
I- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ
1 - Khái niệm
2 - Đối tượng điều chỉnh
3 - Phương pháp điều chỉnh
4 - Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
II- QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ
1 - Chủ thể của pháp luật dân sự
2 - Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
3 - Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
NỘI DUNG

KHÁI NIỆM
Luật dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm
pháp luật dân sự do Nhà nước ban hành quy định
địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của
cá nhân, pháp nhân; quyền và nghĩa vụ về nhân thân
và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ
được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc
lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm
KHÁI QUÁT CHUNG

NGUỒN CỦA LUẬT DÂN SỰ:
Hiến pháp 2013
Bộ luật dân sự ( nguồn chủ yếu nhất)
Các văn bản luật
Các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan đến
từng chế định cụ thể, từng quan hệ dân sự cụ thể
được ban hành nhằm quy định chi tiết và cụ thể hóa
các quy định trong Bộ luật dân sự hiện hành.
KHÁI QUÁT CHUNG

GIỚI THIỆU VỀ BỘ LUẬT DÂN SỰ :
Bộ luật Dân sự đầu tiên của nước CHXHCN Việt
Nam được Quốc hội thông qua ngày 28/10/1995 có
hiệu lực từ ngày 01/7/1996.
Ngày 14/6/2005 Bộ Luật Dân sự được sửa đổi lần
thứ nhất, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
Tháng 11/2015, Quốc hội lại thông qua Bộ Luật
Dân sự sửa đổi lần thứ 2, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2017.
KHÁI QUÁT CHUNG