PHÁP LUẬT & PHÁP CHẾ
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
I. II. XÂY DỰNG PHÁP LUẬT III. HỆ THỐNG CÁC NGÀNH LUẬT Ở
VIỆT NAM
IV. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT V. PHÁP CHẾ
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT Khái niệm về pháp luật Bản chất của pháp luật Thuộc tính của pháp luật Chức năng của pháp luật Vai trò của pháp luật Hiệu quả của pháp luật Nguyên tắc của pháp luật
Khái niệm về pháp luật
Thời kỳ chưa có nhà nước • Xã hội nguyên thủy khi chưa có pháp luật nhưng các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi hệ thống các quy phạm xã hội: Tập quán pháp Quy phạm đạo đức Tín điều tôn giáo
• Đặc điểm chung cơ bản nhất của các quy phạm xã hội nguyên thủy là sự thể hiện lợi ích chung của các thành viên cộng đồng, được thực hiện nhờ các thói quen, sự tự nguyện và sức mạnh của dư luận xã hội, hệ thống đảm bảo đặc thù của cộng đồng.
Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp
luật: Sự phân công lao động lớn diễn ra vào cuối thời kỳ phát triển của xã hội nguyên thủy
Hình thành chế độ tư hữu Xã hội phân chia giai cấp đối lập nhau về quyền
lợi
• Các tập quán, quy tắc xã hội nguyên thủy vẫn còn tồn tại, song nhiều trong số đó đã trở nên bất lực, không đủ sức điều chỉnh các QHXH trong những điều kiện mới những giai cấp đối kháng nhau về quyền lợi
Phải hình thành hệ thống quy tắc xử sự
mới thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị; đáp ứng nhu cầu điều chỉnh các QHXH của con người, củng cố, xác lập trật tự xã hội, thiếu trật tự đó không một cộng đồng, một xã hội nào có thể tồn tại.
Những phương thức hình thành pháp
luật trong lịch sử nhân loại:
Giai cấp thống trị thông qua bộ máy nhà nước cải tạo, sửa chữa những quy tắc, phong tục tập quán, đạo đức sẵn có cho phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị – các quy tắc đó trở thành pháp luật;
Tập quán pháp – Nhà nước thừa nhận những tập quán đã từng tồn tại trước có giá trị pháp lý, mang tính bắt buộc chung, được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước.
Tiền lệ pháp – Là những quyết định của cơ quan hành chính, cơ quan tư pháp về những vụ việc cụ thể được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý bắt buộc để giải quyết những vụ việc tương tự sau đó.
Bằng bộ máy nhà nước của mình giai
cấp thống trị đặt thêm các quy phạm mới, dùng quyền lực buộc mọi thành viên của xã hội phải tuân theo nhằm duy trì một trật tự xã hội trong vòng trật tự của giai cấp thống trị, đồng thời bảo vệ lợi ích, củng cố sự thống trị của chúng đối với xã hội.
• Từ thời khởi thủy pháp luật lúc đầu được truyền miệng, sau này bằng văn bản luật
Bản chất của pháp luật
• Bản chất của pháp luật là một thể thống nhất bao gồm hai mặt – hai phương diện cơ bản: phương diện giai cấp và phương diện xã hội – tính giai cấp và tính xã hội
Tính giai cấp Thể hiện ở sự phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị xã hội trong hệ thống các văn bản pháp luật, các loại hoạt động áp dụng pháp luật của nhà nước
• Nội dung của pháp luật tức là ý chí của Nhà
nước được quy định bởi các điều kiện sinh hoạt vật chất, các yếu tố kinh tế và phi kinh tế
Pháp luật điều chỉnh các QHXH, định
hướng cho các quan hệ xã hội phát triển theo những mục đích, đường lối phát triển cho phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị và những điều kiện khách quan của đất nước
ệ
ố
ỉ
Sự khác biệt giữa quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội khác Pháp lu t là nhân t ậ ỉ
ậ
ấ
ấ
ớ
ố đi u ch nh các m i quan h xã ề ộ ặ ộ h i, pháp lu t ch là đ c thù v i m t giai c p nh t ị đ nh.
ớ
ừ
Pháp lu t th hi n ý chí nhà n ể ệ
ấ ư c xu t phát t
ậ nhà nư c.ớ
ự
ệ
ả
ả
ằ
ư c ớ đ m b o th c hi n b ng
Pháp lu t ậ đư c nhà n ư c.ớ
ợ ạ ứ s c m nh nhà n ậ
ệ
Pháp lu t th hi n nguy n v ng c a con ng
ủ ử ự
ờ ọ ể ệ ư i và ộ ể đi m, các hành vi x s trong cu c
̃ư nh ng quan s ng.ố
́ ể ệ Y chí th hi n trong pháp lu t là t ư duy tích
ế ợ ậ ờ̉ ấ đư c bi n th thành ý chí
ự ủ c c c a giai c p nhà nư c.ớ ớ ủ
̀ ố ủ ớ ờ ợ
ố Nhà nư c luôn mong mu n hành vi c a m i ọ ngư i phù h p v i ý chí c a mi nh ý chí ị ấ ủ c a giai c p th ng tr .
Pháp luật của bất kỳ nhà nước nào cũng mang tính giai cấp sâu sắc: Pháp luật chủ nô công khai xác nhận
quyền lực tuyệt đối, vô hạn của chủ nô và tình trạng vô quyền của người nô lệ.
Pháp luật phong kiến với những hệ thống quy định, chế tài trừng phạt dã man, vô nhân đạo, bảo vệ công khai lợi ích của giai cấp địa chủ phong kiến.
Pháp luật tư sản mặc dù có những bước phát triển vượt bậc so với các kiểu pháp luật của các nhà nước trước đó cả về hình thức và nội dung nhưng nó trước hết vẫn là công cụ bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí
chung của nhân dân
Tính xã hội của pháp luật Pháp luật vừa thể hiện ý chí vừa bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội, vừa là công cụ ghi nhận, bảo vệ của các giai cấp, các tầng lớp xã hội khác vì mục đích ổn định và phát triển xã hội theo đường lối của giai cấp thống trị;
Xu hướng dân chủ hóa, những đòi hỏi về tự do, công bằng, hài hòa lợi ích luôn là động lực thúc đẩy tiến bộ xã hội và luôn đặt ra cho nhà lập pháp phải quan tâm; Mức độ thể hiện và tính xã hội trong các kiểu pháp luật, trong một hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia vào các giai đoạn lịch sử khác nhau cũng có sự khác nhau.
Một hệ thống pháp luật tốt, được
người dân chấp nhận phải đảm bảo các yếu tố:
Thể hiện tinh thần dân tộc, truyền thống
văn hóa, đạo đức, tập quán;
Là hệ thống pháp luật mở, tiếp nhận với tinh thần và khả năng chọn lọc những thành tựu của nền văn hóa pháp lý nhân loại, nhất là trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế
Thuộc tính của pháp luật
Tính quy phạm phổ biến Được thể hiện dưới dạng các quy phạm pháp luật điều chỉnh QHXH trong các lĩnh vực đời sống xã hội; Quy phạm pháp luật là quy tắc hành vi, có giá trị như những khuôn mẫu xử sự, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá hành vi của các cá nhân,các quá trình xã hội
Quy phạm pháp luật khác các quy phạm xã hội
khác ở tính phổ biến:
Tập quán chỉ có giá trị bắt buộc trong từng địa
phương;
Các quy phạm trong điều lệ của các tổ chức xã hội chỉ giới hạn trong phạm vi của các tổ chức này;
Quy phạm pháp luật • Khi ban hành pháp luật các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bỏ qua những quy tắc ngẫu nhiên, đơn lẻ để đi đến những nguyên tắc chung nhất;
• Nhà nước có thể điều chỉnh bất cứ QHXH nào
nếu xét thấy cần;
• Các quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trên một lãnh thổ rộng lớn, nó chỉ hết hiệu lực khi CQNN có thẩm quyền bãi bỏ hoạc hủy bỏ, hoặc các quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực, thay thế bởi quy phạm mới
Pháp luật được thể hiện dưới hình
thức xác định:
Các quy phạm pháp luật được thể hiện
trong các văn bản pháp luật với những tên gọi, cách thức ban hành và giá trị pháp lý khác nhau như HP, luật, nghị định, thông tư;
Ngôn ngữ ngắn gọn, rõ ràng, trực tiếp…để đảm bảo tính phổ thông, dễ hiểu, dễ vận dụng, tránh hiểu theo đa nghĩa;
Pháp luật được thể hiện ở dạng thành văn
– văn bản quy phạm pháp luật;
Quy phạm pháp luật có tính chính xác cao, được thể hiện ở các quy định pháp luật về các quyền, nghĩa vụ pháp lý và các chế tài pháp lý đói với sự vi phạm.
Tính cưỡng chế của pháp luật Cưỡng chế là thuộc tính của pháp luật, là sự cần thiết khách quan của đời sống cộng đồng;
Trong xã hội các dân tộc, giai cấp, tầng
lớp và các công dân đều có những lợi ích khác nhau thậm chí đối lập nhau, pháp luật có thể phù hợp với đối tượng này nhưng không phù hợp đối với đối tượng khác. Cưỡng chế để mọi người thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật là điều cần thiêt.
Pháp luật được nhà nước bảo đảm
thực hiện
Pháp luật được nhà nước bảo đảm thực
hiện bằng các công cụ, biện pháp của nhà nước;
Các loại quy phạm xã hội khác cũng
được bảo đảm thực hiện bằng những biện pháp, cách thức nhất định nhưng không thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Pháp luật còn phải được đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp xã hội khác và bằng chính ý thức đạo đức, ý thức pháp luật của công dân.
Chức năng của pháp luật
Chức năng điều chỉnh Pháp luật ghi nhận các quan hệ cơ bản,
quan trọng và phổ biến trong xã hội; Bảo đảm cho các QHXH phát triển phù hợp với lợi ích giai cấp, lợi ích xã hội
Quy định quy chế pháp lý của các chủ thể
pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức;
Quy định những điều được phép, các
quyền, nghĩa vụ pháp lý, những điều bị ngăn cấm, những hành vi khuyến khích được thực hiện;
• Pháp luật là công cụ ghi nhận các quá
trình xã hội, trật tự hóa các quan hệ xã hội và tạo điều kiện cho các QHXH phát triển.
Chức năng bảo vệ • Bảo vệ các quan hệ xã hội được pháp
luật điều chỉnh bằng cách áp dụng các quy phạm bảo vệ theo các trình tự, thủ tục pháp lý nhất định đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
Chức năng giáo dục • Được thực hiện thông qua sự tác động
của pháp luật vào ý thức và từ ý thức đến hành vi của con người, hướng cho hành vi của họ phù hợp với các yêu cầu của các quy định của pháp luật
• Khái niệm về pháp luật • Pháp luật là hệ thống các quy phạm
( quy tắc hành vi hay quy tắc xử sự) có tính chất bắt buộc chung và được thực hiện lâu dài, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, do nhà nước ban hành ( hoặc thừa nhận) thể hiện ý chí của nhà nước và được nhà nước bảo đảm thực hiện bởi các biện pháp tổ chức, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế bằng bộ máy nhà nước. Pháp luật là công cụ để thực hiện quyền lực nhà nước và là cơ sở pháp lý cho đời sống xã hội có nhà nước.
Vai trò của pháp luật
Đối với kinh tế Ghi nhận những yêu cầu khách quan của nền
kinh tế thị trường, tạo lập hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế đa dạng của toàn xã hội; tác động mạnh mẽ đối với sự phát triển của nền kinh tế thị trường;
Là sự biểu hiện về mặt pháp lý các QHSX, các
quan hệ đó trở thành các quan hệ pháp luật, tạo nên một trật tự kinh tế cho một nhà nước;
Là phương tiện thể chế hóa các quan hệ: hàng hóa, tiền tệ, hạch toán kinh tế, hợp đồng kinh tế, các quan hệ về lợi ích…thể chế hóa và hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về kinh tế…
Đối với xã hội Là phương tiện điều chỉnh các QHXH, là một trong những nhân tố bảo đảm và bảo vệ sự ổn định của các QHXH trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
Ghi nhận và thể chế hóa các quyền tự do và lợi ích của công dân và bảo đảm cho các quyền, tự do, lợi ích đó được thực hiện;
Ghi nhận một cách chính thức các giá trị mà con người có, con người cần, hướng tới vì con người.
Là công cụ, phương tiện bảo đảm sự an toàn tính mạng, tài sản, danh dự và nhân phẩm, tự do bình đẳng và công bằng…của các thành viên xã hội
Đối với hệ thống chính trị Đối với Đảng lãnh đạo Là phương tiện thể chế hóa đường lối của Đảng, làm cho đường lối đó có hiệu lực thực hiện bắt buộc chung trên quy mô toàn xã hội;
Là phương tiện để Đảng kiểm tra đường
lối của mình trong thực tiễn.
Đối với nhà nước Pháp luật là công cụ quan trọng để
nhà nước quản lý xã hội;
Pháp luật thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân, có tính bắt buộc chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện;
Pháp luật có khả năng triển khai một cách nhanh chóng nhất, đồng bộ và có hiệu quả trên quy mô toàn quốc những chủ trương chính sách của Đảng.
Pháp luật là phương tiện tổ chức và hoạt
động của nhà nước, cơ sở xây dựng và hoàn thiện nhà nước
Pháp luật định giới hạn cho phép hay không cho phép, đảm bảo sự kiểm soát đối với nhà nước;
Pháp luật quy định cơ cấu, tổ chức bên trong và
hoạt động của nhà nước, của CQNN;
Nhờ có pháp luật mà nhà nước thực hiện các
nhiệm vụ, chức năng, các chính sách đối nội và đối ngọai của mình, xác định quy chế chính trị, kinh tế, xã hội, quy chế pháp lý đói với các cá nhân.
Pháp luật là phương tiện xác lập mối
quan hệ của nhà nước và cá nhân, nhà nước và xã hội
Là phương tiện thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khỏi mọi sự xâm hại;
Bằng các biện pháp tương ứng của nhà
nước như thuyết phục, giáo dục, tổ chức, tài trợ, cưỡng chế…kết hợp với sự tuân thủ tự giác của các cá nhân, tổ chức, các biện pháp xã hội khác những quy định của pháp luật mới đi vào cuộc sống.
Đối với các tổ chức chính trị xã hội Phương tiện đảm bảo cho Mặt trận và thành viên tham gia vào QLNN, QLXH; Là công cụ tạo cơ sở cho hoạt động kiểm tra, giám sát của các TCCTXH đối với việc chấp hành pháp luật của CQNN, tổ chức, cán bộ, công chức và mọi công dân;
Là cơ sở pháp lý hình thành các mối quan hệ phối hợp giữa các TCCTXH với các CQNN.
Vai trò của pháp luật đối với đạo đức Đạo đức là cơ sở của pháp luật và cũng
là điều kiện thực hiện pháp luật;
Đạo đức muốn được giữ gìn, củng cố
phải sử dụng công cụ pháp luật với vai trò ghi nhận và bảo vệ.
Vai trò của pháp luật đối với tư tưởng
Là phương tiện đăng tải thế giới quan khoa học, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các tư tưởng và các giá trị tiến bộ của loài người.
Vai trò của pháp luật đối với các vấn
Là công cụ đặc biệt quan trọng trong điều chỉnh các vấn đề xã hội phát sinh trong các lĩnh vực lao động, việc làm, bảo đảm xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế…tạo lập cơ sở pháp lý để từng bước thực hiện công bằng xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, phát triển khoa học, công nghệ, giải quyết các chính sách về ưu đãi, cứu trợ xã hội, bảo vệ môi trường…
đề xã hội
Vai trò của pháp luật đối với thực hiện
Là phương tiện ghi nhận và bảo đảm thực hiện dân chủ, pháp luật phải quy định minh bạch, rõ ràng vấn đề quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong dân chủ hóa các hoạt động của cá nhân và xã hội.
dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ đi đôi với kỷ luật, kỷ cương phải được thể chế hóa bằng pháp luật và được pháp luật đảm bảo, quyền phải đi đôi với nghĩa vụ và trách nhiệm.
Hiệu quả của pháp luật
• Pháp luật có chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội, nhằm trật tự hóa các QHXH, làm cho trạng thái ban đầu của QHXH (A) thay đổi sang trạng thái ( A’).
• Các chỉ số đánh giá hiệu quả của PL: Những dự kiến cụ thể nói về trạng thái của đối tượng điều chỉnh trước khi được pháp luật điều chỉnh;
Những dự kiến cụ thể nói lên kết quả cụ thể của việc điều chỉnh thông qua các thay đổi của đối tượng điều chỉnh;
Những dự kiến cụ thể về những mục đích đã đạt được và chưa đạt được của việc điều chỉnh;
Những dự kiến nói lên kết quả và khiếm khuyết xảy ra trong đối tượng điều chỉnh và trong pháp luật
Hiệu quả của pháp luật tùy thuộc vào: Chất lượng, mức độ hoàn chỉnh của pháp
luật;
Khả năng tổ chức thực hiện pháp luật; Ý thức pháp luật của chủ thể pháp luật; Điều kiện kinh tế – xã hội và nhiều yếu tố
khác.
Một luật “ tốt” phải bảo đảm: Tính hợp hiến, tính thống nhất với toàn bộ
hệ thống pháp luật;
Tính khả thi, sự phù hợp với sự phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội;
Khả năng thể hiện nguyện vọng của phần lớn các thành viên xã hội thành “ ý chí chung”;
Tính khoa học, chính xác, minh bạch về
mặt ngôn ngữ và kỹ thuật thể hiện.
Nguyên tắc của pháp luật
Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về
nhân dân
Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa Nguyên tắc nhân đạo Nguyên tắc thống nhất giữa quyền và các
nghĩa vụ
Nguyên tắc công bằng
XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG PHÁP
LUẬT
Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của
Đảng
Nguyên tắc khách quan Nguyên tắc dân chủ hóa Nguyên tắc bảo đảm pháp chế
VĂN BẢN QUY PHẠM PL
• Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do CQNN ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996( đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002,2008) và luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Đặc điểm của VBQPPL
Là VB do các chủ thể có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định;
Chứa đựng những quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung;
Được áp dụng nhiều lần trong đời sống đối với những trường hợp khi có sự kiện pháp lý xảy ra;
Sự thực hiện văn bản không làm chấm
dứt hiệu lực của nó;
Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định cụ thể trong luật;
Việc thực hiện văn bản được nhà nước
bảo đảm thực hiện.
Hệ thống VBQPPL
Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TANDTC,
Thông tư của Chánh án TANDTC; Thông tư của Viện trưởng VKSNDTC; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ;
Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà
nước;
Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của các TCCTXH;
Thông tư liên tịch giữa Chánh án
TANDTC với Viện trưởng VKSNDTC; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án TADNTC, Viện trưởng VKSNDTC; giưac các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Văn bản quy phạm pháp luật của HDND
và UBND.
Nội dung của VBQPPL Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH QH làm HP và sửa đổi HP. Việc soạn thảo, thông qua, công bố HP, sửa đổi HP và thủ tục, trình tự giải thích HP do QH quy định.
Luật của QH quy định những vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, tài chính, tiền tệ…tổ chức bộ máy nhà nước; công vụ, công chức…
Nghị quyết của QH được ban hành để quyết định nhiệm vụ phát triển KT –XH; dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương…quy định chế độ làm việc của QH,UBTVQH, HDDT, các UB…
Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH Pháp lệnh của UBTVQH quy định về
những vấn đề được QH giao, sau một thời gian thực hiện trình QH xem xét, quyết định ban hành luật.
Nghị quyết của UBTVQH được ban hành để giải thích HP, luật, pháp lệnh; hướng dẫn hoạt động của HĐND; quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương và quyết định những vấn đề khác thuộc thẩm quyền của UBTVQH.
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước • Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ban hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước do HP, luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH quy định.
Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết
của QH, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
Quy định các biện pháp cụ thể để thực hiện các chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, tài chính, tiền tệ…và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ; Quy định những vấn đề cần thiết những chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội. Việc ban hành nghị định này phải được sự đồng ý của UBTVQH.
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở; chế độ làm việc đối với các thành viên Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
Biện pháp chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các thành viên Chính phủ; kiểm tra hoạt động của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp trong việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ
• Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để quy định các vấn đề sau đây:
Quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
Quy định về quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực do mình phụ trách; Quy định biện pháp để thực hiện chức
năng quản lý ngành, lĩnh vực do mình phụ trách và những vấn đề khác do Chính phủ giao.
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao
• Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được ban hành để hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật.
Thông tư của Chánh án Toà án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao được ban hành để thực hiện việc quản lý các Toà án nhân dân địa phương và Toà án quân sự về tổ chức; quy định những vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được ban hành để quy định các biện pháp bảo đảm việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân địa phương, Viện kiểm sát quân sự; quy định những vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà
nước
• Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước được ban hành để quy định, hướng dẫn các chuẩn mực kiểm toán nhà nước; quy định cụ thể quy trình kiểm toán, hồ sơ kiểm toán.
Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội được ban hành để hướng dẫn thi hành những vấn đề khi pháp luật quy định về việc tổ chức chính trị - xã hội đó tham gia quản lý nhà nước.
TTLT giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng VKSNDTC; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC được ban hành để hướng dẫn việc áp dụng thống nhất pháp luật trong hoạt động tố tụng và những vấn đề khác liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
TTLT giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để hướng dẫn thi hành luật, nghị quyết QH, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ đó.
Văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND
NghÞ quyÕt cña HĐND c¸c cÊp. HĐND ra nghÞ quyÕt vÒ c¸c biÖn ph¸p b¶o ®¶m thi hµnh nghiªm chØnh HiÕn ph¸p vµ ph¸p luËt ë ®Þa ph¬ng vÒ kÕ ho¹ch ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi vµ ng©n s¸ch; vÒ quèc phßng vµ an ninh ë ®Þa ph¬ng vÒ biÖn ph¸p æn ®Þnh vµ n©ng cao ®êi sèng cña nh©n d©n, hoµn thµnh mäi nhiÖm vô ®îc giao, lµm trßn nghÜa vô ®èi víi c¶ níc.
Ngh quy t c a H i ộ đ ng nhân dân không
ị ợ ậ
ế ủ ị ớ
ả ủ ớ
ớ ấ ế ủ ồ ệ ớ đư c trái v i Hi n pháp, lu t, pháp l nh, các ủ ư c, Chính ph , Th ủ ả ủ văn b n c a Ch t ch n tư ng và các văn b n c a các c ơ quan quy n ề ả ự l c và qu n lý nhà n ư c c p trên.
ị
ề ủ ệ ị
ỉ
ế Quy t ế đ nh, ch th c a UBND các c p. ỉ ấ ị ủ UBND trong ph m vi th m quy n c a mi nh ̀ ạ ẩ ỉ ể ị ra quy t ế đ nh, ch th và ki m tra vi c thi hành các quy t ế đ nh, ch th ề ị đó (đi u 124 ị Hi n pháp 1992).
ỉ ỷ ị ủ
ị ợ
ậ ậ ủ ớ ả
ị ế ộ đ ng ồ
Các quy t ế đ nh, ch th c a U ban nhân dân ư ế ả ph i phù h p v i Hi n pháp, lu t cũng nh ơ quan ấ ả t c các văn b n pháp lu t c a các c t nhà nư c c p trên, và ngh quy t h i ớ ấ nhân dân cùng c p.ấ
Hiệu lực của VBQPPL
Hiệu lực về thời gian Thời điểm có hiệu lực VBQPPL được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn 45 ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành;
Trong trường hợp VBQPPL quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp…thì có thể có hiệu lực từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
Hiệu lực về không gian và đối tượng áp
dụng
• Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương có hiệu lực trong phạm vi cả nước và được áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp văn bản có quy định khác hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH LUẬT, PL, NQ Lập chương trình xây dựng luật, pháp
lệnh;
Soạn thảo luật, nghị quyết của QH, pháp
lệnh, nghị quyết của UBTVQH;
Thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết;
UBTVQH xem xét, cho ý kiến về dự án
luật, dự thảo nghị quyết của QH;
Thảo luận, tiếp thu, chỉnh lý và thông qua dự án luật, pháp lệnh và dự thảo nghị quyết;
Công bố VBQPPL của QH, UBTVQH.
HỆ THỐNG HÓA VBQPPL
Tập hợp hóa • TËp hîp ho¸ cã thÓ s¾p xÕp theo
nhiÒu tiªu thøc kh¸c nhau:
Theo c¬ quan ban hµnh hoÆc lÜnh vùc
ho¹t ®éng cña nhµ níc,
Theo ngµnh; Theo cÊp ®é hiÖu lùc cña văn b¶n quy
ph¹m ph¸p luËt.
•
ệ ậ
ợ ả ả
Vi c t p h p hoá không làm thay ổ ộ đ i n i ̃ ỉ ạ ỏ ư ệ ự ế
ạ ặ ậ
ớ ấ dung văn b n, mà ch lo i b nh ng văn b n ậ đã h t hi u l c pháp quy ph m pháp lu t ả ủ ơ ớ ẫ lu t ho c mâu thu n v i văn b n c a c quan nhà nư c c p trên.
ợ ể ổ
ậ ứ ậ
ả
ề ẩ
ớ
ụ ậ T p h p hóa văn b n có th do CQNN, t ả ợ ế đó t p h p hoá ch c, cá nhân ti n hành, trong ơ ậ ạ các văn b n quy ph m pháp lu t do các c ộ ế quan th m quy n ti n hành có m t ý nghĩa ẫ ấ ư ng d n cho công ấ ớ r t l n, nó có tính ch t h ệ ự tác th c hi n áp d ng pháp lu t.
Pháp điển hóa Là hoạt động của CQNN có thẩm quyền; Làm thay đổi nội dung của quy phạm ( bãi bỏ văn bản đã lỗi thời, lạc hậu, mâu thuẫn, đưa thêm những quy phạm mới…); Ban hành một văn bản mới có hiệu lực pháp lý cao hơn, tổng quát hơn, hoàn chỉnh hơn.
HỆ THỐNG CÁC NGÀNH LUẬT
Khái niệm hệ thống pháp luật Cấu trúc của hệ thống pháp luật Những ngành luật cơ bản
KHÁI NIỆM HỆ THỐNG PL
• H th ng pháp lu t g m các b ph n c
ở ộ ậ ơ ộ ị đ nh m t cách ế , ậ ồ ậ đư c quy ợ ệ ề đi u ki n kinh t
ộ
ự
ộ ờ đ i nh t ạ ố ậ
ậ ấ ộ ề
ỉ ệ
ệ ố ấ ủ c u c a pháp lu t, khách quan b i các ộ ủ ị ố chính tr xã h i c a m t qu c gia trong ệ ấ đ nh, s phân chia h ị m t th i ộ ậ ấ th ng pháp lu t thành các b ph n c u ị ế đ nh ậ thành khác nhau (ngành lu t, ch ợ ớ đ c ặ đi m, tính ể pháp lu t), phù h p v i ộ ủ ệ ch t, n i dung c a các quan h xã h i mà ấ ấ ộ ậ ơ c u y có nó đi u ch nh, các b ph n c ấ ẽ ố ạ ố m i quan h qua l i ch t ch , th ng nh t ị ớ v i nhau và ch ặ ẫ ế đ nh l n nhau.
Các yếu tố quy định tính thống nhất của hệ thống PL Tính thống nhất của các quan hệ xã hội • Các QHXH diễn ra trong các lĩnh vực của đời sống xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh luôn có sự gắn bó, tác động qua lại lẫn nhau, chế ước lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất.
Tính thứ bậc hiệu lực cao thấp của các văn bản quy phạm pháp luật do CQNN các cấp ban hành.
Được tạo bởi các yếu tố cấu thành là
ngành luật, chế định luật, quy phạm luật.
Cấu trúc của hệ thống PL
Quy phạm pháp luật Phần tử cấu thành nhỏ nhất của hệ thống
pháp luật;
Điều chỉnh một QHXH nhất định; Chế định pháp luật • Nhãm những quy ph¹m ph¸p luËt
®iÒu chØnh mét nhãm c¸c quan hÖ x· héi cïng lo¹i cã liªn hÖ mËt thiÕt víi nhau
̣
ể
ề
ị Nga nh luõt ̀ • Là m t t ng th các quy ph m pháp lu t ạ ậ ộ ổ ộ ộ ỉ đi u ch nh các quan h xã h i trong m t ộ ờ ố ủ đ i s ng xã h i. ự lĩnh v c nh t ệ ấ đ nh c a
NHỮNG NGÀNH LUẬT CƠ BẢN
ổ ạ Lu t nhà n ư cớ ậ • Lu t nhà n ớ ậ
ế ệ ư
ị ị
ụ ổ ứ ộ ắ ổ ứ ộ ch c b máy nhà n ch c và ho t ạ đ ng c a c
ể ư c là t ng th các quy ph m ệ pháp lu t cậ ơ b n, ả đi u ch nh các quan h ỉ ề ̃ ộ kinh t , văn hoá, xã h i quan h gi a nhà ứ ớ nư c và công dân, quy đ nh v trí, ch c năng , ớ ư c, các ệ nhi m v t ủ ơ nguyên t c t quan nhà nư c.ớ
ổ ợ Lu t nhà n ậ
ỉ
ộ
́ ớ ư c là t ng h p các quy ph m ạ ề pháp lu t ậ đi u ch nh các quan h xã h i c ệ ộ ơ ổ ứ ệ ệ ấ ả ự ch c và th c hi n b n xu t hi n trong t a ̃ ớ ệ ư ố ư c và m i liên h gi ề ự quy n l c nhà n ớ ớ ự ư c v i xã h i dân s . ề ự quy n l c nhà n Ngu n quan tr ng c a ngành lu t này là: ca c ́ ủ ọ ồ ́ ụ̉ ư ̉ ậ ụ̣ ch c b ma y… ban HP, LTC t
̃
̀
ậ ậ ạ
ộ
ủ
ậ ớ
ả ị ề ẩ ấ ổ
ả ch c xã h i và c a công
ứ ị
ủ ộ
ả
Lu t hành chính Lu t hành chính là t ng th nh ng quy ổ ể ư ệ ề ỉ ậ đi u ch nh các quan h hi nh ph m pháp lu t ạ đ ng QLNN. ự thành trong lĩnh v c ho t Các quy ph m c a Lu t hành chính có trong ậ ạ ư i lu t. Nó quy ạ các văn b n quy ph m d ị ơ c u t ị đ nh đ a v pháp lý, th m quy n , c ứ ề ị ch c các CQHCNN, quy đ nh quy n tham gia ổ ứ ủ ộ QLNN c các t ̀ ề ương pháp dân, quy đ nh v hi nh th c và ph ề ủ ị ho t ạ đ ng c a CQQLNN, quy đ nh v th ế ả đ m pháp ch XHCN ụ t c hành chính và b o trong QLNN.
Quan h QLNN do lu t hành chính
ỉ ệ ồ đi u ề ệ
ề ớ ờ ư i có th m ư c, và bên
ộ ờ cũng là CQNN, ng ề ự ̀ ờ ự ộ
ậ ch nh g m m t bên tham gia quan h hành ẩ chính bao gi quy n,mang tính quy n l c nhà n ự ấ khác tr c thu c vào quy n l c y. ậ ề Phương pháp đi u ch nh c a Lu t hành
ủ ề ự ụ ỉ chính là phương pháp quy n l c ph c tùng.
•
LuËt d©n sù • LuËt d©n sù lµ tæng thÓ c¸c quy ph¹m ph¸p luËt ®iÒu chØnh c¸c quan hÖ tµi s¶n vµ nh©n th©n trong giao lu d©n sù: quan hÖ së hữu, quan hÖ nghÜa vô d©n sù vµ hîp ®ång d©n sù, quan hÖ båi thêng thiÖt h¹i ngoµi hîp ®ång d©n sù, quan hÖ thõa kÕ, quan hÖ nh©n th©n: danh dù , nh©n phÈm, quyÒn së hữu trÝ tuÖ…
ậ ề ệ ể Lu t dân s
ỉ ự ự đi u ch nh các quan h k trên ệ nguy nch th quan
̀ ủ ể ệ
̀ ế ế đ nh tham gia quan h , bi nh i d ng ti nh th khó
ệ ặ
ệ ả tho thu n t
ệ ớ ch u trách nhi m v i ư c ớ ị
theo phương pháp t ị ệ ự h t quy t ợ ợ ụ đư c l ẳ đ ng không ộ ự khăn ho c ép bu c s tham gia quan h dân ậ ự ị ự ự s ; t nhau và cùng nhau ch u trách nhi m tr pháp lu t.ậ
ấ ủ ậ ̉
ộ ậ
ỳ ọ ứ
ự ớ ệ ậ ộ
Văn ban quan tr ng nh t c a ngành lu t này ọ ố ộ ự đư c Qu c h i khoá IX ợ là B lu t dân s K H P th 8 thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1995 ( hi n nay B Lu t dân s m i năm 2005)
Luật tố tụng dân sự LuËt tè tông d©n sù lµ tæng thÓ c¸c quy ph¹m ph¸p luËt ®iÒu chØnh c¸c quan hÖ hình thµnh trong qu¸ trình xÐt xö c¸c tranh chÊp d©n sù.
Văn b¶n quan träng nhÊt cña ngµnh luËt
nµy lµ Bé luËt tè tông d©n sù.
Luật hình sự LuËt hình sù lµ tæng thÓ c¸c quy ph¹m ph¸p luËt vÒ téi ph¹m vµ hình ph¹t, møc hình ph¹t cô thÓ t¬ng øng víi tõng hµnh vi téi ph¹m.
Đèi tîng ®iÒu chỉnh cña LuËt hình sù lµ quan hÖ giữa nhµ níc vµ ngêi thùc hiÖn hµnh vi nguy hiÓm cho x· héi ®îc coi lµ téi ph¹m.
Văn b¶n quan träng nhÊt cña ngµnh luËt
nµy lµ Bé luËt hình sù.
ể ậ ậ
ỉ ạ
ạ
ề
ả ố ẹ Lu t hôn nhân và gia đi nh̀ Lu t hôn nhân và gia ̀ ổ đi nh là t ng th các ậ đi u ch nh các quan h ệ ề quy ph m pháp lu t ̀ hôn nhân và gia đi nh. Đó là các quy ph m ủ ụ ế ệ ề ỉ đi u ki n, th t c k t hôn, ly đi u ch nh các ệ ậ hôn, nh n con nuôi, các quan h nhân thân và ụ ủ ợ ề ệ quan h tài s n, quy n và nghĩa v c a v ch ng, b m và con do s k t hôn và ly hôn
̀ ồ ậ
ế ả
ộ
ủ ẻ
ậ ộ
̀ ̀ ợ i ích c a bà m và tr em. ả ủ ơ b n c a ngành lu t này là Lu t ̀ ự ế Lu t hôn nhân và gia ụ đích ằ đi nh n m m c ộ ợ b o ả đ m hôn nhân t ộ ự do, ti n b , m t v , ̃ ự ư ẳ ồ đ ng nam n , xây d ng m t ch ng, bi nh ̀ ẹ gia đi nh vi l N i dung c ậ hôn nhân và gia đi nh năm 2000.
ổ ạ ể
̀ ỉ ộ ệ ề
ệ đ t ấ đai.
ớ ả ấ
ồ đ t. ấ
ưng d ng và thu h i ợ ấ
Lu t ậ đ t ấ đai Lu t ậ đ t ấ đai là t ng th các quy ph m pháp lu t ậ đi u ch nh các quan h xã h i hi nh ả ệ ử ụ thành trong vi c s d ng và b o v Nhà nư c th ng nh t qu n lý đ t ấ đai, có ố ề ấ đ t, trấ quy n c p Ngư i ờ đư c c p ấ d ng ụ đ t theo ị đúng quy đ nh c a nhà n
ả
ờ
ủ ớ ậ ề ớ ồ ư c. Nó quy ặ ệ ủ t c a nhà ợ ụ ề ử ỉ đư c giao quy n s ợ ấ đ t ch ư c.ớ Cùng vơí lu t ậ đ t ấ đai, nhà nư c ta ban hành ạ các văn b n quy ph m pháp lu t v tài nguyên, môi trư ng, ngu n n đ nh v quy n s h u ̃ ề ề ở ư đ c bi ị ố ớ nư c ớ đ i v i các đ i tố ư ng nói trên, đ ng ồ
̀ ề ử ụ ề ị thơi quy đ nh v quy n s d ng chúng.
ổ ể ạ
Lu t lao ậ • Lu t lao ậ ề ộ đ ng gi
ư i s d ng lao
ế ệ
đ ngộ ộ đ ng là t ng th các quy ph m pháp a ̃ ỉ ệ lu t ậ đi u ch nh các quan h lao ư đ ng ộ ờ ử ụ ngư i lao ộ ờ đ ng và ng ệ ộ ồ thông qua h p ợ đ ng lao đ ng và các quan h ự ế đ n quan h lao ộ xã h i có liên quan tr c ti p đ ng.ộ
ộ
ộ ộ ọ
ộ ộ ộ ệ đ ng ch
ộ ố ạ
ộ
ế ̉
ử ạ
Các quan h xã h i k trên r t ạ ấ đa d ng nên ộ ể ệ ấ ộ ậ ủ đ ng r t phong phú, n i dung c a lu t lao ớ ỏ ư c lao ồ ợ đ ng lao ồ đ ng, th a bao g m: h p ệ ờ ề ể ậ đ ng t p th , vi c làm, h c ngh , th i gian ỷ ậ ơi, trách ni m và k lu t ỉ lao đ ng và ngh ng ưa thành ề ị đ nh v lao lao đ ng; quy ể ộ ả niên và m t s lo i lao đ ng khác, b o hi m ụ ủ ề đoàn, xã h i, quy n và nghĩa v c a công ề ả ộ ấ đ ng, qu n lý v giai quy t tranh ch p lao ậ ề ạ ộ lao đ ng, x ph t vi ph m pháp lu t v lao đ ng.ộ
LuËt kinh tÕ LuËt kinh tÕ lµ tæng thÓ c¸c quy ph¹m ph¸p luËt lµm c¬ së ph¸p lý vÒ tæ chøc vµ ho¹t ®éng kinh doanh cña c¸c thµnh phÇn kinh tÕ.
LuËt kinh tÕ sö dông c¶ ph¬ng ph¸p cña LuËt hµnh chÝnh lµ x¸c lËp quan hÖ qu¶n lý nhµ níc ®«Ý víi s¶n xuÊt, kinh doanh vµ ph¬ng ph¸p cña luËt d©n sù lµ tho¶ thuËn trong c¸c hîp ®ång kinh tÕ giữa c¸c ®¬n vÞ s¶n xuÊt, kinh doanh…
ậ ố ế
Lu t qu c t Công pháp qu c tố ế là nh ng nguyên t c
ị
̃ư ắ ợ ạ đư c nhà ậ ớ
̃ư ủ ạ
ự
ạ ừ
ợ đ t vũ trang, h p tác
ị ,ch ế đ nh, quy đ nh, quy ph m nư c tho thu n ban hành ho c công nh n. ậ ặ ả ệ ứ ỉ ề ố ế đi u ch nh nh ng quan h Công pháp qu c t ố ế ổ ứ ố a các qu c gia, t liên chính ch c qu c t gi ố ế ớ ự đi u ề ư c qu c t , ngo i ph trong lĩnh v c ể đ i dạ ương, lãnh th ổ giao và lãnh s , bi n và ừ ố qu c gia, ngăn ng a và lo i tr vũ trang trong ộ ợ ờ trư ng h p có xung ố ố ế ủ c a các qu c gia. qu c t
ạ ể
ề ả
ỉ ả
ế ộ đ ng t
Tư pháp qu c tố ế l à t ng th các quy ph m ổ pháp lu t ậ đi u ch nh các quan h tài s n và ự nhân thân phi tài s n trong lĩnh v c dân s , ố kinh t ự ụ t ng dân s có y u t , hôn nhân và gia n
ệ ự ̀ đi nh, lao ớ ế ố ư c ngoài. • Đó là các quan h : v nghĩa v theo h p ệ ề
ồ , phát
ộ ự ố ế ề đ ng dân s qu c t ế ố minh sáng ch có nhân t ề ố ụ ố ế và v t đ ng qu c t ụ ợ ề ả , v quy n tác gi ố ế ề , v lao qu c t ự ố ế t ng dân s qu c t .
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
Thực hiện pháp luật Áp dụng pháp luật và các giai đoạn của
quá trình áp dụng pháp luật
Giải thích pháp luật
Thực hiện pháp luật
ộ ụ ậ ệ ự
ủ
ạ đ ng có m c ậ ị đ nh c a pháp lu t ự ế ủ ở c a các cá nhân ,
ợ ử ự đư c ti n hành
Th c hi n pháp lu t là ho t ̃ư đích làm cho nh ng quy ộ ạ đ ng th c t tr thành ho t ổ ứ cơ quan t ch c. T t c nh ng hành vi, x s ̃ ấ ả ư ớ ợ ̉
ự ự ậ ợ
ậ ế ậ đ u ề ầ phù h p v i các yêu c u cua pháp lu t ợ ệ đư c coi là s th c hi n pháp lu t, phù h p ớ v i pháp lu t.
Thi hành pháp luật Lµ viÖc thùc hiÖn ph¸p luËt mµ c¸c c¸ nh©n, c¬ quan, tæ chøc thùc hiÖn nghÜa vô cña mình b»ng hµnh ®éng tÝch cùc.
Hình thøc chÊp hµnh ph¸p luËt ®ßi hái ph¶i thùc hiÖn nghÜa vô ph¸p lý mét c¸ch tÝch cùc. ë ®©y cÇn ph¶i thùc hiÖn hµnh ®éng tÝch cùc, cô trhÓ vµ chØ cã thÓ b»ng ho¹t ®éng tÝch cùc m¬Ýi thùc hiÖn nghÜa vô tÝch cùc cña mình.
Chñ thÓ cña hình thøc chÊp hµnh ph¸p luËt lµ c¸c c¬ quan nhµ níc, c¸c tæ
chøc , ®¬n vÞ vò trang nh©n d©n, mäi
c¸n bé, c«ng chøc vµ mäi c«ng d©n.
ậ
ự ề ệ
ệ ế ậ
ứ
̀ ấ ỏ ỉ đòi h i con ng ự hi nh th c này ch ế
ệ ấ ậ
ậ
Tuân thủ pháp luật Là vi c th c hi n pháp lu t mà các cá nhân, ệ ạ ự ổ ứ t ch c ki m ch không th c hi n các ho t ộ đ ng mà pháp lu t ngăn c m. ̀Ở ư i t ờ ự ̃ ư ề ki m ch mi nh không th c hi n nh ng hành vi mà pháp lu t nghiêm c m. Ch th tuân th pháp lu t là m i c ủ
ọ ơ quan,
ị ọ ủ ể ch c, ứ
ộ ổ ứ đơn v vũ trang nhân dân, cán b , t công ch c…m i công dân. ế ự ề ệ
• Ví d ,ụ công dân ki m ch không th c hi n ạ ̃ư ậ nh ng hành vi vi ph m pháp lu t.
ệ
ổ
Là vi c th c hi n pháp lu t, trong ệ
̃
ệ
ự
ứ
̀
ự
̀
ứ
ứ
ể ệ
̀
Sử dụng pháp luật ậ ự đó cá nhân, t ủ ể ỳ ề ư ch c th c hi n nh ng hành vi quy n ch th tu ả ị ủ theo s xem xét c a mi nh theo quy đ nh cu pháp lu t.ậ N u nh ế ứ ạ ̀
ứ
ộ ứ ủ ể ủ ấ ả
ơ quan nhà nư c, các t
̀ t c các c
̀ ứ ấ ư trong hi nh th c th nh t và hi nh th c ệ ự ụ ả th hai, th hi n nghĩa v ph i th c hi n các quy ự ộ ụ đ ng" hay "tích c c" thi trong ph m m t cách" th ề ệ ỉ ự hi nh th c th ba ch th c hi n các quy n cho phép. Ch th c a hi nh th c s d ng pháp lu t này bao ậ ứ ử ụ ổ ứ đơn ch c, ọ ứ
ớ ộ
ồ g m t ọ ị v vũ trang nhân dân, m i cán b , công ch c, m i công dân.
ệ
ổ
Là vi c th c hi n pháp lu t, trong ệ
̃
ệ
ự
ứ
̀
ự
̀
ứ
ứ
ể ệ
̀
Áp dụng pháp luật ậ ự đó cá nhân, t ủ ể ỳ ề ư ch c th c hi n nh ng hành vi quy n ch th tu ả ị ủ theo s xem xét c a mi nh theo quy đ nh cu pháp lu t.ậ N u nh ế ứ ạ ̀
ứ
ộ ứ ủ ể ủ ấ ả
ơ quan nhà nư c, các t
̀ t c các c
̀ ứ ấ ư trong hi nh th c th nh t và hi nh th c ệ ự ụ ả th hai, th hi n nghĩa v ph i th c hi n các quy ự ộ ụ đ ng" hay "tích c c" thi trong ph m m t cách" th ề ệ ỉ ự hi nh th c th ba ch th c hi n các quy n cho phép. Ch th c a hi nh th c s d ng pháp lu t này bao ậ ứ ử ụ ổ ứ đơn ch c, ọ ứ
ớ ộ
ồ g m t ọ ị v vũ trang nhân dân, m i cán b , công ch c, m i công dân.
Áp dụng pháp luật và các giai đoạn của áp dụng pháp luật
̣ ̣ đ ng có tính t • A p d ng pháp luõt m t hoat
́ ụ ứ
ằ các quy ph m
ộ ề ự ờ ự ế ̀ ̃ ư ố
ổ ộ ớ ủ ư c c a các ch c, mang tính quy n l c nhà n cơ quan nha ǹ ư c, ng ề ẩ ư i có th m quy n ớ ự ạ ệ nh m th c hi n trong th c t ụ ể ậ pháp lu t trong nh ng ti nh hu ng c th ả ộ ố cu cu c s ng.
ỡ ụ
Các trường hợp tiến hành áp dụng pháp luật: Khi c n áp d ng các bi n pháp c
ư ầ ố ớ
ế ư ng ch ạ ợ ặ
ệ ̃ ổ ứ đ i v i nh ng cá nhân, t ch c vi ph m ̃ ờ ư ng h p ư ậ pháp lu t; ho c trong nh ng tr ẩ ấ kh n c p. ̃ ư ủ ể
ề ụ ể ủ ụ
̃ ư ủ ể ế
ặ ệ ủ ờ Khi nh ng quy n ch th và nh ng nghĩa ậ v pháp lý c th c a các ch th pháp lu t ự không m c nhiên phát sinh n u không có s ề ẩ ư i có th m quy n. can thi p c a CQNN, ng
ề
ậ i
ệ
ớ Khi phát sinh tranh ch p v quy n ch th ủ ể ề ấ ̃ ư ụ và nghĩa v pháp lý gi a các bên tham gia ự ả ệ quan h pháp lu t mà các bên không t gi quy t ế đư c;ợ ộ ố ấ ầ Trong m t s quan h pháp lu t mà nhà ả
ồ ạ ủ ệ ; thí d : Vi c xác
ứ
ứ ằ ỉ ậ ể ể nư c th y c n ph i tham gia đ ki m tra, ộ ủ giám sát, thanh tra ho t ạ đ ng c a các bên ư c xác tham gia quan h ệ đó ho c nhà n ớ ặ ộ ố ậ ự ồ ạ i c a m t s i hay không t n t nh n s t n t ụ ự ế ự ệ ự ệ s vi c, s ki n th c t ế ấ ự ậ nh n di chúc, ch ng th c th ch p, sao các văn b ng ch ng ch …
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
A p d ng pháp lu t là ho t
ưòi có th m quy n ti n
́ ộ ậ ụ ạ đ ng mang ư c. Vi ̀ ớ ề ự ổ ứ ch c quy n l c nhà n tính t ̃ ư ỉ ạ đ ng này ch do nh ơ quan ộ ậ ng c v y, ho t ế ề ẩ ớ nhà nư c , ng hành.
ậ ớ Pháp lu t quy ỗ ơ quan nhà nư c có
̃ ạ
ẩ ộ ề ụ ị đ nh m i c ệ ự th m quy n th c hi n m t s nh ng ho t ậ đ ng áp d ng pháp lu t nh t ộ ố ư ị ấ đ nh.
ợ ộ ụ Ho t ạ đ ng áp d ng pháp lu t ậ đư c ti n hành
ờ
ụ
ố ớ ụ
ợ ầ ụ ờ ị
ụ ở
ệ ỡ ế theo ý chí đơn phương c a củ ơ quan nhà nư c, ng ụ ư i có th m quy n, không ph ẩ ớ ề ủ ể ị ủ ộ ự thu c vào ý chí c a ch th b áp d ng; s áp ủ ể ị ộ đ i v i ch th b ắ d ng này có tính b t bu c ủ ể áp d ng và các ch th có liên quan; trong ế đ nh áp d ng trư ng h p c n thi ế ệ ả pháp lu t ậ đư c ợ đ m b o th c hi n b i các ả ế ư ng ch nhà n bi n pháp c t, quy t ự ư c.ớ
ụ A p d ng pháp lu t là ho t
ủ ụ ạ đ ng ộ đư c ợ , th t c do pháp
́ ự ậ
ế
ở
ặ
ỉ
ề ạ ạ ơ quan nhà nư c, ớ
ờ
ề ụ ậ ả
ủ ặ ậ ̀ ự ệ th c hi n theo tri nh t ẽ ặ ị đ nh ch t ch . lu t quy • Thí d ,ụ vi c gi ộ ụ ệ ả i quý t m t v án hành ậ ố ụ chính đư c ợ đi u ch nh b i lu t t ỉ ề t ng hành ợ̀ ử ạ đư c ợ chính ho c vi c x ph t hành chính ̃ ủ ụ ử ư ở đi u ch nh b i nh ng quy ph m th t c x ph t hành chính. Các c ẩ ngư i có th m quy n và các bên có liên quan ̀ trong quá tri nh áp d ng pháp lu t ph i tuân ủ ụ ị đ nh có tính th t c. th nghiêm ng t các quy
ậ A p d ng pháp lu t là ho t ạ đ ng ộ đi u ề
́ ỉ
ợ
ệ
ổ ệ ụ ể đ i vố ơí các quan h ệ ụ ộ ạ đ ng áp d ng ộ ầ ự đi u ề ̃ ở ư ơ s nh ng
ạ ậ
ụ ằ B ng ho t
ậ ạ ợ ậ đư c cá bi
ư ̃ ạ đ ng áp d ng pháp lu t, nh ng ư ệ t hoá ổ ứ ụ ch c c ơ quan, t
ụ ệ t , c th ch nh cá bi ủ ư ng c a ho t ộ xã h i. Đôí t ̃ư ng quan h xã h i c n s là nh ỉ t, b sung trên c ch nh cá bi quy ph m pháp lu t chung. ộ quy ph m pháp lu t chung ̃ ố ớ đ i v i nh ng cá nhân, c th .ể
́ ụ ậ ộ A p d ng pháp lu t là ho t ạ đ ng có tính
ậ
ờ
n i dung v vi c, t ả ụ
ổ ứ sáng t o. ạ • Khi áp d ng pháp lu t, các c ơ quan nhà ụ ̀ ả ờ ư i có th m quy n ph i phân tích ẩ ớ nư c, ng ụ ệ ừ đó ỏ ộ ụ ệ v vi c, làm sáng t ọ ự l a ch n quy ph m, ra văn b n áp d ng pháp ậ lu t và t ạ ch c thi hành.
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
̃ ư ế ự ế ủ Phân tích nh ̀ ng ti nh ti t th c t c a
ể ả ạ ở ủ L a ch n quy ph m pháp lu t và làm sáng ậ ư tư ng c a nó đ gi i
ụ
ụ ị ụ ệ v vi c ọ ự ỏ ộ n i dung t t ế ụ ệ quy t v vi c. Ra quy t ế đ nh áp d ng pháp lu t ậ ị T ch c th c hi n quy ờ đ nh áp d ng ệ ự t ́
ổ ứ pháp lu tậ
̀ ậ ả Gi
Gỉai thích pháp luật i thích pháp lu t là m t quá tri nh t
ư duy,
ộ v m t t
ạ ả ậ
ự ứ ệ ố ỉ
ộ ở ỏ ề ặ ư tư ng n i dung các làm sáng t ả đ m cho s nh n ự ậ quy ph m pháp lu t, b o ấ th c và th c hi n nghiêm ch nh, th ng nh t pháp lu t.ậ
ộ ậ ả Gi
ạ đ ng có tác ệ
ự ớ ờ ậ ự ậ
đ ng ộ ằ ậ pháp lu t, ơ quan nhà nư c, ớ
̀
ả ờ ự ậ nh n ề ể ư i khác hi u v
ậ ầ ụ ạ i thích pháp lu t là ho t ự ệ tích c c v i vi c th c hi n pháp lu t nh m ế tăng cư ng pháp ch và tr t t ủ ệ ộ thu c trách nhi m c a các c ề ẩ ngư i có th m quy n. ờ Gi ậ ả i thích pháp lu t là quá tri nh t ứ th c và gi i thích cho ng quy ph m pháp lu t c n áp d ng.
Là làm sáng t
ộ ạ
Gỉai thích chính thức ủ ỏ ộ n i dung, t ậ
ẩ ề
ư tư ng c a quy ở ạ ả ph m pháp lu t, hay m t văn b n quy ph m ơ quan nhà nư c , ng ờ ư i có ậ ớ pháp lu t do các c ậ ợ đư c ghi nh n ế th m quy n ti n hành và ứ ả trong các văn b n chính th c. ả
ơ quan, t ư i ờ
ứ i thích chính th c có ý nghĩa ổ ứ ch c, ng ấ ả ẩ
Các văn b n gi ỏ ề ệ ụ ệ ả pháp lý đòi h i các c ọ có th m quy n, m i công dân ph i ch p ậ ự hành trong vi c th c hi n áp d ng pháp lu t
ả i thích chính th c là s gi
ắ
ứ ả ệ ự ả ứ i thíchcó hi u ậ ư i ớ ợ ộ đư c ghi nh n d ậ i thích pháp lu t
̃ ư Gi ự l c pháp lý b t bu c, ̀ ả hi nh th c văn b n gi (thư ng là nh ng thông t
ả Gi ư). ờ i thích chính th c g m: gi
ứ ồ ả i thích mang ̃ ư ả i thích trong nh ng
ứ ạ Gi
ộ th c hi n
th c t ằ
ụ ệ ự ấ ố ạ tính quy ph m và gi ệ ụ ể vi c c th . ả i thích chính th c mang tính quy ph m là ấ ắ ự ả i thích có tính ch t b t bu c chung, s gi ệ ừ ự ế ự ổ đư c ợ đúc rút, t ng kêt t ự ả đ m s ả ậ và áp d ng pháp lu t, nh m b o ậ ụ th c hi n, áp d ng th ng nh t pháp lu t.
ả ứ Gi
ộ
ắ
ả
Giải thích không chính thức ự ả i thích không chính th c là s gi i thích ạ ủ tư tư ng, n i dung c a các quy ph m pháp ở ả ộ ưng không mang tính b t bu c ph i lu t nhậ ử ự x s theo cách gi
i thích đó.
Lo i gi ạ ọ ế ể đư c ti n hành b i i thích này có th ặ ổ ứ ở ợ ch c. M c dù nó không có ý
ờ
ậ
ộ i
ậ ộ
đó tác đ ng t ụ ớ ậ ệ ộ ả m i cá nhân, t ộ đ i vố ơí CQNN, t ắ ổ ứ nghĩa b t bu c ch c, ỳ ngư i có th m qu ên trong ho t ẩ ạ đ ng áp ộ ưng s gi ụ ự ả d ng pháp lu t, nh i thích không ớ ứ ọ chính th c có ý nghĩa quan tr ng tác đ ng t ̀ự ủ ậ ủ ứ s hi nh thành ý th c pháp lu t c a các ch ể th pháp lu t và thông qua i ự ho t ạ đ ng th c hi n và áp d ng pháp lu t.
Các phương pháp giải thích
ở ư ng
ể
ạ ̃ n i dung quy ả
ợ ờ ủ
ờ ự ế đ n các yêu c u c a Nhà
Phương pháp lôgic • Là phương pháp d a trên c ơ s nh ự ỏ ộ suy đoán logic đ làm sáng t ủ ộ ậ ph m pháp lu t, n i dung c a văn b n ợ ử ụ ậ đư c s d ng trong ạ quy ph m pháp lu t, trư ng h p l ạ i văn c a quy ph m không ầ ủ ế tr c ti p nói nư c.ớ
ả ạ i thích v m t văn ph m
ủ ề ặ ở
ạ ả
ậ ằ
ị
̃ ở Phương pháp gi ư tư ng c a quy ỏ ộ là làm sáng t n i dung t ạ ủ ậ ph m pháp lu t, hay c a văn b n quy ph m ng , ̃ ừ ư pháp lu t b ng cách làm rõ nghĩa các t ̃ ừ a chúng t ng câu và xác ự d a trên c ệ ư đ nh môí liên h gi ơ s phân tích ng pháp.
Phương pháp này đư c chia ra:
• Phương pháp gi ng
ả i
i thích t ạ ủ ừ ừ ệ ư ợ ,̃ ừ ư ý nghĩa ả ả ủ c a văn b n quy ph m pháp lu t thích theo ý nghĩa c a t ng t ậ đư c gi ợ t. riêng bi
ả
ấ ẩ
ợ
Phương pháp gi . B ng ằ i thích theo cú pháp ố ặ ấ ấ cách này đ t d u ch m và d u ph y vào m i đư c phân tích, ệ ủ ừ liên h c a các t trong câu tính toán k lỹ ư ng.ỡ
ị
ể ộ Phương pháp gi ả i thích chính tr l ch s ̀ • Là phương pháp ti m hi u n i dung, t
ạ ử ị ư tư ng ở ậ
ủ ệ ứ ề ệ
ị
ạ ạ ả quy ph m c a văn b n quy ph m pháp lu t thông qua vi c nghiên c u các đi u ki n ộ ử ố ả ị chính tr , l ch s , b i c nh xã h i mà quy ợ ậ đư c ban hành. ph m pháp lu t
ả ạ ả ả i thích văn b n quy ph m ồ ố ư ngợ , g m các cách: i thích có đúng nguyên văn và gi
Phương pháp gi ậ pháp lu t theo kh i l ả gi i thích ở ộ m r ng.
PHÁP CHẾ
Khái niệm và bản chất của pháp chế Những yêu cầu của pháp chế Những bảo đảm đối với pháp chế Tăng cường pháp chế trong giai đoạn
hiện nay
ộ ỏ
ị ch c xã h i, t
Khái niệm và bản chất của pháp chế ậ ộ ế đ pháp lu t trong đó ơ quan nhà nư c, các , ả
ộ ổ ứ ch c kinh t ọ
ấ ậ ỉ
ố
ấ ạ
ừ ế ắ ch c,
ế ủ ộ ọ ơ quan, t
ử ự ủ ắ
• Pháp ch là m t ch ế yêu c u, ầ đòi h i các c ớ ế đơn v vũ ổ ứ t trang nhân dân, m i công dân ph i nghiêm ế ch nh ch p hành Hi n pháp và pháp lu t, ph i ả đ u tranh phòng ng a và ch ng các ạ ộ i ph m, các vi ph m Hi n pháp và pháp t ổ ứ ậ lu t. Pháp ch là nguyên t c trong t ho t ạ đ ng c a m i c ổ ứ ch c, là nguyên t c trong hành vi x s c a công dân.
Pháp chế quan hệ chặt chẽ với dân chủ
ề
ủ
N n dân ch XHCN s không có ý nghĩa, n u nh ẽ
ỷ ậ
ế ứ
ậ
ờ
ố ư ng c ng c ủ
ư nó m t ấ đi tính k lu t, không kèm theo ý th c pháp ệ lu t, không mang theo vi c tăng c pháp ch .́ờ
ồ ạ
ủ
ế
ộ
ệ
Dân ch và pháp ch không t n t
i m t cách bi
t
l p. ậ
ề ự
do c a con ng
ậ
ờ
ợ ề ả
ợ ế
ủ ủ ̀
ủ ị
ạ
ạ
Thông qua nh ng quy n t ̃ư ư i ờ đư c ợ ủ ế ể ệ ạ ghi trong Hi n pháp, trong các đ o lu t mà th hi n ệ ồ ủ đư c n n dân ch XHCN, đ ng th i thông qua vi c ề ệ đư c các quy n, ự ế b o ả đ m pháp ch mà th c hi n ế ị ự t đó n u pháp ch b do dân ch c a công dân, do vi ph m thi dân ch b vi ph m.
ờ
ủ
ở
ộ ệ ố
ậ C n ph i xây d ng m t h th ng pháp lu t
ậ đ ng ồ
ấ đ ể đưa chúng vào áp
ự ủ
ộ
Quan hệ mật thiết giữa PL & PC Đ th c hi n vi c tăng c ế ư ng c ng c pháp ch , ố ệ ệ ể ự ơ s pháp lu t. ả ph i có c ự ả ầ ệ ố ộ b , hoàn thi n, th ng nh t ờ ố ụ đ i s ng hi n th c c a xã h i. d ng trong ế
ộ ệ ố
ệ
ậ
ệ N u không có m t h th ng pháp lu t hoàn thi n,
ị
̀ ệ ồ ạ ộ ệ ố
ị
i m t h th ng pháp lu t n ủ ưa c ng c
ậ ổ ố đư c ợ
ủ
ế
ậ
ả
ế n ổ đ nh thi không có pháp ch . Nhưng vi c t n t ủ ự đ y ầ đ , t thân nó ch đ nh, ộ pháp ch xã h i ch nghĩa. ế ớ ồ đ ng nghĩa v i pháp ch .
B n thân pháp lu t không
Những yêu cầu của pháp chế
ả ệ
ự ậ
B o ả đ m tính th ng nh t c a vi c xây ố d ng, ban hành và th c hi n pháp lu t. ệ ậ • Pháp lu t ph i
ố
ấ ủ ệ ự ự ứ ả đư c nh n th c và th c hi n ậ ợ ở ấ ả ớ ả ư c và t c các t ơ quan, đơn v . ị ấ th ng nh t trong c n ngành, các c p, cấ
̀ ậ Trong h th ng VBPL thi HP và lu t có
ố tính t
ệ ố i cao ả
ạ ở ậ ậ ể ự
ủ ớ Các văn b n quy ph m pháp lu t ph i ả đư c ợ ậ ệ đ th c hi n lu t. ợ ả đ m ả ế đư c b o i cao c a lu t so v i các văn
ban hành trên cơ s lu t và S th ng nh t c a pháp ch ấ ủ ự ố ệ ự ố ậ ằ b ng hi u l c t ậ ớ b n dả ư i lu t khác.
ả ớ ợ Các văn b n dả ư i lu t ph i phù h p v i ớ ậ
lu t. ậ
ả
Văn b n pháp lu t c a c ậ ủ ơ quan nhà nư c ả ớ ở ẫ ợ ương ph i phù h p, không mâu thu n ậ ơ quan nhà
ớ ở ị đ a ph ớ v i các văn b n pháp lu t do các c nư c ả ương ban hành. trung
́ ổ ứ ả ch c, ca nhõn ph i nghiêm ch nh
Các t ấ ế ậ
ờ
ả ử ự ọ ỉ ộ ch p hành Hi n pháp và pháp lu t m t ụ cách nghiêm minh, thư ng xuyên, liên t c. M i ch th pháp lu t ph i x s theo quy ậ
ị ậ đ nh c a pháp lu t không có ngo i l .
ậ ể ạ ệ ớ ủ ể ủ Pháp lu t là ph
ộ
́ ọ ư c qu n ương ti n ệ đ nhà n ả ệ đ i ố ự ắ ậ lý, nhưng pháp lu t là b t bu c th c hi n ́ ụ̉ ư ớ ch c. v i m i ca nhõn, t
̀ ạ
̃ ề
ạ ẩ ụ
̀ ề ậ B t ky m t hành vi vi ph m pháp lu t nào ậ ộ ấ ị ề ủ ấ ứ ổ ứ đ u b truy c a b t c t ch c, cá nhân nào ệ đư c x lý nghiêm ứ ợ ử c u trách nhi m pháp lý, ư ậ ấ ế minh. Pháp ch không ch p nh n nh ng ặ ố ử ệ đ i x và ệ ể đ c quy n, bi u hi n phân bi t ậ ệ ự ặ ợ i trong th c hi n pháp lu t, không cho đ c l ạ ứ ụ phép l m d ng ch c v , quy n h n l n tránh ặ ố ho c c ti nh làm trái pháp lu t.
ề ự
ợ
ợ
B o ả đ m và b o v quy n, t
do và l
i ích h p
ả ệ pháp c a công dân. ự
ề
ủ
ả ủ Quy n, t ế
ả
ậ
ợ ậ đư c các c
ề
đư c ợ ợ ợ i ích h p pháp c a công dân ợ ụ ể đư c c th hoá trong các ị đ nh và ả ư i lu t, ớ ệ
ơ ể ả
ụ ể đ b o
ế
ự ạ
ậ
ạ
đ o lu t, tránh s h n ch m t
do, l Hi n pháp quy văn b n lu t và văn b n d quan nhà nư c ớ đ ra các bi n pháp c th ệ ả ệ ả ự đ m th c hi n và b o v . • Trong c th hoá quy n l ụ ể ả ả ề ợ ủ i c a công dân ph i b o ế ề ệ ạ ả đ m vi c h n ch quy n công dân ghi trong Hi n ế ộ ậ ằ pháp, lu t b ng các ỳ ệ cách tu ti n.
ệ ạ
ậ
ị
ủ
Công dân khi s d ng các quy n, thi hành nghĩa v ề ụ ợ đư c gây thi t h i đ nh không ợ ộ ư c, xã h i và l i ích c a công dân
ử ụ ợ đư c pháp lu t quy ớ ợ cho l i ích nhà n khác.
ặ ử
Ngăn ch n k p th i và x lý nhanh chóng, ạ
ậ
ấ ỳ ạ ờ ậ công minh m i vi ph m pháp lu t. • B t k vi ph m pháp lu t nào cũng ế ớ ợ
ị ọ ạ ự ế ớ i l ở ậ
ờ
ề ẩ ư i có th m quy n ố ớ đ i v i đúng th i ờ
ả ử ̃ư ạ
đúng ngư i, ờ đúng vi ậ ủ ử ị ạ ề đ u xâm ủ ph m tr c ti p hay gián ti p t i ích c a ộ nhà nư c, xã h i và công dân. B i v y, các ớ cơ quan nhà nư c, ng ph i x lý nhanh chóng, công minh ạ đó, có nghĩa x lý ử nh ng vi ph m ệ ờ h n, th i hi u, x lý ph m theo quy đ nh c a pháp lu t.
Những bảo đảm đối với PC
ng b o
ớ
̃ ư
ờ ố
ệ ố ờ ấ ắ đ ể ụ t quy n và nghĩa v
Nh ̃ư ế ả ả đ m kinh t . S phát tri n c a n n kinh t ự ể ủ ề ế ị ư ng ờ th tr ộ ư ng xã h i ch nghĩa ị ớ ở ư c ta là ủ đ nh h n b o ả đ m cả ơ b n ả đ i v i pháp ch ế ố ớ N n s n xu t xã h i phát tri n t o ra nh ng ề ả ể ạ ộ ấ ệ ề ậ đ i s ng v t ch t và tinh đi u ki n nâng cao ̃ ở ư ơ s v ng ch c ầ ủ th n c a nhân dân là c ề ự ư i th c hi n t m i ngọ ủ ọ c a h .
ị N n kinh t
ệ
ề
ề ẽ ạ ồ ể ế phát tri n và ph n th nh s t o ̃ ạ ỏ ư ề đi u ki n lo i b nh ng nguyên nhân kinh ộ ủ ế xã h i c a nhi u vi ph m pháp lu t. t Nh ng b o ̃ư ̃ư nh ng b o ạ ậ ế ở ủ ấ ả ơ s c a t là c t c ế ố ớ đ i v i pháp ch . ả ả đ m kinh t ả ả đ m khác
ự ổ ả ̃ư ả đ m chính tr ị đó là s n
ặ
ự ố ớ ệ ̃ư ả ị, ệ ế ố đ c bi ọ t quan tr ng trong ả ả đ m chính tr là s lãnh ạ ủ ị đ o c a ư c ớ ả t Nam đ i v i nhà n
Nh ng b o ủ ị đ nh c a chính tr ớ nƠ ̉ ư c ta y u t nh ng b o ộ Đ ng c ng s n Vi và xã h i.ộ ớ ộ ủ ệ ộ
t ự
Nhà nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi ị ạ ế ằ ả
ủ ệ ố Nam là trung tâm c a h th ng chính tr , th c ệ ự ả đ m pháp ch b ng các ho t hi n s b o đ ng:ộ
ứ
ề ợ ậ ạ đ ng ộ
ể Tuyên truy n, giáo d c, ý th c pháp lu t cho ụ m i ọ đ i tố ư ng xã h i, thông qua ho t ộ ki m tra, thanh tra, giám sát và các ho t ạ đ ng ộ
ổ ứ ậ ủ ộ ở có t ch c trên c ơ s pháp lu t c a b máy
nhà nư c;ớ
ờ ố ủ ọ Dân ch hoá trên m i lĩnh v c c a ự ủ đ i s ng
ư c;ớ
ự ầ ờ ố xã h i, ộ đ i s ng nhà n S tham gia
ệ ủ ố
ế ộ
ớ ạ i ph m, các t ̃ư
ậ ự ế ậ ố ả ủ đông đ o c a qu n chúng nhân ả ộ dân lao đ ng vào qu n lý các công vi c c a ấ ộ đ u tranh phòng ch ng nhà nư c và xã h i, ệ ạ ộ n n xã h i, khuy n khích t ế ủ ọ nh ng sáng ki n c a h cũng góp ph n ủ c ng c pháp ch và tr t t ầ pháp lu t.
ố ớ Nh ng b o ả đ m tả ư tư ng ở đ i v i pháp
̃ư ch ,ế
ở ể ủ đi m ch nghĩa Mác
̃ ư ứ ủ đ o ạ đ c c a dân ở ị ư tư ng và
ở ự ố ứ ấ ̀ ự
ệ • Là h tệ ư tư ng, quan Lênin và tư tư ng H Chí Minh, nh ng giá ồ ở ố ề tr tị ư tư ng truy n th ng và ấ ủ ộ t c, s th ng nh t c a chính tr , t ̃ ̃ ộ ị ư ư đ o ạ đ c, ti nh h u ngh gi a các dân t c, ̀ đ c ặ ộ giai c p, s phát tri n tri nh đ văn hoá ủ bi ể t là văn hoá pháp lý c a nhân dân.
ả ố ớ Nh ng b o ả đ m pháp lý đ i v i pháp
̃ư ch ,ế
ộ ủ
ệ ̃ư • Là nh ng ho t ả
ớ ằ đ u tranh v i ả
ạ ề ủ ợ ộ
ạ ậ
ệ
ơ quan chuyên ạ đ ng c a các c ấ ậ trách b o v pháp lu t nh m ủ ệ ợ ậ i ích c a xã các vi ph m pháp lu t, b o v l ợ ự i ích h p pháp c a công do, l h i, quy n, t ̃ ư ừ dân, ngăn ng a nh ng vi ph m pháp lu t như: Vi n ki m sát nhân dân, Tòa án nhân ể dân, các cơ quan công an, thanh tra...
ộ Ho t ạ đ ng ki m tra, giám sát c a các c ơ
ổ ứ quan nhà nư c và t ủ ộ ch c xã h i.
ớ ể ớ • Các cơ quan quy n l c nhà n ư c, hành pháp
̃ư
̀ ề ự ị ương và đ a ph ả ủ trung ứ
ổ ứ
ể
ệ
ế ọ ương ngoài nh ng ở ự ơ b n c a mi nh còn th c hi n ệ ch c năng c ệ ự ệ ể ộ ho t ạ đ ng ki m tra, giám sát vi c th c hi n ị ổ ứ ậ ch c chính tr , t ch c pháp lu t. Các t ầ ổ ứ ộ ị ch c qu n chúng chính tr xã h i và các t ệ ự nhân dân, công dân th c hi n ki m tra, giám ậ đây là b o ả đ m ả sát vi c tuân theo pháp lu t, pháp ch quan tr ng.
TĂNG CƯỜNG PHÁP CHẾ Đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật ĐÈy m¹nh c«ng t¸c hÖ thèng ho¸ ph¸p luËt, lo¹i ra ngoµi hÖ thèng ph¸p luËt những văn b¶n kh«ng cßn thÝch hîp víi thùc tÕ cuéc sèng;
Chó träng ban hµnh c¸c ®¹o luËt ®Ó
®iÒu chØnh c¸c quan hÖ x· héi, cÇn u tiªn x©y dùng c¸c luËt vÒ kinh tÕ, vÒ c¸c quyÒn c«ng d©n vµ c¸c luËt ®iÒu chØnh c«ng cuéc c¶i c¸ch bé m¸y nhµ níc, c¸c luËt ®iÒu chØnh c¸c ho¹t ®éng văn ho¸, th«ng tin.
ọ ế Coi tr ng t ng k t th c ti n Vi
ổ ợ
̃ ả ư
̃ ệ i
ễ ự ỉ ừ ự ề
ớ ệ ự ễ t Nam, nâng ậ ự cao ch t lấ ư ng xây d ng pháp lu t, ban hành ậ ớ ị các văn b n pháp lu t v i nh ng quy đ nh ả ầ ụ ể ễ ể c th , d hi u, d th c hi n; gi m d n các ạ ở ư ệ ậ lu t, pháp l nh ch d ng l nh ng nguyên ả ệ ắ ố t c chung, mu n th c hi n ph i có nhi u văn ẫ b n hả ư ng d n thi hành.
̀ ự Trong quá tri nh xõy d ng pháp lu t,
ậ ế ứ
ọ ậ
ủ ờ ố
ả
ờ ớ đư ng l ể ự ộ ậ ả
đúng ế ợ ị ậ đi u ề ả ả h t s c quan tr ng là pháp lu t ph i ph n ầ ủ ánh đúng quy lu t khách quan và nhu c u c a ộ ả ộ đ i s ng xã h i xã h i ch nghĩa, ph n ánh ố ợ i, chính sách đúng và phù h p v i ợ ệ đư c trong ủ c a Đ ng, và có th th c hi n ự ế ộ ố cu c s ng xã h i. th c t Vi c xây d ng pháp lu t ph i theo ệ ề đã đư c quy ẩ
ậ
ủ ộ
ờ ạ ̀ ả ở ộ ả ọ đi u ki n ề ậ ệ đ nhân ể ự
ự đ nh trong Hi n th m quy n ạ pháp, trong Lu t ban hành văn b n quy ph m ủ pháp lu t, ậ đ ng th i ph i m r ng dân ch ồ xã h i ch nghĩa, t o m i ả dân tham gia quá tri nh th o lu n xây d ng pháp lu t.ậ
Một số hạn chế của hệ thống pháp luật
nước ta: Công tác xây dựng pháp luật nói chung và việc ban hành các đạo luật nói riêng vẫn chưa đáp ứng kịp thời các yêu cầu của việc tiếp tục xaay dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, và việc QLNN, QLXH bằng pháp luật
Hệ thống pháp luật nước ta vẫn chưa
hoàn chỉnh, chưa đồng bộ, vẫn còn có chỗ chồng chéo mâu thuẫn;
Một số luật mới ban hành chất lượng chưa cao, chưa sát với cuộc sống, tính khả thi thấp, phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nhiều lần;
Một số luật còn mang tính nguyên tắc chung,
chưa cụ thể, nên khi có hiệu lực chưa được thi hành ngay mà phải chờ văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, trong khi đó có văn bản này lại ban hành không kịp thời nên pháp luật chậm đi vào cuộc sống và không tránh khỏi những cách hiểu, cách làm khác nhau, dẫn đến sơ hở, lợi dụng trong việc thi hành pháp luật;
Trên thực tế vẫn còn không ít vụ việc vi
phạm pháp luật không được xử lý nghiêm minh, kịp thời, đặc biệt là những vi phạm Hiến pháp trong hoạt động lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Nguyên nhân của những hạn chế: Cơ chế xây dựng pháp luật vẫn còn bất cập, chưa có sự phối hợp giữa các cơ qua soạn thảo, cơ quan thẩm định, thẩm tra, chưa huy động tối đa sự tham gia của các đại biểu Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan, các chuyên gia, các nhà khoa học vào quá trình xây dựng;
Nhiều vụ việc trong cả hoạt động lập pháp,
hành pháp, tư pháp có dấu hiệu vi phạm Hiến pháp nhưng chưa được xử lý là do chưa có cơ chế phán quyết về những vi phạm Hiến pháp nên những vụ việc này thường không bị xử lý hoặc xử lý như vi phạm pháp luật thông thường và áp dụng các đạo luật chuyên ngành để giải quyết.
Phương hướng khắc phục: Cần xây dựng một hệ thống pháp luật đủ về số
lượng, cao về chất lượng;
Phấn đấu để tất cả các lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội đều được điều chỉnh bằng các bộ luật, các luật.
Các đạo luật là hình thức pháp luật chủ yếu
trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và giữ vị trí tối thượng;
Các đạo luật phải được xây dựng theo hướng đảm bảo tính thống nhất nội tại, rõ ràng về thứ bậc, chính xác, minh bạch và dễ hiểu, dễ thực hiện, có tính khả thi cao;
Các đạo luật phải có mức độ điều chỉnh chi tiết, hợp lý để sau khi được ban hành có thể đi thẳng vào cuộc sống và phát huy hiêu lực, không cần đợi nghị định, thông tư hướng dẫn của Chính phủ, các bộ, ngành liên quan;
Thực hiện nguyên tắc chỉ điều luật nào
quy định rõ cần phải có hướng dẫn chi tiết thì mới phải chờ cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản về vấn đề đó, khắc phục cơ bản và tiến tới chấm dứt tình trạng luật, pháp lệnh nào cũng phải chờ văn bản hướng dẫn.
Mục tiêu xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân;
Đổi mới căn bản cơ chế xây dựng và thực
hiện pháp luật;
Phát huy vai trò và hiệu lực của pháp luật để góp phần quản lý xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế, xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, thực hiện quyền con người, quyền tự do, dân chủ của công dân, góp phần đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
Định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
tổ chức và hoạt động của các thiết chế trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Đổi mới và không ngừng hoàn thiện phương thức lãnh đạo của Đảng, bảo đảm hoạt động của Đảng phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của Nhà nước, phát huy tính tích cực, chủ động của Mặt trận và các đoàn thể.
Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam; cụ thể hóa đầy đủ nguyên tắc hiến định “ quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiên các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”; nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật. Đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta từ nay đến năm 2020.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt động của Quốc hội, đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng hoạt động lập pháp, bảo đảm tốt hơn tính dân chủ, pháp chế, công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; trong đó các đạo luật ngày càng giữ vị trí trung tâm, trực tiếp điều chỉnh các quan hệ xã hội. Hoàn thiện pháp luật về quy trình xây dựng, ban hành và công bố văn bản quy phạm pháp luật thống nhất cho cả trung ương và địa phương, theo hướng Quốc hội ban hành luật, giảm dần việc UBTVQH ban hành pháp lệnh; Chính phủ ban hành văn bản hướng dẫn tổ chức thi hành luật; hạn chế thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương. Xác lập cơ chế bảo đảm luật được thi hành ngay khi có hệu lực.
• Thể chế hóa nguyên tắc dân chủ trong hoạt động cơ quan dân cử, bảo đảm để nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng pháp luật, giám sát bằng nhiều hình thức việc thi hành pháp luật của các cơ quan, công chức nhà nước. Hoàn thiện phá luật về giám sát tối cao của Quốc hội, cơ chế bảo vệ luật và Hiến pháp.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về tổ chức, cán bộ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính nhà nước.Từ nay đến năm 2010, xóa bỏ vai trò chủ quản của cơ quan hành chínhnhaf nước đói với doanh nghiệp để các cơ quan này tập trung vào làm tốt chức năng quản lý nhà nước theo luật; đẩy mạnh xã hội hóa một số dịch vụ công. Đươn giản hóa và công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của người dân và doanh nghiệp.
• Hoàn thiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, bảo đảm mọi quyết định và hành vi hành chính trái luật đều được phát hiện và có thể bị khởi kiện trước tòa án; đổi mới thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và thủ tục giải quyết các vụ án hành chính theo hướng công khai, đơn giản, thuận lợi cho người dân, đồng tời bảo đảm tính thông suốt, hiệu quả của quản lý hành chính.
• Hoàn thiện pháp luật về tổ chức và
hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm mọi hoạt động quản lý nhà nước đều chịu sự thanh tra, kiểm tra của Chính phủ, đồng thời khắc phục tình trạng công tác thanh tra, kiểm tra gây khó khăn, phiền hà cho hoạt động của các cơ quan hành chính và doanh nghiệp.
• Ban hành luật về công chức, công vụ; xác định rõ cơ quan, công chức nhà nước chỉ được làm những gì pháp luật cho phép. Xây dựng tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp cho từng loại cán bộ, công chức và hệ thóng tiêu chuẩn đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với can bộ, công chức.
• Sớm ban hành Luật chống tham
nhũng, thực hiện nguyên tắc người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng của cán bộ do mình trực tiếp quản lý trong khi thi hành công vụ.
• Đến năm 2020, pháp luật về tổ chức và hoạt động của hệ thống các cơ quan hành pháp được hoàn thiện theo hướng Chính phủ tập trung vào chức năng quản lý, điều hành vĩ mô và thực hiện đúng vai trò của cơ quan hành chính nhà nước cao nhất. Hình thành cơ chế pháp lý về Chính phủ thực hiện quyền yêu cầu, xem xét, xử lý bằng thủ tục tư pháp đối với mọi vi phạm nghiêm trọng được phát hiện trong quá trình quản lý, tổ chức thi hành pháp luật. Xây dựng các luật về tổ chức và hoạt động của ácc bộ, ngành, ủy ban nhân dân các cấp.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp phù hợp với mục tiêu, định hướng của Chiến lược cải cách tư pháp; xác định đúng, quyền năng và trách nhiệm pháp lý cho từng cơ quan, chức danh tư pháp.
• Trọng tâm là hoàn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt động của tòa án nhân dân, bảo đảm tòa án xét xử độc lập, đúng pháp luật, kịp thời và nghiêm minh; phân định thẩm quyền xét xử của tòa án sơ thẩm và tòa án phúc thẩm phù hợp với nguyên tắc hai cấp xét xử. Hoàn thiện cơ chế quản lý tòa án nhân dân địa phương theo hướng bảo đảm tính độc lập giữa các cấp tòa án trong xét xử.
• Hoàn thiện pháp luật về tổ chức và
hoạt động của viện kiểm sát nhân dân theo hướng bảo đảm thực hiện tốt chức năng công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. Nghiên cứu hướng tới chuyển thành viện công tố.
• Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
các cơ quan điều tra theo hướng thu gọn đầu mối, kết hợp chặt chẽ giữa trinh sát, điều tra ban đầu với hoạt động tố tụng của cơ quan điều tra.
• Xây dựng bộ luật thi hành án điều
chỉnh tất cả các lĩnh vực thi hành án; xác định Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ quản lý nhà nước thống nhất công tác thi hành án; từng bước xã hội hóa hoạt động thi hành án.
• Xây dựng hoàn thiện pháp luật về bổ trợ tư pháp ( luật sư, công chứng, giám định, cảnh sát tư pháp…) theo hướng đáp ứng ngày càng đầy đủ, thuận lợi các nhu cầu đa dạng về hỗ trợ pháp lý của nhân dân, doanh nghiệp; thực hiện xã hội hóa mạnh mẽ các hoạt động bổ trợ tư pháp; kết hợp quản lý nhà nước với tự quản của các tổ chức xã hội nghề nghiệp
• Cải cách mạnh mẽ các thủ tục tố tụng tư pháp theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chặt chẽ nhưng thuận tiện, bảo đảm sự tham gia và giám sát của nhân dân đối với hoạt động tư pháp; bảo đảm chất lượng hoạt động tranh tụng tại các phiên tòa xét xử, lấy kết quả tranh tụng tại phiên tòa làn căn cứ để phán quyết bản án, coi đây là khâu đột phá để nâng cao chất lượng hoạt động tư pháp; mở rộng thẩm quyền xét xử của tòa án hành chính đối với tất cả các loại khiếu kiện hành chính.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về bảo đảm quyền con người, quyền tự do, dan chủ của công dân
Củng cố cơ sở pháp lý về trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng, ban hành kịp thời, đồng bộ và tổ chức thực thi các pháp luật, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về quyền con người, quyền công dân trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa – xã hội.
Hoàn thiện chế độ bảo hộ của Nhà nước đối với các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, chế độ trách nhiệm của cơ quan nhà nước, nhất lag tòa án trong viêc bảo vệ các quyền đó; xử lý nghiêm minh mọi hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân; khắc phục xử lý oan, sai; khẩn trương ban hành luật về bội thường nhà nước. Xây dựng các đạo luật về lập hội, biểu tình nhằm xác định rõ quyền, trách nhiệm của công dân trong việc thực thi quyền dân chủ và trách nhiệm của của Nhà nước trong việc duy trì, bảo đảm kỷ cương, trật tự công cộng.
Hoàn thiện pháp luật về quyền giám
sát của các cơ quan dân cử, quyền trực tiếp giám sát, kiểm tra của công dân đói với hoạt động của cơ quan, cán bộ, công chức; mở rộng các hình thức dân chủ trực tiếp để người dân tham gia vào công việc của Nhà nước; ban hành Luật về trưng cầu ý dân.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
dân sự, kinh tế, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Đến năm 2010 và các năm tiếp theo,
tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tập trung vào một số lĩnh vực pháp luật kinh tế trọng điểm, đáp ứng kịp thời yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về sở hữu, quyền tự do kinh doanh. Xác định rõ trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu nhà nước và các sở hữu khác, cơ chế bảo đảm quyền sở hữu và hạn chế quyền sở hữu…Hoàn thiện cơ chế bảo vệ quyền tự do kinh doanh theo nguyên tắc công dân được làm tất cả những già pháp luật không cấm. Tạo cơ sở để công dân tích cực huy động mọi tiềm năng, nguồn lực và phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất lượng của sống của bản thân gia đình và góp phần làm giàu cho đất nước.
• Tạo lập môi trường pháp lý cho cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, phù hợp với nguyên tắc của WTO và các cam kết quốc tế khác. Xây dựng một khung pháp luật cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, xóa bỏ đặc quyền và độc quyền kinh doanh, cải thiện môi trường đầu tư; từng bước thống nhất pháp luật áp dụng đối với đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Hoàn thiện pháp luật về hợp đồng theo hướng tôn trọng thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng, không trái với đạo đức xã hội, không xâm phạm trật tự công cộng, phù hợp với tập quán, thông lệ thương mại quốc tế. Đổi mới cơ bản pháp luật về phá sản.
Xây dựng pháp luật cho việc tạo lập đồng bộ các thị trường. Tạo cơ sở pháp lý cho việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản, bao gồm cả quyền sử dụng đất, từng bước mở rộng thị trường bất động sản cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đầu tư ở Việt Nam.
Hoàn thiện môi trường pháp lý cho sự hình thành, phát triển mạnh thị trường lao động theo hướng đa dạng hóa các hình thức tìm việc làm, giới thiệu việc làm và tuyển chọn lao động, khuyến khích mở rộng thị trường lao động có hàm lượng chất xám cao. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.
Hoàn thiện pháp luât về bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ, hình thành và phát triển thị trường khoa học – công nghệ theo hướng mở rộng phạm vi các đối tượng được bảo hộ quyền sở hưũ trí tuệ phù hợp với yêu cầu của WTO và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp
dụng các thiết chế và chuẩn mực quốc tế an toàn trong kinh doanh tiền tệ – tín dụng, tạo môi trường lành mạnh, bình đẳng cho hoạt động ngân hàng, khuyến khích cạnh tranh trong hoạt động tín dụng trên nguyên tắc an toàn hệ thống.
Hoàn thiện pháp luật về thị trường chứng
khoán.
Hoàn thiện pháp luật về tài chính công, xác định rõ nguồn thu và cơ cấu chi ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, thống nhất chế độ chi tiêu; xác định cơ cấu đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước. Công khai, minh bạch việc hình thành, quản lý và sử dụng các nguồn vốn, tài chính huy động từ dân cư, cộng đồng. Tiếp tục cải cách pháp luật về thuế theo hướng ổn định, đơn giản, mức thuế phù hợp, có tính đến các định chế kinh tế quốc tế và khu vực cũng như các điều ước quốc tế khác có liên quan.
Hình thành đồng bộ pháp luật về các chuyên ngành kinh tế – kỹ thuật ( xây dựng, điện lực, bưu chính – viễn thông, an ninh lương thực, thú y, thủy sản…) thể hiện các nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn kinh tế – kỹ thuật liên quan đến phát triển và quản lý ngành.
Hoàn thiện pháp luật về tài nguyên và môi trường theo nguyên tắc quản lý chặt chẽ, phát triển bền vững, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, y tế, văn hóa – thông tin, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia đình, trẻ em và chính sách xã hội Thể chế hóa chủ trương xã hội hóa trong
các lĩnh vực văn hóa – xã hội ( giáo dục – đào tạo, nghiên cứu kho học và phát triển khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, nghệ thuật, thể thao…); đồng thời bảo đảm sự quản lý, điều tiết và đầu tư thích đáng của Nhà nước phù hợp với mục tiêu trong từng lĩnh vực; có chính sách hỗ trợ cần thiết đối với người nghèo và các đối tượng khó khăn.
Thể hóa quan điểm coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu, thực hiện “ chuản hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục”, xây dựng xã hội học tập, nâng cao chất lượng giáo dục. Xác định rõ sự thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục, đồng thời tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường, của cơ sở giáo dục; tạo sự bình đẳng, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình đào tạo công lập và ngoài công lập.
Hoàn thiện pháp luật về khoa học công nghệ theo hướng khuyến khích sự phát triển của các ngành khoa học mới, công nghệ cao ( như thông tin, giao dịch điện tử, y học, bảo vệ gen giống cây trồng, vật nuôi…); khuyến khích sáng tạo và ứng dụng kết qủa nghiên cứu khoa học, công nghệ, phát triển kinh tế tri thức. Tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng một số rường đại học thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học trọng điểm quốc gia; thực hiện tốt chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ, đãi ngộ đặc biệt đối với nhà khoa học có công trình nghiên cứu xuất sắc.
Xây dựng hoàn thiện pháp luật về dân tộc,
tôn giáo theo hướng tăng cường đoàn kết đồng bào các dân tộc, tôn giáo trên có sở đại đoàn kết toàn dân tộc. Thể chế hóa toàn diện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, cùng phát triển của các cộng đồng dân tộc, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của mỗi dân tộc; bảo đảm quyền của công dân về tự do tín ngưỡng, phát huy những mặt tốt đẹp về văn hóa, đạo đức của tôn giáo. Nghiêm cấm lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để kích động, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, làm tổn hại an ninh quốc gia.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật nhằm bảo tồn và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đạm dà bản sắc dân tộc theo quan điểm văn hóa là nền tảng của tinh thần và động lực của sự phát triển đất nước, hướng mọi hoạt động văn hóa vào việc xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. Tạo lập đồng bộ cơ sở pháp lý, bảo đảm tự do, dân chủ cho hoạt động sáng tạo và hưởng thụ các giá trị văn hóa, văn học nghệ thuật; huy động sự tham gia nhiều hơn, hiệu quả hơn của xã hội vào việc bảo vệ, phát huy di sản văn hóa dân tộc; ngăn chặn việc lưu hành các tác phẩm văn hóa thông tin độc hại.
Hoàn thiện pháp luật về báo chí và
xuất bản theo hướng bảo đảm quyền tự do báo chí, xuất bản gắn liền với chế độ trách nhiệm pháp ly, trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp của người làm báo, xuất bản. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với hoạt động báo chí, xuất bản.
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân theo hướng bảo đảm để công dân có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng; tạo cơ sở pháp lý cho việc phát triển mạng lưới y tế cơ sở, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ cao vào hoạt động y tế; bình đẳng giữa y tế nhà nước và y tế tư nhân. Hoạt động pháp luật về hoạt động nghề nghiệp của người hành nghề y, dược, về dân số, gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, về người khuyết tật.
Thể chế hóa chính sách về công bằng xã hội để bảo đảm mọi công dân được tiếp cận và hưởng thụ các loại dịch vụ công, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; hoàn thiện pháp luật về ưu đãi xã hội đối với các đối tượng chính sách, về bảo vệ người tiêu dùng; hình thành Qũy bảo hiểm thất nghiệp để đảm bảo an sinh xã hội…
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về quốc
phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Đến năm 2010 , hoàn thiện hệ thống pháp luật về quốc phòng, an ninh nhằm xây dựng vững chắc nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân; thể chế hóa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với củng cố xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc. Hoàn thiện pháp luật về biên giới quốc gia, vùng biển, vùng trời; về tổ chức, hoạt động lực lượng vũ trang nhân dân.
Hoàn thiện pháp luật về đấu tranh
phòng, chống tội phạm theo hướng xây dựng các cơ quan bảo vệ pháp luật là nòng cốt, phát huy sức mạnh của toàn xã hội trong việc phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm. Hoàn thiện chính sách hình sự, bảo đảm yêu cầu đề cao hiệu quả phòng ngừa; hạn chế hình phạt tử hình, giảm hình phạt tù, mở rộng áp dụng hình phạt tiền; cải tạo không giam giữ đối với các loại tội ít nghiêm trọng. Hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, như mại dâm, ma túy, HIV/AIDS…
Sau năm 2010, xây dựng mới các đạo luật về phòng thủ dân sự, giáo dục quốc phòng, bảo vệ mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia, chống khủng bố…
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
hội nhập quốc tế
Tiếp tục ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư, tín dụng quốc tế, sở hữu trí tuệ, thuế quan, bảo vệ môi trường…Đồng thời đẩy mạnh việc rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy phạm pháp luật để phù hợp với thông lệ quốc tế và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Ưu tiên xây dựng các văn bản pháp luật và các thiết chế bảo vệ nền kinh tế độc lập tư chủ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; khẩn trương rà soát, hoàn thiện pháp luật theo yêu cầu gia nhập WTO; thực hiện các cam kết với ASEAN, tham gia đầy đủ vào AFTA năm 2006, tiến tới cộng đồng kinh tế châu Á năm 2020.
Hoàn thiện pháp luật về giải quyết
tranh chấp kinh tế ( trọng tài, hòa giải) phù hợp với tập quán thương mại quốc tế. Tham gia các điều ước quốc tế đa tương trợ tư pháp, nhất là các điều ước liên quan tới việc công nhận và cho thi hành các bản án, quyết định của tòa án, quyết định trọng tài thương mại.
Ký kết và gia nhập các công ước quốc tế về chống khủng bố quốc tế, chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, chống rửa tiền, chống tham nhũng, các hiệp định tương trợ tư pháp. Chú trọng việc nôi luật hóa những điều ước quốc tế mà Nhà nước là thành viên liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Sớm ban hành Luật dẫn độ tội phạm.
Các giải pháp về xây dựng pháp luật Xác định các lĩnh vực trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để xây dựng và hoàn thiện pháp luật. Trong chương trình xây dưng pháp luật của Quốc hội ( từng năm và cả nhiệm kỳ) và chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Chính phủ, cần xác định một số lĩnh vực trọng điểm của ý nghĩa then chốt, tạo sức bứt phá đối với sự phát triển kinh tế – xã hội trong từng giai đoạn để ưu tiên tập trung nguồn lực nhằm xây dựng và ban hành kịp thời các luật, bộ luật có tính khả thi cao. Các bộ, ngành cần ưu tiên xây dựng thể chế trong các lĩnh vực do bộ, ngành mình quản lý cho phù hợp với định hướng của Chiến lược này.
Đổi mới cơ bản quy trình, thủ tục xây dựng pháp luật từ sáng kiến pháp luật đến thông qua luật nhằm đẩy nhanh quá trình soạn thảo, ban hành. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật. Các dự án luật, pháp lệnh chỉ được xem xét thông qua khi có giải trình rõ ràng về cơ chế, biện pháp, các nguồn lực bảo đảm tổ chức thực hiện. Sớm triển khai phương thức ban hành một luật để sửa đổi nhiều đạo luật liên quan. Xác định rõ quy trình, cơ chế “nội luật hóa” các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nâng cao năng lực và trình độ làm luật của Quốc hội. Tăng hợp lý tỉ lwj đại biểu chuyên trách, có trình độ, hiểu biết về pháp luật; xác lập cơ chế bảo đảm thực hiện quyền sáng kiến pháp luật của đại biểu Quốc hội; phát huy vai trò, trách nhiệm của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội trong việc chuẩn bị, thẩm tra dự án luật, thông qua luật, pháp lệnh. Tăng cường hoạt động giải thích luật, pháp lệnh của UBTVQH.
• Tăng cường trách nhiệm của Chính phủ và các bộ trưởng trong việc chỉ đạo hoạt động xây dựng pháp luật. Chính phủ tập trung xem xét, quy định những vấn đề mang tính quan điểm, chính sách và những vấn đề liên ngành còn có ý kiến khác nhau; tăng cường kiểm tra đối với văn bản quuy phạm pháp luật do các bộ, ngành và địa phương ban hành để bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
• Kiện toàn và nâng cao năng lực của bộ máy giúp việc cho QH, CP, các bộ, ngành trong công tác xây dựng pháp luật. Củng cố bộ phận pháp chê bộ, bộ, ngành, địa phương; thành lập Viện nghiên cứu lập pháp của Quốc hội.
Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức nghiên cứu chuyên ngành trong hoạt động xây dựng pháp luật. Cơ chế thu hút các hiệp hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các chuyên gia giỏi tham gia vào việc nghiên cứu, đánh giá nhu cầu, hoạch định chính sách pháp luật, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra các dự thảo văn bản pháp luật. Xác định cơ chế phản biện xã hội và tiếp thu ý kiến của các tầng lớp nhân dân đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm.
Hiện đại hóa phương thức và phương tiện xây dựng pháp luật. Khai thác, ứng dụng tối đa thành tựu khoa học, kỹ thuật, nhất là công nghệ thôngtin nhằm đổi mới phương pháp, tiến độ, chất lượng, hiệu quả quy trình xây dựng pháp luật. Xây dựng và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Hoàn thiện pháp luật về Công báo, bảo đảm tất cả văn bản quy phạm pháp luật, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, văn bản hành chính có hiệu lực áp dụng chung đều được công bố trên Công báo một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác.
Nghiên cứu về khả năng khai thác, sử dụng án lệ, tập quán ( kể cả tập quán, thông lệ thương mại quốc tế) và quy tắc của các hiệp hội nghề nghiệp, góp phần bổ sung và hoàn thiện pháp luật.
Tổ chức tốt công tác thực hiện PL ĐÈy m¹nh c«ng t¸c tuyªn truyÒn, gi¸o dôc, gi¶i thÝch ph¸p luËt, nh»m hình thµnh vµ n©ng cao ý thøc ph¸p luËt x· héi chñ nghÜa cho mäi thµnh viªn x· héi Đa viÖc d¹y ph¸p luËt vµo hÖ thèng c¸c
trêng häc.
ộ ả ừ
ị ả Cán b qu n lý các c p, các ngành t ế
ể
ệ
ứ ứ
ậ
ủ ử ụ
ấ trung ứ ương đ n cế ơ s , ở đơn v ph i có ki n th c ế ậ ế ề t v pháp lu t và pháp ch QLNN và hi u bi C n s d ng nhi u hi nh th c và bi n pha p ́ ̀ ề ầ ử ụ ậ ể ụ đ giáo d c và nâng cao ý th c pháp lu t và B o ả đ m ả ấ làm tư v n pháp lu t cho nhân dân. ụ tuân th , s d ng thi hành và áp d ng pháp lu t. ậ ự ệ • Th c hi n pháp lu t ph i b o ả ả ả đ m nguyên
ấ ả ư ớ
̀ ậ ậ ̀ ̃ ợ đư c làm t ắ t c" công dân t c nh ng gi mà ỉ đư c ợ ư c ch ấ ậ pháp lu t không c m còn nhà n ̃ ư làm nh ng gi mà pháp lu t cho phép".
Các giải pháp thi hành luật Phát triển hệ thống thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng và triển khia Chương trình Quốc gia về phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn. Hình thành Trung tâm Thông tin pháp luật quốc gia, phát triển mạng lưới thông tin pháp luật. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển dịch vụ thông tin, tư vấn, hỗ trợ pháp luật đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nhân dân và phù hợp với pháp luật. Đẩy mạnh hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và các đối tượng chính sách theo hướng xã hội hóa. Tăng cường trao đổi thông tin pháp luật với các tổ chức quốc tế và các quốc gia thành viên ASEAN.
Cải cách tổ chức và hoạt động của các
cơ quan tư pháp, rọng tâm là hoạt động xét xử của tòa án theo nội dung của Chiến lược cải cách tư pháp. Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong các
hoạt động của các cơ quan nhà nước. Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động thanh tra công chức, công vụ. Đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí. Bảo đảm mọi hành vi tham nhũng phải được phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Bảo đảm sô lượng và chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức làm công tác pháp luật. Đổi mới công tác quản lý nhà nước đối với việc đào tạo cán bộ luật, xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội, Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm về đào tạo cán bộ luật. Bồi dưỡng, cập nhật thường xuyên kiế thức pháp luật cho cán bộ quản lý hành chính nhà nước, đặc biệt đôin ngũ cán bộ pháp chế của các bộ, ngành. Đổi mới công tác đào tạo các chức danh tư pháp đáp ứng yêu cầu sử dụng, luân chuyển các chức danh tư pháp. Hú trọng giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho các chức danh tư pháp. Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại trang thiết bị trong các cơ sở đào tạo pháp luật, đào tạo các chức danh tư pháp.
Huy động nguồn lực tài chính trong
nước và quốc tế; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đó cho việc thực hiện các mục tiêu và nôi dung của Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 theo Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính trị.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc thực hiện pháp luật
Ph¶i tăng cêng vai trß, vÞ trÝ, chøc
năng, kiÖn toµn tæ chøc vµ ®Èy m¹nh ho¹t ®éng kiểm tra, giám sát cña CQNN, tổ chức xã hội, công dân trong việc thực hiện pháp luật nh»m ph¸t huy vai trß cña chóng trong cñng cè, b¶o vÖ ph¸p chÕ x· héi chñ nghÜa.
Trong c«ng t¸c kiÓm tra, gi¸m s¸t thùc hiÖn ph¸p luËt ph¶i ®Æc biÖt coi träng viÖc b¶o ®¶m quyÒn khiÕu nai, tè c¸o cña c«ng d©n, c¬ quan, tæ chøc ®èi víi những hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt.
Kiện toàn các cơ quan quản lý nhà
nước và tư pháp
Ph¶i kiÖn toµn c¸c CQQLNN vµ c¸c c¬
quan t ph¸p gän nhÑ, cã chÊt lîng cao, víi mét ®éi ngò c¸n bé, c«ng chøc cã phÈm chÊt chÝnh trÞ phÈm chÊt ®¹o ®øc vµ năng lùc QLNN, năng lùc tæ chøc, ®iÒu hµnh nhµ níc, qu¶n lý kinh tÕ, qu¶n lý x· héi, vµ kh¶ năng thùc hiÖn ®óng ®¾n thÈm quyÒn.
C¸n bé, c«ng chøc QLNN vµ c¸n bé t
ph¸p ph¶i lµ những ngêi n¾m vững ph¸p luËt, ®Ó qu¶n lý nhµ níc theo ®óng ph¸p luËt;
ậ ấ ắ
ứ ậ
̀
ạ
̃ Ph i ả đ u tranh kh c ph c nh ng nh n th c ̃ ụ ư đ y ầ đ v pháp lu t, ắ ủ ề không đúng đ n, không ế ẫ đ n ti nh ộ pháp ch xã h i ch nghĩa d n tr ng kh ng tôn tr ng ư ả
ế ủ ọ ụ Ph i là nh ng ng ư i cờ ương quy t ế đ u ấ ố ọ
ử
ạ ế ệ ả ộ
ợ tranh không khoan như ng ch ng m i hành ậ ề vi tham nhũng, c a quy n, vi ph m pháp lu t ủ ậ ằ nh m b o v pháp lu t, pháp ch xã h i ch nghĩa.
ư ng ờ
S lãnh ự đ o c a Đ ng nh m tăng c ế ả ủ ằ ạ ủ ộ pháp ch xã h i ch nghĩa
ế ả đ t dặ ư i ớ
ả Công tác tăng cư ng pháp ch ph i ờ ạ ủ đ o c a Đ ng. ộ ả
ở
ờ
ẩ ờ
ự
ự ộ
ớ t là
ổ ứ đ c bi ch c, ả ệ ơ quan chuyên trách b o v pháp
ả ự s lãnh Các c p b Đ ng, c ừ ủ ơ quan c a Đ ng t ấ ả ương, cơ s ph i ị i ớ đ a ph trung ương t ế ạ thư ng xuyên lãnh đ o công tác pháp ch , ự tăng cư ng cán b có ph m ch t và năng l c ấ ộ ặ ể ẽ ế cho lĩnh v c pháp ch và ki m tra ch t ch ậ ủ ấ ả ệ ho t ạ đ ng th c hi n pháp lu t c a t t c ệ ặ m i cọ ơ quan nhà nư c, t ̃ư nh ng c ế ậ lu t, pháp ch .
ả ổ ứ
ổ ả ủ ế ả ch c, đ ng viên c a Đ ng ạ đ ng trong khuôn kh Hi n pháp
ự ệ đúng pháp lu t, ậ
ớ
ẫ
ự ạ ọ M i cọ ơ quan, t ộ ph i ho t ậ và pháp lu t, th c hi n ẩ ệ ề ủ không can thi p, làm thay th m quy n c a ả ư c, ph i ứ các cơ quan, công ch c nhà n ệ ể ọ ố ế gương m u, kiên quy t ch ng m i bi u hi n ậ tiêu c c, tham nhũng, m i vi ph m pháp lu t.