PHỐI HỢP THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT UỐNG CÙNG VỚI INSULIN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2: GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH

TS.BS Trần Thừa Nguyên Bệnh viện Trung ương Huế

VN1907004583

NỘI DUNG

1- ĐTĐ và nguy cơ tim mạch

2- Điều trị ĐTĐ: Nguy cơ hạ đường huyết khi dùng insulin

3- Phối hợp insulin và thuốc ức chế men DPP-4: kết quả

nghiên cứu thực nghiệm.

4- Kết luận

Tài liệu tham khảo được cung cấp bởi báo cáo viên khi có yêu cầu Bài trình bày được chuẩn bị với sự hỗ trợ của Novartis

VN1907004583

NỘI DUNG

1- ĐTĐ và nguy cơ tim mạch

2- Điều trị ĐTĐ: Nguy cơ hạ đường huyết khi dùng insulin

3- Phối hợp Insulin và thuốc ức chế men DPP-4: kết quả

nghiên cứu thực nghiệm.

4- Kết luận

VN1907004583

VN1907004583

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – Gánh nặng toàn cầu

IDF Diabetes Atlas 8th edition 2017

VN1907004583

Bệnh lý ĐTĐ và tim mạch làm giảm kỳ vọng sống của bệnh nhân

60 t u ổ i

Tuổi thọ tối đa

Không mắc ĐTĐ

Mắc ĐTĐ

– 6 years

– 12 years

Trong bảng này bệnh tim mạch được định nghĩa là nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ

TLTK: The Emerging Risk Factors Collaboration. JAMA 2015;314:52–60.6

VN1907004583

Mắc ĐTĐ và bệnh TM

Đái tháo đường làm tăng gấp đôi biến cố tim mạch

Outcome

HR (95% CI)

Number of cases

Bệnh MV

26,505

2.00 (1.83–2.19)

Coronary death

11,556

2.31 (2.05–2.60)

Non-fatal MI

1.82 (1.64–2.03)

14,741

Tai biến mạch não

3799

Ischaemic stroke

2.27 (1.95–2.65)

1183

Haemorrhagic stroke

1.56 (1.19–2.05)

Unclassified stroke

1.84 (1.59–2.13)

4973

3826

Bệnh mạch máu khác

1.73 (1.51–1.98)

2

11

2

4

Hazard ratio (diabetes vs no diabetes)

7

Sarwar et al. Lancet 2010;375(9733):2215–2222.

VN1907004583

Tử vong tim mạch: nguyên nhân hàng đầu của ĐTĐ týp 2

Nguyên nhân tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ týp 22

Khác

23%

52%

Bệnh tim mạch

14%

Ung thư

11%

Bệnh thận

Mean follow-up was 9.4 years for men and 9.8 years for women; N=709 1. International Diabetes Federation. IDF Diabetes Atlas. 7th edn. 2015. www.idf.org/diabetesatlas (accessed June 2017); 2. Morrish NJ et al. Diabetologia 2001;44(Suppl. 2):S14

8

VN1907004583

…Và chủ yếu do bệnh mạch vành

50

40

30

20

g n o v ử T %

10

0

Đột quỵ

Khác

Ung thư

Nhiễm trùng

Bệnh tim khác

Bệnh tim thiếu máu cục bộ

Liên quan bệnh ĐTĐ

9

Geiss LS, et al. In: Diabetes in America. 2nd ed. 1995;chap 11.

VN1907004583

ĐTĐ: Chi phí cao nhất cho biến chứng tim mạch

US health care expenditures for chronic complications of diabetes in 2007:

hospital inpatient expenses based on annual medical claims for 16.3 million people

s n o

i l l i

m

,

S U $

Renal

Metabolic Ophthalmic

Khác

Neurologic Peripheral Vascular

Cardio- vascular

ADA. Diabetes Care. 2008;31:596–615.

10

VN1907004583

Đa số các BN ĐTĐ typ 2 ở châu Á KHÔNG đạt mục tiêu HbA1c < 7.0%

Australia (St Vincent’s1)

Thailand (Diab Registry2)

Singapore (Diabcare3)

India (DEDICOM4)

Indonesia (Diabcare5)

30.0% 30.2% 33.0% 32.1% 37.8%

62.2%

37. 8

62.2

70.0% 69.8% 67.0% 67.9%

Malaysia (DiabCare9)

China (Diabcare7)

S. Korea (KNHANES8)

Hong Kong (Diab Registry6)

22.0% 43.5% 41.1% 39.7%

HbA1c đạt mục tiêu HbA1c không đạt mục tiêu

58.9%

1. Bryant W, et al. MJA 2006;185:305–9. 2. Kosachunhanun N, et al. J Med Assoc Thai 2006;89:S66–S71. 3. Lee WRW, et al. Singapore Med J 2001;42:501–7. 4. Nagpal J & Bhartia A. Diabetes Care 2006;29:2341–8. 5. Soewondo P, et al. Med J Indoes 2010;19(4):235–44. 6. Tong PCY, et al. Diab Res Clin Pract 2008;82:346–352. 7. Pan C, et al. Curr Med Res Opin 2009;25:39–45. 8. Choi YJ, et al. Diabetes Care 2009;32:2016–20. 9. Mafauzy M, et VN1907004583 al. Med J Malaysia 2011;66(2):175–81.

78.0% 56.5% 60.3%

VN1907004583

NỘI DUNG

1- ĐTĐ và nguy cơ tim mạch

2- Điều trị ĐTĐ: Nguy cơ hạ đường huyết khi dùng insulin

3- Phối hợp insulin và thuốc ức chế men DPP-4: kết quả

nghiên cứu thực nghiệm.

4- Kết luận

VN1907004583

Bệnh đái tháo đường típ 2 là bệnh diễn tiến nên tất cả bệnh nhân đái tháo đường típ 2 sẽ có lúc phải dùng insulin

Khi không kiểm soát đưởng huyết (HbA1c >8%) với các thuốc hạ đường huyết khác Insulin ➔ nên CĐ insulin

Insulin

VN1907004583

HOMA: Homeostasis Model Assessment

Diabetes, 44 (1995), pp. 1249-1258 Holman RR. Diabetes Res Clin Pract 1998;40 (suppl 1):S21–25

VN1907004583

VN1907004583

Diabetes Care 2019;42(Suppl. 1):S1–S2

Điều trị tích cực tăng nguy cơ hạ đường huyết

VN1907004583

TỶ LỆ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT CAO VỚI INSULIN

VN1907004583

Hypoglycaemia in insulin-treated T2DM Prevalence of severe hypoglycaemia in relation to duration of Type 2 diabetes

VN1907004583

J. N. Henderson et al. Diabet. Med. 20, 1016–1021 (2003)

Present conservative approach to hyperglycaemia

Recent CV outcomes studies conducted in these less early populations...

Diet

OAD monotherapy uptitration

OAD monotherapy

OAD combination

OAD + basal insulin

OAD + multiple daily insulin injections

10

)

9

%

8

( c 1 A b H

7

6

0

Duration of diabetes

VN1907004583

CV, cardiovascular; HbA1c, glycated haemoglobin; OAD, oral anti-diabetes drug Adapted from: Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59(11):1345–55.

In reality: The true numbers behind conventional treatment intensification (in those with HbA1c >7.0%)

OAD Dual therapy OAD triple combination OAD monotherapy OAD + insulin

10

9.7% 9.1%

)

8.5% 8.7% 9

%

( c 1 A b 8H

HbA1c = 7.0% 7.2 years* 2.9 years* 7

6.7 years**

6

* Median time to intensification in people with HbA1c ≥7.0% taking one OAD; **Time to intensification in people with HbA1c ≥8.0% taking two OADs HbA1c, glycated haemoglobin; OAD, oral anti-diabetes drug Treatment intensification can be defined as the time we add another drug to monotherapy. So, dual therapy is the first stage of treatment intensification and so on. Adapted from: Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59:1345–55; Khunti K et al. Diabetes Care. 2013;36:3411–7.

VN1907004583

Duration of diabetes

Modern approach for treatment of hyperglycaemia

Diet OAD monotherapy

OAD combinations

10 OADs uptitration

)

9 OAD + basal insulin

%

OAD + multiple daily insulin injections

8

( c 1 A b H

ACTION POINT:

HbA1c = 7.0% 7

HbA1c = 6.5%

6

0

Duration of diabetes

HbA1c, glycated haemoglobin; OAD, oral anti-diabetes drug Adapted from: Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59:1345–55.

VN1907004583

Giải pháp giảm nguy cơ hạ đường huyết khi điều trị Insulin

- Chọn mục tiêu kiểm soát đường huyết thích hợp (cá thể

hóa mục tiêu HbA1c )

- Chọn phác đồ và loại Insulin ít gây hạ đường huyết.

- Chú ý tăng liều Insulin cẩn thận trên BN nguy cơ cao hạ

đường huyết.

- Giáo dục BN theo dõi đường huyết tại nhà.

- Kết hợp Insulin thuốc hạ đường huyết uống ➔ điều trị

cơ chế khác kết hợp, tăng hiệu quả giảm đường huyết, giảm liều Insulin ➔ giảm hạ ĐH

VN1907004583

RÀO CẢN TRÊN LÂM SÀNG KHI ĐIỀU TRỊ INSULIN TÍCH CỰC

Rào cản từ phía bệnh nhân 3,4,5

Rào cản phía bác sĩ 1,2

Lo sợ tăng cân

Lo sợ hạ đường huyết

Thiếu sự hỗ trợ từ gia đình

Sợ thất bại

Thiếu tự tin

Lo sợ tăng cân Lo sợ hạ đường huyết Thiếu nhân lực hỗ trợ Thiếu huấn luyện Thiếu thời gian để giáo dục BN Nhiều loại insulin và phương thức chỉnh liều có vẻ phức tạp

Nghĩ rằng insulin phức tạp

Trì trệ trên lâm sàng

1. Khunti K, et al. Diabetes Care. 2013;36:3411-3417 2. Nakar S, et al. J Diabetes Complications. 2007;21:220-226 3. Peyrot M, et al. Diabetes Obes Metab. 2012;14:1081-1087 4. Petznick AM. J Am Osteopath Assoc. 2013;113:S6-S16; 5. Polonsky WH, et al. Diab Care. 2005;28:2543-2545

Brunton SA, et al. Clin Diabetes. 2016;34:34-43. Skolnik, N, Jaffa, F, Kiriakov, Y. J Fam Pract. 2017:66:S4-S9.

VN1907004583

NỘI DUNG

1- ĐTĐ và nguy cơ tim mạch

2- Điều trị ĐTĐ: Nguy cơ hạ đường huyết khi dùng insulin

3- Phối hợp insulin và thuốc ức chế men DPP-4: kết quả

nghiên cứu thực nghiệm.

4- Kết luận

VN1907004583

Phối hợp DPP4i ± Metformin với Insulin sẽ giúp giải quyết thêm cơ chế sinh lý bệnh ĐTĐ 2 ➔ Insulin sử dụng hiệu quả hơn, giảm liều Insulin

Insulin (tiêm ) ➔ tăng nồng độ insulin máu ?

Insulin Resistance

Beta-Cell Dysfunction

Metformin cải thiện đề kháng insulin tại gan, tại mô.

DPP4i cải thiện chức năng tế bào bêta, tăng tiết insulin

Metformin Giảm sản xuất glucose tại gan do tác dụng ức chế tân tạo glucose và sx glucose tại gan.

DPP4i giảm tiết Glucagon ➔ Giảm sản xuất glucose tại gan

Hepatic Glucose Overproduction (HGO)

VN1907004583

DeFronzo RA. Diabetes. 2009;58:773-795.

Vildagliptin gây tăng glucagon khi có hạ đường huyết ➔ giảm nguy cơ hạ ĐH

Randomised, placebo-controlled, cross-over study 28 days’ treatment, 3-step clamp; n=25

Meal 170 7.5 mM 5.0 mM 2.5 mM

Dose

150

/

130 * * *

l

*

) L g n ( n o g a c u G

*

110 * * * *

*

Placebo

* *

Vildagliptin 100 mg once daily

* 90

-30 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270

Vildagliptin 100 mg once daily was used in this study. vildagliptin is approved for 50 mg twice daily in combination with metformin or a TZD, and vildagliptin 50 mg once daily in combination with an SU VN1907004583

P <0.05. Ahrén B, et al. J Clin Endocrinol Metab 2009; 94: 1236–1243

Time (min)

VILDAGLIPTIN+ Insulin: Thiết kế & mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu: So sánh hiệu quả và tính an toàn của Vildagliptin 100 mg/ngày với giả dược trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đang tiêm insulin

Nhóm BN mục tiêu: BN ĐTĐ típ 2 tuổi TB 59,2; thời gian bị bệnh 14,7 năm, đã điều trị bằng insulin > 3 tháng, liều > 30U/ngày (TB 82 U/ngày, 3 lần), HbA1c 7.5–11%, FPG < 15 mmol/l, BMI 22 – 45 kg/m2

n=144: Vildagliptin 50 mg 2 lần/ng + insulin

N=296*

n=152: Placebo + insulin

Insulin

HbA1c=hemoglobin A1c; T2DM=type 2 diabetes mellitus *Patient number refers to randomized patients; primary intention-to-treat population n=290. Fonseca V, et al. Diabetologia. 2007; 50: 1148–1155.

68 trung tâm (Hoa Kỳ, Đức, Phần Lan, Tây Ban Nha)

4 tuần 24 tuần

Add-on Treatment to Insulin

Duration: 24 weeks Add-on to insulin: vilda vs PBO

No. of Events

No. of Severe Events

* 185

200

10 160

8

113

120

** 6

s t n e v E

6

f o

80

s t n e v E e r e v e S

.

4

f o

o N

.

40 2

0

o N

0 0

Vilda 50 mg twice daily + insulin

PBO=placebo; vilda=vildagliptin; *P <0.001; **P <0.05 between groups. Fonseca V, et al. Diabetologia. 2007; 50: 1148–1155.

PBO + insulin

STUDY DESIGN

• Patients with T2DM, HbA1c of ≥ 7.5% and ≤11.0%, fasting plasma glucose (receiving a stable dose ≤1 U/kg/day) of basal long-acting, intermediate- acting or pre-mixed insulin by daily injection(s), with (60%) or without (40%) stable metformin treatment (≥ 1500 mg/day), for at least 12 weeks were randomized in a 1:1 ratio to receive either vildagliptin 50 mg bid or placebo.

Double blind treatment

Screening

Vildagliptin 50 mg bid + insulin (± Metformin) N=228

Insulin (± Metformin)*

N=449

Placebo + insulin (± Metformin) N=221

* Insulin background treatment was to be maintained stable throughout the study. Patient enrollment was straitified by metformin use to achieve an appropriately 60/40 ratio of patient receiving /not receiving concomitant stable metformin treatment and insulin type (long acting va intermediate-acting or pre-mixed)

W.Kothny, Diabetes, Obesity and Metabolism 2012

2 weeks 24 weeks

Phân ích Post-hoc nhóm dân số Châu Á từ NC RCT 24 tuần, 173 BN, ĐTĐ 2

Vilda

Placebo

Cân nặng kg

- 0,3

- 0,2

8,0%

8,1%

Tần suất hạ ĐH

GIẢM THÊM 0,82 % HbA1c ở nhóm Vildagliptin so nhóm placebo, không tăng nguy cơ hạ ĐH

World J Diabetes 2013 August 15; 4(4): 151-156

PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIDAGLIPTIN VỚI INSULIN: Nghiên cứu trên người Châu Á

Vildagliptin 50 mg x 2, NC 24 tuần, 293 BN ĐTĐ típ 2

Thời gian bệnh TB # 11,3 năm

làm giảm có ý nghĩa HbA1c

Hiệu quả tương tự NC khác

PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIDAGLIPTIN VỚI INSULIN: Nghiên cứu trên người Châu Á

Không tăng nguy cơ tử vong hay hạ đường huyết

The addition of vildagliptin was weight neutral (+0.1 kg for vildagliptin versus -0.4 kg for placebo).2

99

*Trên đối tượng bệnh nhân đái tháo đường týp 2 kèm suy thận nặng (eGFR≈ 21 mL/min/1.73m2)

HbA1c (%) 77

8.2

7.7

7.8

n = BL = 0

Vildagliptin 50mg qd Placebo

-0.1

)

7.8

%

(

-0.2

)

%

-0.3

(

-0.3

7.4

-0.4

ì

-0.5

c 1 A b H

-0.6

7.0

c 1 A b H h n b g n u r t

i

-0.7

-0.6 *

*p<0.001vs placebo

-0.8

ổ đ y a h T

6.6

-0.9

4

16

20

8

-2

BL

24

-0.9

-1

Vildagliptin 50 mg 1 lần/ngày Placebo Khác biệt giữa 2 nhóm

12 Thời gian (tuần)

▪ Cải thiện kiểm soát đường huyết đói khi thêm vào điều trị insulin. Thay đổi đường huyết đói là −2.4 ± 1.1

mmol/L (ban đầu 8.1 ± 0.3 mmol/L); khác biệt so với giả dược là −0.8 ± 0.4 mmol/L (p=0.063).

▪ Liều insulin trung bình: ≈ 53 U/ngày ở nhóm điều trị với vildagliptin và ≈ 50 U / ngày ở nhóm điều trị với

Lukashevich V et al. Vasc Health Risk Manag. 2013; 9:21–8.

giả dược

Hiệu quả trên nhóm bệnh nhân HbA1c >8.0%

Hiệu quả trên những bệnh nhân HbA1c >9.0%

% bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị HbA1c < 7%

N=

73

57

N= BL =

30 9.0

29 8.9

15 9.5

N= BL = 0

50

0

45.2*

45

)

-0.2

-0.5

%

-0.2

40

)

-0.4

%

35

2 lần

-1

-0.6

n â h n

30

( c 1 A b H

i

22.8

-0.8

( c 1 A b H

-1.5

25

ổ đ

i

h n ệ b

ổ đ

20

-1

l

y a h T

-1.8

-2

T

15

-1.2

-1.1#

y a h T

10

-2.2**

-1.4

-2.5

5

-1.4

-1.6

0

*p=0.008 vs. placebo

#p=0.001 vs. placebo

**p=0.008 vs. placebo

Placebo

Vildagliptin 50 mg 1l/ngày

Khác biệt giữa 2 nhóm

Lukashevich V et al. Vasc Health Risk Manag. 2013; 9:21–8.

Thay đổi cân nặng (kg)

% bệnh nhân bị hạ đường huyết

t ế y u h

100 78 BL= 82.1 78.7 N= 80

70

0.8

0.7

60

0.7

g n ờ ư đ

0.6

50

i

ạ h

0.5

b

40

0.4

30

n â h n

0.3

19

20

14

0.2

0.1

10

h n ệ b %

g k , t h g e w y d o b n i e g n a h C

0

0

-0.1

-0.1

-0.2

Vildagliptin 50 mg 1 lần/ngày

Placebo

Lukashevich V et al. Vasc Health Risk Manag. 2013; 9:21–8.

Elservier 2017;Volume 123, Pages 9–17

NC trên 73 BN, ĐTĐ típ 2, có tuổi TB 70 tuổi, Thời gian mắc bệnh ĐTĐ 18 năm, Thừa cân, eGFR 70 NC theo dõi 2 năm. NC tại Nhật

giảm thêm HbA1c # 0,58% so với điều trị Insulin đơn độc, Hiệu quả duy trì 2 năm

Elservier 2017;Volume 123, Pages 9–17

Elservier 2017;Volume 123, Pages 9–17

Phối hợp vildagliptin và insulin: hạ đường huyết không gia tăng

Elservier 2017;Volume 123, Pages 9–17

 Không tăng cân  Không tăng men

gan.

 Không thay đổi

chức năng thận.

Elservier 2017;Volume 123, Pages 9–17

p< 0.000

Series 1

70%

)

p< 0.000

p< 0.05

%

0.

66.27%

53%

( c 1 A b H

i

-0.84%

-0.75

55.49% 35% -0.81% 52.73%

18%

ổ đ y a h T

vildagliptin

sitagliptin

linagliptin

-1.5

-1.33% 0%

vildagliptin

sitagliptin

linagliptin

Tỉ lệ bệnh nhân đạt HbA1c mục tiêu (%)

Nhóm điều trị với vildagliptin có mức giảm HbA1c nhiều nhất (p<0.05) và nhiều bệnh nhân đạt mục tiêu HbA1c hơn (p<0.05).

Tang et al., Diabetol Metab Syndr (2015) 7:91

Nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở, song song các nhóm, thời gian 12 tuần trên 535 bệnh nhân đang điều trị với insulin (20-80 UI) & Metformin (750 – 1000 mg/ngày) / acarbose(100-300 mg/ngày), chia vào 3 nhóm điều trị thêm với vildagliptin, sitagliptin và linagliptin, baseline A1c: Vildagliptin 9,59 ± 1,84%; Sitagliptin 9,22 ± 1,6%; Linagliptin 8,26 ± 1,1%

NC liều INSULIN giảm khi thêm Vildagliptin, Sitagliptin và Linagliptin / bệnh nhân đái tháo đường chưa kiểm soát với insulin + Metformin/Acarbose

)

p=0.022

U

(

p=0.006

n

i l

0.

u s n

i

-3.5

u ề

i l

-7.

i

-10.5

Tuần thứ 06

Tuần thứ 12

m ả g c ứ M

-14.

-17.5

vildagliptin sitagliptin linagliptin

Liều insulin cần thiết để kiểm soát đường huyết giảm (tuần thứ 6 và tuần thứ 12) khi kết hợp với các UC DPP-4. Nhóm điều trị với Vildagliptin có liều Insulin thấp hơn Chỉ có tác dụng phụ nhẹ được báo cáo trong nghiên cứu.

Tang et al., Diabetol Metab Syndr (2015) 7:91

NỘI DUNG

1- ĐTĐ và nguy cơ tim mạch

2- Điều trị ĐTĐ: Nguy cơ hạ đường huyết khi dùng insulin

3- Phối hợp insulin và thuốc ức chế men DPP-4: kết quả

nghiên cứu thực nghiệm.

4- Kết luận

VN1907004583

KẾT LUẬN

1- ĐTĐ và BTM:

- Tăng gấp đôi nguy cơ BTM - Giảm kỳ vọng sống của bệnh nhân

2- Phối hợp DPP4i ± Metformin với insulin sẽ giúp: Sử dụng insulin hiệu quả hơn và giảm liều insulin

3- Sử dụng DPP4i (Vildagliptin):

- Gây tăng glucagon khi có hạ đường huyết ➔ giảm nguy cơ hạ ĐH - Hiệu quả trên những BN suy thận đang sử dụng insulin: mức HbA1c, liều insulin

VN1907004583