠNG I: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC

CHƢƠNG II: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT

CHƢƠNG III: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT

CHƢƠNG IV: QUAN HỆ PHÁP LUẬT

CHƢƠNG V: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT,

TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

CHƢƠNG VI: PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

CHƢƠNG VII: MỘT SỐ NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ

THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM

1. 1. Đề cƣơng chi tiết môn PLĐC- Ban khoa học chính

trị – Trƣờng Cao đẳng Kinh tế- Công nghệ biên soạn.

2. TBG: Pháp luật đại cƣơng – Khoa lý luận

chính trị - Trƣờng ĐH Công nghiệp TP.HCM

3. Giáo trình Lý luận Nhà nƣớc và Pháp luật –

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội – NXB Tƣ pháp

1. Đánh giá quá trình học tập (30%)

 Kiểm tra trên lớp

 Bài tập nhóm

 Thái độ học tập

2. Thi hết môn (70%)

 Hình thức: Tự luận

 Thời gian: 60 phút

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC VÀ NHÀ NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM

II - NHÀ NƢỚC CHXHCN ViỆT NAM

I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC

1. Nguồn gốc NN 1. Bản chất, chức năng

2. Bản chất NN 2. Bộ máy nhà nƣớc

chức và hoạt động của

3. Các nguyên tắc tổ 3. Đặc trƣng của NN

bộ máy nhà nƣớc

4. Chức năng của NN

NN

5. Các kiểu, hình thức

1. Nguồn gốc nhà nƣớc

a. Các thuyết phi Mát-xít về nguồn gốc nhà nƣớc

 Thuyết thần quyền

 Thuyết gia trƣởng

 Thuyết bạo lực

 Thuyết khế ƣớc xã hội

 - Thuyết thần quyền: nhà nước do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung, do vậy nhà nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực nhà nước là vĩnh cửu và bất biến.

 - Thuyết gia trưởng: nhà nước là sản phẩm của sự phát triển gia đình, giống như quyền gia trưởng của người đứng đầu gia đình.

 - Thuyết bạo lực: nhà nước xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng nghĩ ra một hệ thống cơ quan đặc biệt (nhà nước) để nô dịch kẻ chiến bại.

 - Thuyết của các học giả tư sản: nhà nước là sản phẩm của khế ước giữa những người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước. Vì vậy nhà nước phản ánh quyền và lợi ích của các thành viên torng xã hội. Mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu nhà nước phục vụ họ, bảo vệ lợi ích cho họ. Thuyết khế ước xã hội có vai trò quan trọng, là tiền đề cho học thuyết dân chủ cách mạng và là cơ sở tư tưởng cho cách mạng tư sản lật đổ ách thống trị phong kiến. Tuy nhiên, quan điểm này có những hạn chế là nó giải thích nguồn gốc nhà nước trên quan điểm duy tâm, là ý muốn, nguyện vọng của các bên tham gia giao kết.

1. Nguồn gốc nhà nƣớc

b. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc NN

 Chế độ cộng sản nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc

bộ lạc

- Cơ sở kinh tế:

- Tổ chức xã hội:

- Tổ chức quyền lực:

1. Nguồn gốc nhà nƣớc

b. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nƣớc

 Ba lần phân công lao động

 Cuối thời kì CSNT, giai cấp xuất hiệnmâu thuẫn giai cấp

găy gắtNhà nƣớc ra đời

 Sự tan rã của CĐ CSNT và sự xuất hiện nhà nƣớc

1. Nguồn gốc nhà nƣớc

Khái niệm:

Nhà nƣớc là bộ máy cƣỡng chế đặc biệt do

giai cấp thống trị lập ra để bảo vệ lợi ích của

giai cấp thống trị và quản lý xã hội theo ý chí

của giai cấp thống trị

2. Bản chất nhà nƣớc a. Tính giai cấp - Nhà nƣớc là một bộ máy trấn áp

giai cấp - Thể hiện:  Nhà nƣớc có quyền lực kinh tế  Nhà nƣớc có quyền lực chính trị  Nhà nƣớc có quyền lực tƣ tƣởng

2. Bản chất nhà nƣớc

b. Tính xã hội

- Nhà nƣớc tổ chức và quản lý tất cả các lĩnh vực trong xã

hội

- Nhà nƣớc xây dựng các công trình công cộng, cơ sở hạ

tầng, công trình thủy lợi

hội

- Nhà nƣớc bảo vệ anh ninh chính trị, trật tự an toàn xã

 Định nghĩa: “Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội”.

3. Đặc trƣng của nhà nƣớc

quyền lực công cộng

đặc biệt

i. Nhà nƣớc thiết lập một

ii. Nhà nƣớc phân chia dân cƣ theo lãnh thổ

3. Đặc trƣng của nhà nƣớc

iii. Nhà nƣớc có chủ quyền quốc gia

iv. Nhà nƣớc ban hành pháp luật

thuế

v. Nhà nƣớc quy định và thực hiện việc thu các loại

4. Chức năng của nhà nƣớc

phƣơng diện hoạt động chủ yếu của nhà nƣớc

để thực hiện các nhiệm vụ của mình.

a. Khái niệm: chức năng của nhà nƣớc là những

b. Các chức năng của nhà nƣớc

 Chức năng đối nội

 Chức năng đối ngoại

5. Các kiểu, hình thức nhà nƣớc (SV tƣ̣ nghiên cứu)

a. Khái niệm

b. Các kiểu nhà nƣớc trong lịch sử

 5.1. Khái niệm  Là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.

Trong lịch sử đã tồn tại 4 hình thái kinh tế - xã hội. Phù hợp với 4 kiểu hình thái kinh tế - xã hội tương ứng là 4 kiểu nhà nước:

 Kiểu nhà nước chủ nô  Kiểu nhà nước phong kiến  Kiểu nhà nước tư sản  Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa.

 6.1. Khái niệm: Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lựcnhà nướcvà những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.

Hình thức nhà nước được thể hiện ở ba khía cạnh:

 Hình tức chính thể  Hình thức cấu trúc nhà nước  Chế độ chính trị

Hình thức chính thể: Hình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập những mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó.

Hình thức chính thể có 2 dạng cơ bản

là:

 Chính thể quân chủ  Chính thể cộng hòa.

 Hình thức cấu trúc nhà nước: Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước, giữa trung ương với địa phương.

 Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu: Nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.

Nhà nước đơn nhất: Là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và cơ quan quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương.

Đặc điểm:  Hiến pháp thống nhất và hệ thống pháp luật thống

nhất

 Hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất ( kể cả cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp).

 Quốc tịch thống nhất  Các cơ quan quyền lực nhà nước ở các đơn vị hành

chính lãnh thổ được hình thành và hoạt động trên cơ sở những quy định của chính quyền trung ương.

 Ví dụ: Việt Nam; Trung Quốc; Nhật Bản…

 Nhà nước liên bang: Là cấu trúc nhà nước

bao gồm nhiều đơn vị cấu thành và mỗi đơn vị cấu thành đều có quyền lực riêng , có hệ thống cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan xét xử riêng.

 Ví dụ: Mỹ, Đức, Nga, Ấn Độ…

Chế độ chính trị: Chế độ chính trị là tổng thể

các phương pháp, hình thức mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.

Chế độ chính trị có 2 dạng:  Chế độ dân chủ và  Chế độ phi dân chủ

1. Bản chất, chức năng của nhà nƣớc CHXHCN Việt

Nam

a. Bản chất (Điều 2 Hiến pháp 1992)

do dân, vì dân. Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân

- Nhà nƣớc ta là nhà nƣớc pháp quyền XHCN của dân,

- Thể hiện

 Kinh tế

 Văn hóa xã hội

 Chính trị

b. Chức năng

Chức năng đối nội

Chức năng đối ngoại

 Tổ chức và quản lý kinh

tế

 Bảo vệ Tổ quốc

 Tổ chức và quản lý lĩnh

quan hệ hợp tác với

vực văn hóa – xã hội

các nƣớc và các tổ

 Giữ vững an ninh chính

trị, trật tự an toàn xã hội

chức quốc tế

 Chức năng mở rộng

2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam

a. Khái niệm:

Bộ máy nhà nước là

 Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung

ương đến địa phương

chung thống nhất

 Được tổ chức theo những nguyên tắc

các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.

 Tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện

b. Các nguyên tắc tổ chức và

hoạt động của BMNN

- Nguyên tắc tất cả quyền lực

thuộc về nhân dân

- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo

- Nguyên tắc tập trung dân chủ

- Nguyên tắc pháp chế xã hội

chủ nghĩa

- Nguyên tắc bình đẳng, đoàn

kết giữa các dân tộc

c. Các cơ quan nhà nước CHXHCN VN - Phân loại theo chức năng

HTCQ Quyền lực

HTCQ Hành chính Nhà nước

HTCQ xét xử

HTCQ kiểm sát

c. Các cơ quan nhà nước CHXHCN VN - Phân loại theo cấp chính quyền

CẤP TỈNH

CƠ QUAN NN TW

CẤP HUYỆN

CƠ QUAN NN ĐỊA PHƢƠNG

CẤP XÃ

- Cấp tỉnh = tỉnh, thành phố trực thuộc TW

- Cấp huyện = Huyện, quận, thị xã, thành phố

thuộc tỉnh

- Cấp xã = xã, phƣờng, thị trấn

2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam c. Các cơ quan nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.Chủ tịch nước là người đúng đầu Nhà nước, có quyền quyết định tất cả những vấn đề quan trong của đất nước, đúng hay sai, tại sao?

2. Chứng minh Chính phủ là cơ quan chấp hành của

quốc hội?

3.Hãy sắp xếp theo thứ tự quyền lực từ cao xuống thấp các cơ quan Nhà nước sau: HĐND phường Tân định, HĐND thành phố Biên hòa, HĐND thành phố HCM, HĐND Quận 12, HĐND thị xã Bảo Lộc, HĐND xã Thanh tân, HĐND thị trấn Lái Thiêu, HĐND huyện Cần giờ, HĐNd tỉnh Ninh Thuận, Quốc hội.