HƯỚNG DẪN PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM CÚM A (H5N1, H1N1, H7N9)

BS.CKII. Nguyễn Thị Thanh Hà TK. Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn _ Bệnh Viện Nhi Đồng 1 Phó Chủ Nhiệm Bộ Môn KSNK _ Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

NKBV trong các cơ sở KCB

DỊCH SARS

•2003: SARS bùng nổ cả thế giới hoảng loạn, đã bao trùm 32 quốc gia và vùng lãnh thổ, làm 8422 người mắc, trong đó có 916 người chết.

•Riêng tại Việt Nam có 63 ca nhiễm SARS. Trong đó Bệnh viện Việt Pháp ở Hà Nội có 37 cán bộ nhân viên y tế nhiễm bệnh, 5 bệnh nhân tử vong.

TẦN SUẤT CÚM (H5N1)

2003 2004 2006 Total

Quốc gia

2005

TS Bệnh TS TV TS Bệnh TS TV TS Bệnh TS TV TS Bệnh TS TV TS Bệnh TS TV

Azerbaijan 0 0 0 0 0 0 8 5 8 5

Campuchia 0 0 0 0 4 4 2 2 6 6

Trung Quốc 0 0 0 0 8 5 9 7 17 12

Aicập 0 0 0 0 0 0 12 4 12 4

Indonesia 0 0 0 0 15 17 11 13 32 24

Iraq 0 0 0 0 0 0 2 2 2 2

Thái Lan 0 0 17 12 5 2 0 0 22 14

Thổ Nhĩ Kỳ 0 0 0 0 0 0 12 4 12 4

Việt Nam 3 3 29 20 61 19 0 0 93 42

Tổng cộng 3 3 46 32 95 41 60 37 204 113

WHO, 21/4/2006

LÂY NHIỄM CÚM A Ở NHÂN VIÊN Y TẾ

 Bệnh viện Thống Nhất TP HCM

• Tiếp nhận đều trị 4 BN Cúm A (H1N1)

• CÓ 15 NVYT bị lây: 5 BS và 11 NVYT bị lây

 Bệnh viện Colombia: 1 NVYT bị lây

 WHO: virút giống SARS – có thể lây lan

từ bệnh nhân sang nhân viên y tế.

CÔ SÔÛ CUÛA CAÙCH LY PHOØNG NGÖØA

“Chuoãi nhieãm truøng ”

+

Ñoäc luïc cuûa VSV

Chủ thể nhaïy caûm

Soá löôïng VSV

Ñöôøng laây truyeàn

Coång vaøo

ñöôøng laây truyeàn laø yeáu toá deã kieåm soaùt nhaát

CÔ SÔÛ CUÛA CAÙCH LY PHOØNG NGÖØA

“Chuoãi nhieãm truøng ”

+

Ñoäc luïc cuûa VSV

Soá löôïng VSV

Ñöôøng laây truyeàn

Coång vaøo

Chủ thể nhaïy caûm

ñöôøng laây truyeàn laø yeáu toá deã kieåm soaùt nhaát

SỰ LÂY TRUYỀN

Con đường lây truyền chính

•Truyền bệnh do tiếp xúc •Truyền bệnh qua giọt bắn li ti •Truyền bệnh qua đường không khí

ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN CỦA MỘT SỐ VIRUS

(CÚM A_H5N1/H1N1/H7N9, SARS, LAO, SỞI,…)

Qua giọt bắn

Qua tiếp xúc chất tiết

Qua khoâng khí trong trường hợp có làm thủ thuật tạo giọt khí dung

Tháp nguy cơ OSHA

Occupational Safety and Health Administration

• NVYT: trực tiếp thực hiện thủ thuật tạo giọt khí dung

• HCW: có tần suất tiếp xúc cao với cộng đồng người bệnh

• HCW: nguy cơ tiếp xúc thấp với cộng đồng người bệnh và những đồng nghiệp khác

Figure 3. Profile of particle sizes produced by an infectious person. Based on data from Duguid et al 1945.

Figure 2. Generic curve for duration of symptoms of respiratory infections

Khả năng sống sót của vi rút cúm

• Có khả năng sống 24 – 48g trên các bề mặt ( 8 – 12g trên quần áo)

• Có khả năng lây nhiễm trong không khí trong vòng > 24 g đặc biệt ở

nơi có độ ẩm cao.

• Tăng khả năng lây nhiễm sau khi quét phòng chứa người bệnh lây

nhiễm cúm.

• Ở độ ẩm 35%–49% và nhiệt độ 28C, Virus có thể sống nhiều ngày.

• Có thể sống trên bàn tay trong nhiều phút, sống lâu hơn nếu tay

nhiễm bởi nồng dộ virus cao

• Trong ao, hồ sống lâu nhiều ngày đến nhiều tuần,

WHO. Interim Infection Control Guidelines for Healthcare Facilities for HPAI : http://www.WPRO.WHO.int/avian/docs/IC_Guidelines_for_HPAI.pdf

Bị tiêu diệt ?

• Nhiệt độ : ở 56°C/ trong 3 giờ; 60°C/30 phút

• pH: pH có tính acide

• Hóa chất: những hóa chất có khẳ năng oxy hóa như cồn 70%, Chlorin, phenoleic, amonium bậc 4,.. ở những nồng độ khác nhau,

Nguyên tắc kiểm soát cúm A

1. Phát hiện sớm các trường hợp bệnh,

2. Thực hiện biệm pháp cách ly phòng ngừa chuẩn, phòng ngừa bổ sung nghiêm

ngặt trong các khu vực phòng khám, buống bệnh, phòng cách ly,

3. Sử dụng tối đa phương tiện phòng hộ cá nhân (PTPHCN): găng tay, khẩu trang,

áo choàng, kính mắt và các dụng cụ dùng một lần rồi bỏ.

4. Tăng cường biện pháp vệ sinh cá nhân và sử dụng đúng PTPHCN

5. Thực hiện triệt để biện pháp vệ sinh môi trường,

6. Giám sát và thường xuyên huấn luyện cập nhật cho NVYT về KS lây nhiễm cúm A

(H5N1) trong các cơ sở y tế.

7. Dự trù ứng phó hàng năm với dịch Cúm có thể xảy ra (thuốc, PTPHCN, Hóa chất)

Tiếp xúc

Giọt bắn Không khí

Phòng ngừa bổ sung

Tùy thuộc vào đường lây truyền

Phòng ngừa chuẩn

CÁCH TIẾP CẬN PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM

SƠ ĐỒ THỰC HIỆN PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM CÚM (H5N1, H1N1, H7N9)

Beänh nhaân

Phoøng ngöøa choáng nhieãm khuaån

Saøng loïc Trieäu chöùng gioáng cuùm caáp tính + tieáp xuùc gia caàm

Khaåu trang phaåu thuaät cho beänh nhaân (khaên giaáy khi ho, haét hôi) Caùch ly phoøng ñôn, söû duïng duïng cuï phoøng hoä caù nhaân

Nhaäp vieän kieåm tra cuùm A

Báo cáo cho cơ quan thẩm quyền

Xaùc ñònh cuùm A (H5N1, H1N1, H7N9)

Chaån ñoaùn khaùc

Ñaùnh giaù laïi caùc phoøng ngöøa

Taát caû caùc biện phap phoøng ngöøa choáng nhieãm khuaån (phong ngừa chuẩn, phong ngừa bổ sung

Cho ñeán khi hết sốt 4 - 5 ngaøy và tổng trạng trở về bình thường

Chuẩn bị khu vực/buồng cách ly

• Có dấu hiệu cửa buồng cách ly

• Sổ ghi chép những thông tin về NVYT, khách thăm

• Chỉ giữ những đồ vật cần thiết và dễ dàng VS, có nắp và không giữ bụi, ẩm.

• Thùng chứa đồ vải cần đặt bên ngoài buồng cách ly (buồng thay).

• Bồn rửa tay với đầy đủ cồn, xà phòng, khăn, nước gần chăm sóc và cửa phòng.

• Đặt những bao đựng rác thải trong thùng đựng rác thải có nắp đậy,

• Thùng đựng vậc sắc nhọn

• Giảm thiểu đồ dùng cá nhân, chỉ thật cần (bình nước ,ly, khăn giấy, DC vệ sinh).

• Dụng cụ y khoa: ống nghe, cặp nhiệt độ, máy đo huyết áp, phế dung kế riêng

• Xe hoặc tủ, kệ để TPPHCN.

• Một bảng kiểm tra xem phương tiện chăm sóc.

• Đặt một thùng chứa có nắp đậy ngoài cửa buồng cách ly bỏ những DC bẩn

• Những dụng cụ phải làm sạch và khử khuẩn hàng ngày

• Điện thoại và những phương tiện thông tin khác

DC cần thiết đặt trên xe trước cửa buồng cách ly BN nhiễm Cúm A (H5N1)

1. Khẩu trang N95, Khẩu trang thường,

khẩu trang phẫu thuật

2. Áo chòang sử dụng 1 lần, tay dài 3. Áo chòang không thấm nước 4. Mắt kính 5. Găng tay dài quá cổ tay 6. Găng chùi rửa 7. Nón che tóc (lọai nón phòng mổ) 8. Dung dịch rửa tay chứa cồn 9. Bao rác 10. Bao đồ vải 11. Thùng đựng dụng cụ xử lý lại

Những biện pháp KSNK cho NVYT chăm sóc BN Cúm A (H5N1, H1N1,H7N9) trong khoa lâm sàng đặc biệt và một số thủ thuật đặc biệt

Khoa và thủ thuật

Biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn

Vệ sinh tay Mang găng Áo choàng Khẩu trang cho

Kính bảo vệ mắt

sinh hô

y tế NVYT

Khẩu trang N95 cho NVYT

Vệ đường hấp

riêng Phòng thông khí thích hợp ( ≥ 12 CKKS a

Tiếp nhận bệnh b

X

X

X

Thăm khám/xét nghiệm

X

X

X

Khí dung

X

X

Chăm sóc điều dưỡng thông thường

X

X

X

Thu thập bệnh phẩm (máu)

X

X

X

X

Thu thập bệnh phẩm (đàm)

X

X

X

X

X

X

Thủ thuật tạo ra hạt khí dung

X

X

X

X

X

X

Không có người nào tiếp xúc trực tiếp, gần gũi với bệnh nhân

Tiếp xúc gần gũi với bệnh nhân( < 1m)

NVYT: nhân viên y tế; CKKS: chu kỳ không khí sạch thay đổi trong một giờ a: áp dụng cho tất cả các vùng trong khu vực tiếp nhận có thông khí tốt, không cho phòng cách ly. b: không có bất kỳ sự tiếp xúc trực tiếp nào với bệnh nhân

Vùng làm thủ thuậ có khả năng tạo ra hạt khí dung: hút đàm, khí dung, thở máy, nội soi phế quản, phẫu thuật tử thi, phẫu thuật có sự dụng máy móc có tốc độ cao

From WHO, CDC,REDI AND Thailand Ministry of Public Health

TPPHCN dùng chăm sóc những trường hợp nghi ngờ hoặc đã xác định nhiễm cúm gia cầm bao gồm :

1.Khẩu trang y tế:

• khẩu trang phẫu thuậ/thủ thuật: cho chăm sóc thường quy.

• Khẩu trang hô hấp đặc biệt: tối thiểu cũng là loại N95, EU FFP2 hoặc loại tương đương khi thực hiện các

thủ thuật có nguy cơ tạo ra giọt bắn từ đường hô hấp người bệnh.

2.Mang găng tay: găng sạch và găng không tiệt trùng nếu có tiếp xúc trực tiếp với người bệnh có nguy cơ

lây nhiễm. Găng vô trùng khi làm thủ thuật xâm lấn.

• Găng dài quá cổ tay, nếu có tiếp xúc với người bệnh có nguy cơ lây nhiễm.

3.Mang kính bảo vệ mắt: khi làm thủ thuật chăm sóc người bệnh có nguy cơ hít/bắn giọt chất tiết từ đường

hô hấp của người bệnh.

• Mặt nạ khi phơi nhiễm với dịch từ đường hô hấp thường xuyên và nguy hiểm,

4.Áo choàng:

• Loại bình thường khi chăm sóc người bệnh, cổ kín, áo choàng tay dài, tay áo cài kín được,

• Loại bán thấm: khi phẫu thuật tử thi

• Nếu không có loại bán thấm có thể dùng bên ngoài tạp dề nhựa tránh thấm máu và dịch cơ thể.

5.Giày giấy: dùng khi ra vào phòng bệnh, ủng chỉ mang khi đi chống dịch, phẫu thuật tử thi,...

Chú ý: Mang và tháo TPPHCN theo đúng trình tự hướng dẫn và rửa tay sau khi tháo bỏ TPPHCN.

Khaåu trang N-95

Ngaên ngöøa hít / nuoát vaøo nhöõng phaàn töû gaây beänh Mang chæ 1 khaåu trang N-95 Khoâng sôø vaøo maët tröôùc khaåu trang moät khi khaåu trang ñaõ khít

chaët

Söû duïng trong suoát ca laøm vieäc tröø khi aåm hay baån nhieàu Söû duïng khaåu trang ñuùng kích côõ, che phuû mieäng vaø muõi, ‘fit

test’

Vöùt boû vaøo thuøng raùc y teá hoặc

Phòng ngừa chuẩn là gì?

• Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản áp dụng cho mọi bệnh nhân bất kể chẩn đoán và thời điểm chăm sóc

• Phòng ngừa tiếp xúc với máu, dịch cơ

thể, chất tiết, chất bài tiết

• Giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc bệnh nhân khác

4−28

MỤC ĐÍCH CỦA PHÒNG NGỪA CHUẨN

Phòng ngừa laây truyeàn qua • máu • dịch cơ thể, dịch tiết và chất tiết có thể nhìn thấy có chứa máu hay không • da không nguyên vẹn và niêm mạc

Giảm nguy cơ lan truyền vi sinh vật từ những nguồn vi sinh vật nhận diện/không nhận diện

Nguồn nhiễm trùng tại cơ sở y tế

Người •Dịch tiết bao gồm: máu, nước bọt, đàm, chất tiết mũi, chất dịch từ dẫn lưu vết thương, nước tiểu và phân Vật dụng lây nhiễm •Bề mặt nhiễm, khăn lau đã sử dụng, hoặc những vật dụng khác có tiếp xúc với chất tiết

4−30

Những yếu tố chính của phòng ngừa chuẩn

1. Rửa tay 2. Sử dụng phương tiện phòng hộ các nhân (PTPHCN) Mang găng, khẩu trang, kiếng bảo vệ, áo choàng và bao chân khi có nguy cơ tiếp xúc với máu và dịch tiết 3. Quy tắc vệ sinh đường hô hấp 4. Dự phòng tổn thương do kim và vật sắc nhọn 5. Xử lý đúng DC, thiết bị chăm sóc bệnh nhân 6. Vệ sinh môi trường 7. Quản lý đồ vải 8. Quản lý chất thải 9. Xắp xếp người bệnh

4−31

Luôn luôn áp dụng phòng ngừa chuẩn khi chăm sóc, ngay cả khi bệnh nhân trông khỏe mạnh!!

4−32

1. RỬA TAY

• Cung cấp bài giảng về tầm quan trọng của

rửa tay.

• Làm thế nào để NVYT tăng cường rửa tay.

• Cung cấp đủ phương tiện rửa tay

• Bố trí nơi rửa tay thuận tiện,

• Nhiều tranh tuyên truyền về rửa tay

5 THỜI ĐIỂM BẮT BUỘC PHẢI VỆ SINH BÀN TAY

TRƯỚC KHI LÀM THỦ THUẬT VÔ TRÙNG

SAU KHI TIẾP XÚC VỚI BỆNH NHÂN

TRƯỚC KHI TIẾP XÚC VỚI BN

SAU KHI TIẾP XÚC VỚI MÁU, DỊCH CƠ THỂ

SAU TIẾP XÚC VÙNG XUNG QUANH BN

2. Sử dụng PTPHCN một cách thích hợp

 Mục đích: bảo vệ nhân viên y tế và bệnh nhân khi có

tiếp xúc với bệnh truyền nhiễm:

 Ngoài mặc PTPHCN còn phải chú ý việc vệ sinh bàn

tay.

 Không phải lúc nào cũng mang đầy đủ tất cả PTPHCN

như là một phần trong phòng ngừa chuẩn,

 Mặc PTPHCN phù hợp với quy trình mà NVYT phải

thực hiện và mức độ tiếp xúc của họ với người bệnh,

PPE: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 9−36

Sử dụng PTPHCN và lây nhiễm SARS

Khoâng NK

Có NK

P*

OR

n=331

n=127

< 0.05

94.4

85.8

Khẩu trang

0.0

26

97.2

90.6

Rửa tay

0.004

3.9

93.6

86.7

Gaêng

0.026

2.3

99.9

88.6

Áo choàng

0.000

4.8

87.0

49.2

Muõ

0.000

6.5

Kính

85.6

45.2

0.000

7.1

81.2

40.5

RT_G_A_K

0.000

6.4

Ai là người sử dụng những phương tiện PHCN ?

1. Tất cả NVYT, những người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân ( bác sĩ,

điều dưỡng, nhà X-quang, vật lý trị liệu,…);

2. Tất cả những NVYT hỗ trợ khác như bảo mẫu và hộ lý (những người

làm vệ sinh)

3. Tất cả nhân viên trong phòng xét nghiệm lấy bệnh phẩm từ bệnh

nhân để điều tra truy tìm vi rút cúm A (H5N1).

4. Tất cả những NVYT tại đơn vị tiệt khuẩn phải xử lý những dụng cụ

đã sử dụng cho bệnh nhân nhiễm vi rút cúm A (H5N1) và

5. Những thành viên trong gia đình hoặc khách thăm viếng.

PTPHCN cho phòng ngừa chuẩn

Vệ sinh bàn tay

Găng tay

Áo chàng – với nhiều loại – nhiều dạng

Khẩu trang y tế- với nhiều loại – nhiều dạng

Kính bảo vệ mắt – với nhiều dạng – nhiều loại

PPE: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities9−39

Cách mang khẩu trang N 95

Cách tháo PTPHCN

Bước 1  Tránh gây nhiễm cho chính mình, người khác và môi

trường xung quanh,

 Tháo những dụng cụ nhiễm nặng trước, Tháo găng và áo choàng Loại dùng một lần rồi bỏ  Tháo găng và áo choàng rồi cuộn tròn mặt trái ra

ngoài và bỏ thùng rác

 Vứt bỏ an toàn Loại tái sử dụng  Tháo găng và cuộn tròn mặt trái ra ngoài, vứt bỏ an

toàn,

 Tháo áo choàng và cuộn tròn mặt trong ra ngoài, bỏ

bao, chuyển nhà giặt giặt,

Bước 2  Rửa tay

PPE: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities9−42

CÁCH THÁO TPPHCN

Bước 3: Tháo mũ Tháo kính Tháo mặt nạ sau đó bỏ vào thùng nếu tái sử dụng

Bước 4 Tháo bỏ khẩu trang

Bước 5 Rửa tay

PPE: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

Tháo kiếng hay mặt nạ che mặt

• Nhấc dây choàng qua tai hay đầu bằng tay không mang găng

• Nhấc khỏi mặt

• Bỏ vào thùng rác hoặc thùng khử khuẩn (nếu sử dụng lại)

Thaùo aùo choøang 1. Thaùo daây buộc 2. Thaùo aùo choøang khoûi coå vaø vai

3. Cho maët ngoøai aùo choøang vaøo trong 4. Gaáp hay cuoän thaønh boù 5. Boû vaøo thuøng

Tháo găng tay

Tháo khẩu trang

• Nhấc dây dưới trước

• Nhấc dây trên

• Tránh sờ vào mặt trước khẩu

trang

3. Vệ sinh đường hô hấp và xử trí khi ho trong các cơ sở y tế

Khi người bệnh có triệu chứng về đường hô hấp cần được giáo dục:

Che miệng mũi bằng khăn giấy và bỏ khăn giấy trong thùng rác

Dùng khẩu trang đúng

Rửa tay sau khi tiếp xúc với chất tiết

Đứng hay ngồi cách xa người khác khoảng 1 mét

Poster nên treo ở khu vực khám bệnh, cách ly,……

4. Phòng ngừa tai nạn do vật sắc nhọn

• Tại sao phải phòng ngừa?

• Phòng ngừa thế nào?

• Phương tiện phòng ngừa?

• Quy trình áp dụng?

Chất thải sắc nhọn và lây nhiễm

NGHIÊM CẤM

Cải tiến thủ thuật và đào tạo cho NVYT thực hành an toàn

• Quản lý, sử dụng và vứt bỏ an toàn vật sắc

nhọn

– Để tránh bị thương khi vứt bỏ vật sắc

nhọn cần:

– Tránh đóng nắp kim – Không uốn cong, cắt hay bẻ gãy kim – Bỏ vật sắc nhọn vào thùng đựng vật sắc nhọn không thủng, như hộp kim loại, hộp cac tông cứng hay thùng nhựa rỗng.

– Mang găng khi vứt bỏ thùng đựng vật

sắc nhọn

5. Xử lý dụng cụ chăm sóc BN

• Điều gì sẽ xảy ra nếu DC không được làm

sạch?

• Làm sạch như thế nào?

• Phương tiện làm sạch, khử, tiệt khuẩn,

• Quy trình xử lý DC, Làm sạch

Quy trình xử lý dụng cụ tại khoa lâm sàng

Mặc PTPHCN khi xử lý và sử dụng DC

• Chăm sóc bệnh nhân, bất kể

 Xử lý tốt dụng cụ và

là chẩn đóan gì

thiết bị nhiễm

4−56

6. Vệ sinh môi trường trong ngừa lây nhiễm Cúm A

Khu vực hành chính nơi có ít nguy cơ lây nhiễm vệ sinh hàng ngày với chất tẩy rửa THÔNG THƯỜNG

hu vực tiếp nhận BN, Buồng/khu cách ly phải được làm sạch, KK hàng ngày theo lịch và khi có yêu cầu, sau khi NB tử vong, xuất viện VỚI CHLORIN.

àm sạch và khử khuẩn hàng ngày các bề mặt và đặc biệt chú ý đến những bề mặt, những vùng hay đụng chạm đến

ghiêm cấm quét sàn nhà, phải thực hiện bằng lau ẩm,

ần phải thường xuyên thay dung dịch khử khuẩn làm sạch, giặt khăn lau bề mặt và những giẻ lau nhà thường xuyên và phơi khô sau mỗi lần sử dụng.

Phân loại theo màu sắc

Quy định vệ sinh từng khu vực theo màu sắc:

vùng nguy cơ lây nhiễm cao: khu vực cách ly, buồng phẫu thuật, buồng cấp cứu, nhà vệ sinh, phòng xử lý dụng cụ bẩn, nhà chứa chất thải,…

vùng nguy cơ lây nhiễm trùng bình: phòng khám bệnh,

phòng bệnh nhân nằm, phòng thủ thuật.

vùng nguy cơ lây nhiễm thấp: phòng hành chính, sảnh

tiếp đón người bệnh, cầu thang

Nguyeân taéc chung cuûa khu vöïc caùch ly

Nhaø veä sinh

Phoøng thay ñoà

Khu vöïc ñi laïi chung

Phoøng caùch ly Taïo aùp löïc aâm qua huùt khí ra ngoaøi baèng quaït huùt

•Khu vöcï khöû truøng •Kho löu tröõ quaàn aùo, duïng cuï phoøng hoä •Tuùi raùc thaûi sinh hoïc nguy haïi •Bình nöôùc röûa tay chöùa coàn khoâng duøng nöôùc •Cöûa soå môû ra ngoaøi. Xa khu vöïc daân cö

Cồn và Clo tự do là những chất có hiệu quả khi sử dụng trong bệnh viện. Để sử dụng có hiệu quả, cần theo hướng dẫn sử dụng sau đây

Cách pha

Khi pha dung dịch có chứa 5% sodium hypochlorite ( sẽ có được 50 000ppm clo được phóng thích tự do)

Hướng dẫn pha loãng

Pha dung dịch sodium hypochlorite 5%, với tỷ lệ 1: 100 thường được hướng dẫn: - 1 phần clo tự do với 99 phần nước máy lạnh cho khử trùng bề mặt. - Khi pha dung dịch sodium hypochlorite 2,5%, phải pha 2 phần clo tự do với 98 phần nước

Clo phóng thích tự do sau pha

Để đạt được nồng độ sodium hypoclorite 5%, phải pha: 1:100 với 0,05% hoặc 500 ppm clo tự do. Dung dịch có chứa nồng độ clo tự do khác sẽ có được một lượng khác nhau khi pha dung dịch sodium hypochorite.

-Thời gian tiếp xúc là ≥ 10 phút -Thời gian tiếp xúc là 30 phút

Thời gian tiếp xúc -khử trùng ở trên bề mặt có lỗ -khử trùng dụng cụ bằng ngâm dụng cụ với dung dịch

* ppm, tính phần triệu

Chú ý: bề mặt khử trùng phải được làm sạch các chất hữu cơ có trên bền mặt dụng cụ như là chất tiết, màng nhầy, chất nôn, phân, máu hoặc những dịch cơ thể khác trong khi khử trùng và ngâm dụng cụ khử khuẩn

Quản lý chất thải trong ngừa Cúm A

 TẤT CẢ CHẤT THẢI TRONG KHU VỰC CÁC LY

ĐỀU LÀ CHẤT THẢI LÂY NHIỄM

 TUÂN THỦ NGUYÊN TẮC XỬ LÝ VỀ CHẤT THẢI

 KHI ĐI RA KHU VỰC BÊN NGOÀI TRÒNG BAO

MÀU VÀNG VÀ GHI RÕ RÁC TỪ KHU VỰC CÁCH LY BN CÚM

 NV XỬ LÝ CHẤT THẢI PHẢI MANG ĐẦY ĐỦ

PTPHCN

7. Quản lý chất thải

13−63

Screening, Education: Respiratory Infection Control

8. Quản lý đồ vải

• Có lịch thay đồ vải

• Bệnh nhân mặc quần áo BV.

• Bệnh viện phải tổ chức giặt quần áo cho

NB, NVYT, đồ vải khác,

• Phân phối xe vận chuyển đồ vải sạch bẩn

khác nhau,

• Bảo quản trong tủ sạch, kệ, đảm bảo vệ

sinh, an toàn cho tới lúc sử dụng.

• NVYT nhà giặt phải mang phương tiện

PHCN khi làm tại nhà giặt.

Xöû lyù ñoà vaûi

TẠI NHÀ GIẶT

TẠI KHOA PHÒNG

Xe chuyên vận chuyển đồ vải bẩn từ BN. • Đồ vải bẩn tái sử dụng như quần áo, ga

Tốt nhất cho luôn vào máy giặt, tránh giũ và đếm đồ vải BN Cúm

trải giường của BN, giẻ lau bề mặt phòng chăm sóc BN phải để vào bao màu vàng, và thùng có nắp đậy kín và buộc kín khi chuyển nhà giặt.

Nồng dộ dung dịch Cloramin B (5 %) ngâm trong 30 phút sau đó giặt như đồ vải bình thuờng. • Đồ vải dùng một lần: áo choàng, mũ,

Nồng dộ dung dịch chlorin (Javel) 150 ppm dể ngâm dồ vải trong 30 phút, sau đó giặt như đồ vải bình thuờng.

khẩu trang, bao giầy đều được bỏ vào bao màu vàng, thùng có nắp đậy và cột chặt miệng túi khi chuyển xuống nhà rác y tế để hủy.

• Tất cả các bao đựng đồ vải khi chuyển ra Phơi quần áo: tại nơi riêng, cao ráo, có nhiều ánh nắng.

ngoài phải cho vào một bao khác rồi chuyển nhà giặt, bao ghi rõ đồ vải cúm. Ðồ vải sau khi phơi rút vào, một số đuợc ủi phẳng chuyển cho khoa,

9. Sắp xếp người bệnh

1. Khoảng cách tối thiểu 1 m

• Khoảng cách giữa hai BN sao cho:

• Không lây nhiễm chéo

• Dễ dàng xoay chuyển

• Dễ dàng đi lại cho NVYT chăm sóc

1. 2. Theo nhóm bệnh, hoặc buồng

cách ly.

2. 3. Thông khí khu vực người bệnh

đảm bảo an toàn.

Vận chuyển người bệnh trong các cơ sở y tế

• Vận chuyển BN khỏi khu vực cách ly khi cần thiết. phải thông báo

trước.

• Mang khẩu trang PT hoặc thủ thuật thích hợp cho NB và phải mang

trong suốt quá trình vận chuyển và di chuyển

• Nếu như NB không thể sử dụng khẩu trang ( ví dụ như do tuổi của người bệnh, hoặc do tình trạng suy hô hấp) hoặc cha mẹ của BN: Hướng dẫn quy tắc vệ sinh hô hâp khi ho, hắt hơi

• Trang bị nơi rửa tay cho người bệnh • Bề mặt xe vận chuyển phải được làm sạch và KK thích hợp. • NVYT vận chuyển NB phải mang áo choàng, găng, khẩu trang N95 và

phải rửa tay với sau khi tháo áo choàng.

Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền (transmission based precautions)

• Gồm phòng ngừa lây truyền qua không khí, qua giọt bắn li

ti, do tiếp xúc

• Áp dụng cho nhiễm những tác nhân gây bệnh quan trọng

• Có thể kết hợp với nhau trong những bệnh có nhiều đường

lây truyền

• PHẢI kết hợp với phòng ngừa chuẩn

Khác biệt giữa phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa bổ sung

Phòng ngừa chuẩn sử dụng cho mọi bệnh nhân, cho

mọi lần thăm khám tại cơ sở y tế

Phòng ngừa bổ sung áp dụng thêm vào phòng ngừa

chuẩn ở một số bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng đặc biệt,

Chọn PPE (găng, áo chòang, khẩu trang, kính che mắt) trong thực hành phòng ngừa chuẩn tùy thuộc vào thao tác tiến hành ở từng lần chăm sóc

Chọn PPE trong phòng ngừa bổ sung phụ thuộc vào

đường lây truyền

Transmission Based Precautions: 69 Respiratory Infection Control in

TRUYỀN BỆNH DO TIẾP XÚC

• Tiếp xúc trực tiếp: tiếp xúc giữa

da & da

• Tiếp xúc gián tiếp: tiếp xúc của

vật chủ với vật trung gian truyền bệnh

thiết bị bị nhiễm

tay rửa không sạch, không thay găng

PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN DO TIẾP XÚC

Ap dụng kèm với phòng ngừa chuẩn cho những bệnh nhân như : •Nhiễm trùng hô hấp do influenza virus hay enterovirus ở trẻ em •Nhiễm trùng đường ruột do Clostridium difficile, E coli 10157: H7, Shigella, viêm gan A hay Rotavirus •Nhiễm RS virus, Những nhiễm trùng da có tính lây cao như: Bạch hầu da, Herpes, Chốc, Viêm mô tế bào, chấy, ghẻ, nhọt do Staphylococcus ở trẻ em •Viêm kết mạc mắt xuất huyết do virus •Nhiễm virus gây xuất huyết

Phòng ngừa qua tiếp xúc

Những bệnh nguyên hô hấp thường gặp có thể sống trong vài giờ hay thậm chí vài ngày trên bề mặt môi truờng (vd tay nắm cửa)

Bệnh nguyên có thể lây truyền khi sờ vào tay bn, tay nhân

viên y tế, hay bề mặt môi trường bị nhiễm

Tay có thể lây truyền nhiễm trùng do sờ vào bề mặt

nhiễm, sau đó tiếp xúc với bề mặt cơ thể khác chẳng hạn như niêm mạc mũi hay kế mạc mắt, hay lây nhiễm với khu vực trung gian khác

72

PHÒNG LÂY QUA ĐƯỜNG TIẾP XÚC TRONG CÚM A

Xắp xếp BN

• phòng riêng có cửa mở • cách ly theo phân loại nguy cơ lây nhiễm

Mang găng

• mang găng khi tiếp xúc với dịch cơ thể • thay găng sau khi tiếp xúc và rửa tay • tháo găng – rửa tay sau khi ra khỏi buồng/khu vực cách ly

Rửa tay

• rửa tay trước và sau khi có tiếp xúc với BN, sau tháo găng • sau khi có phơi nhiễm với máu và dịch cơ thể,…

Mặc áo choàng

• mặc áo choàng trước khi vào phòng cách ly và làm thủ thuật xâm lấn. • cởi bỏ áo choàng sau khi ra khỏi phòng cách ly.

Vận chuyển BN

• giới hạn vận chuyển BN nếu không cần thiết. • khi vận chuyển phải có trang phục giới hạn nguy cơ phát tán nguồn nhiễm.

DC chăm sóc BN •Khử -tiệt khuẩn thích hợp

TRUYỀN BỆNH QUA GIỌT BẮN

Xuất phát từ người mang mầm bệnh khi: • ho, hắt hơi, • trong thủ thuật như hút rửa, nội soi bắn vào kết mạc mắt, niêm mạc mũi, miệng của người kế cận

caàn söï tieáp xuùc gaàn giöõa ngöôøi beänh vaø ngöôøi nhaän

khoâng caàn thoâng khí vaø xöû lyù khoâng khí

TRUYỀN BỆNH QUA KHÔNG KHÍ

 Xuất phát từ người mang mầm bệnh khi ho, hắt

hơi, trong thủ thuật như hút rửa, nội soi,…  Vi sinh vật phân tán rộng, lơ lửng trong không

khí trong thời gian dài

 Được hít vào bởi vật chủ nhạy cảm ở cùng

phòng hoặc ở phạm vi xa hơn

☞ vieäc xöû lyù khoâng khí raát caàn thieát

Truyền bệnh qua đường khơng khí

Truyền bệnh qua giọt bắn

Giọt phân tử > 5 µm Giọt phân tử < 5 µm

Bốc hơi

Nöôùc

Đôi khi trên 50 m

30-80cm/giây

0.06-1.5cm/giây

Khoảng 1 m

Khi nào áp dụng

 Quyết định sử dụng phòng ngừa dựa trên đường lây truyền khi bn lần đầu tiên nhập viện hay có nhiễm trùng mới hiện diện

Dựa trên cơ sở của dữ liệu lâm sàng và dịch tễ, trước khi có XN xác định chẩn đoán

77

Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

NEJM

Transmission Based Precautions: 78 Respiratory Infection Control in

Ví dụ

Chẩn đóan phân biệt giữa SARS và cúm gà.

Quyết định: Sử dụng phòng ngừa giọt bắn không

cần đợi KQ XN

Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

79

Phòng ngừa qua giọt bắn

Giọt bắn lây truyền khi người bệnh nói chuyện,

ho hay hắt hơi

Thông thường giọt bắn di chuyển trong khoảng cách ngắn (1 mét) nhưng có thể rơi trên mũi, miệng hay mắt người không được bảo vệ hay bề mặt môi trường

Giọt bắn không lơ lửng trong không khí

80

PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA GIỌT BẮN

aùp duïng keøm vôùi phoøng ngöøa chuaån cho nhöõng BN nhö :

• Nhiễm cúm A/H1N1, cúm mùa, SARS, cúm gia cầm A/H5N1, • AdenovirusNhiễm não mô cầu, Quai bị, Parvovirus, Rubella • Nhieãm Haemophilus influenza type B • Nhieãm Neisseria meningiditis • Nhieãm khuaån hoâ haáp naëng – Baïch haàu, Dòch haïch – Vieâm phoåi do Mycoplasma – Vieâm hoïng,vieâm phoåi do Streptococcus hay beänh tinh hoàng

nhieät ôû treû em

PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA GIỌT BẮN

• Nếu xếp chung với bệnh nhân khác phải giữ một khoảng cách xa thích hợp (trên 1 mét)

• Mang khẩu trang, nhất là với những thao tác

cần tiếp xúc gần (<1m) với bệnh nhân

• Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân, đeo

khẩu trang cho bệnh nhân

Cần nhớ!!

Phòng ngừa qua giọt bắn đòi hỏi sử dụng khẩu trang y tề khi đứng trong khỏang cách 1 mét từ bn

Áp dụng bất kỳ khi nào chăm sóc bn nghi ngờ hay xác định có bệnh lây truyền qua giọt bắn

Khẩu trang y tế - Hình thể có thể khác nhau

Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

83

Phòng ngừa lây truyền qua đường không khí

Một vài bệnh nguyên lây truyền qua những giọt

phân tử nhỏ có khả năng lây nhiễm trong khoảng cách xa hơn 1 mét

Lao phổi, sởi, và thủy đậu lây truyền qua đường

không khí

Khi một bệnh hô hấp mới đầu tiên xuất hiện (chưa được báo cáo trước đây), khả năng lây truyền qua đường không khí nên luôn được xem xét

84

Lây truyền qua đường không khí

• Lây truyền qua đường khí do những giọt phân tử nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh thường lây truyền qua giọt bắn do những phân tử lớn hơn (v.d. Cúm người và SARS)

• Khí dung được tạo ra từ những bệnh nhân bị nhiễm trong một số thủ thuật được tiến hành trong phòng không có thông khí tốt làm lây nhiễm cho người khác, ví dụ trong khi hút đàm hay đặt nội khí quản

85

Những thủ thuật có thể tạo ra những hạt khí dung bao gồm

• Đặt nội khí quản • Khí dung thuốc và làm ẩm • Nội soi phế quản • Hút dịch ở đường thở • Chăm sóc người bệnh mở khí quản • Vật lý trị liệu lồng ngực, • Hút dịch mũi hầu, • Thông khí áp lực dương qua mask mặt

(BiPAP, CPAP)

• Thông khí tần số cao dao động • Máy hút • Khám giải phẫu bệnh nhu mô phổi sau

tử vong.

Phòng ngừa lây qua đường không khí

Đặt bn ở những khu vực thông khí tốt, Cách ly

những bn khác

Đặt bn ở phòng cách ly đường khí, với >12 ACH và kiểm soát đường khí đưa ra khỏi hành lang và hướng về phía ngòai, nếu có thể Ghi chú: Có thể kiểm tra hướng khí bằng một khăn giấy

Sử dụng khẩu trang hô hấp khi đi vào vùng có nguy cơ cao, đảm bảo phải kiểm tra độ chặt của khẩu trang trước mỗi lần sử dụng

Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

87

Khí trao đổi mỗi giờ thỏa đáng có thể hòa loãng các giọt khí dung đường hô hấp

% phân tử khí dung theo số luồng khí trao đổi mỗi giờ (ACH)

Quá trình thông khí (phút)

6

9

12

15

18

21

24

100% 100%

100%

100%

100%

100% 100%

0 phút

37%

47%

61%

29%

22%

17%

14%

5 phút

14%

22%

37%

8%

5%

3%

2%

10 phút

5%

10%

22%

2%

1%

<0.1% 0.3%

15 phút

1%

5%

0%

0%

0.3%

<0.1% <0.1%

30 phút

1%

0.1%

<0.1%

0%

0%

0%

0%

45 phút

0.3% <0.1%

0%

0%

0%

0%

0%

60 phút

6−88

Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

Phòng ngừa lây qua đường không khí

Hạn chế di chuyển bn

Giáo dục bệnh nhân về quy tắc vệ sinh hô hấp và khi

ho

Đảm bảo bệnh nhân mang khẩu trang phẫu thuật ở

ngoài phòng bệnh

Đảm bảo rửa tay ngay lập tức sau khi tháo trang phục

phòng hộ cá nhân

89

Phòng ngừa lây qua đường không khí

Sử dụng bổ sung cho phòng ngừa chuẩn

Áp dụng bất kỳ khi nào chăm sóc bn nghi ngờ hay xác định có bệnh lây truyền qua đường khí

Khẩu trang hô hấp – hình dạng có thể khác nhau

Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

90

Khử khuẩn lần cuối các buồng bệnh và xe chuyên chở BN cúm A/H5N1

1. Chuẩn bị phương tiện:

Máy phun hoá chất, hoặc bình xịt có chứa chlorine, Phương tiện PHCN

2. Các bước thực hiện:

Rửa tay 1 Mặc TPPHCN Đóng kín cửa buồng bệnh trong suốt thời gian phun, Phun hoá chất lên bề mặt theo chiều chuyển động hình sin với nồng

độ 1% cứ 50ml/m2.

Sau 4 giờ mở cửa phòng, Lau lại nước sạch những máy móc, giường nằm BN. Rửa tay 2 Thay trang phục Rửa tay 3

XỬ LÝ KHI BN TỬ VONG

Tại nhà xác:

Nhân Viên Nhà Đại Thể:

Tại khoa phòng: BN tử vong NVYT phải báo NV nhà đại thể biết để xử lý BN.

Khi BN về chuyển vào phòng xử lý:

• Bọc nylon vàng bên trong, trắng bên ngoài.

• Nhập quan tài: lót 1 lớp nilon dưới đáy quan tài, đổ 1

lớp vôi bột trên lớp nilon, đặt thi hài đã gói kín và phun chlorin bên ngoài, đóng kín quan tài, chuyển mai táng.

• Tẩy uế xe đẩy, DC ...bằng dd Cloramin B 5%.

Xác BN sau khi được xử lý:

• Gia đình: hoả táng càng sớm càng tốt ( trong vòng 24

giơ sau khi chết).

• Nếu lưu trong tủ giữ xác phải bọc trong 2 bao và cô lập

tốt, để trong một tủ riêng.

Vệ sinh xe đẩy và bàn xử lý xác, sau khi sử dụng:

• Lau xe đẩy dung dịch Cloramin B 5%, sau đó lau sạch

lại với xà bông và nước, để khô.

Nhân viên đại thể lên phải: • Mặc quần áo bảo hộ • Rửa tay • Mang đầy đủ trang phục PHCN trước khi xử lý xác. • Lấy gòn, gọc nhét vào các lỗ tự nhiên, • Lau bệnh nhân bằng Cloramin B 5% lần 1. • Mặc quần áo cho bệnh nhân lại, để bệnh nhân theo tư thế quy định, • Bọc săng vải bên ngoài, cho vào bao nilon dán kín miệng, phun chlorin bên ngoài. • Chuyển bệnh nhân bằng băng ca hoặc xe chuyển.

• Lau bàn xử lý xác bằng Cloramin B 5%, sau đó lau sạch

lại với xà bông và nước, để khô.

Xử lý mẫu bệnh phẩm

Bệnh phẩm phải được vận chuyển trong túi chống thủng, có

túi có thể tự hàn riêng

Nhân viên vận chuyển cần phải được đào tạo về kỹ thuật an

toàn

Vận chuyển bằng người, không nên bằng máy

Nhân viên lấy mẫu phải mang dụng cụ phòng hộ

Ghi rõ bệnh phẩm “Cúm H5N1” và phải báo trước cho

phòng thí nghiệm

Phoøng xeùt nghieäm

Neân laøm xeùt nghieäm cuûa bn H5N1 sau caùc xeùt nghieäm khaùc neáu khoâng caàn khaån caáp

Mang ñuû caùc duïng cuï phoøng hoä ñaày

ñuû trong khi thöïc hieän xeùt nghieäm

Chuøi maùy, baøn laøm vieäc.. baèng dung dòch khaùng khuaån tröôùc khi laøm xeùt nghieäm khaùc

Phòng ngừa phơi nhiễm cho NVYT

Đối với tất cả nhân viên y tế

• Nên chích ngừa vaccin cúm • Chú ý rửa tay và vệ sinh hô hấp • Chú ý tất cả các khuyến cáo về CNK • Theo dõi có hệ thống các triệu chứng sốt, ho,

khó thở

Phòng ngừa phơi nhiễm cho NVYT

Đối với NVYT làm việc với BN cúm H5N1

• Chích ngöøa vaccin cuùm 2-4 tuaàn tröôùc khi tieáp

xuùc

• Thực hành sử dụng dụng cụ phòng hộ

• Lưu danh sách tất cả nhân viên y tế

• Theo dõi có hệ thống các triệu chứng sốt, ho, khó thở

• Theo dõi nhiệt độ 2 lần/ngày cho tất cả nhân viên y tế làm việc trong khu vực. (khi cần, có thể kiểm tra XQ)

• Nếu có triệu chứng, hạn chế tiếp xúc với người khác, báo cho trưởng khoa và khoa chống nhiễm khuẩn

Phòng ngừa phơi nhiễm cho nhaân vieân y teá

Nhân viên y tế nghi ngờ đã có phơi nhiễm

•Oseltamivir phosphate (Tamiflu)

– 75 mg/ ngaøy trong toái thieàu 7 ngaøy

– Baét ñaàu ngay sau phôi nhieãm, toái ña

trong voøng 2 ngaøy

– Coù theå keùo daøi cho ñeán 6 tuaàn

Khuyến cáo với người nhà/khách thăm

Hạn chế thăm bệnh

Hướng dẫn về nguy cơ nhiễm cúm

Hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ phòng hộ và

rửa tay, đặc biệt đối với người nuôi bệnh

Tất cả khách thăm bệnh và người nuôi bệnh cũng

phải được tầm soát triệu chứng nhiễm cúm

Nếu có triệu chứng phải xem như là một trường

hợp nghi ngờ cúm H5N1

Thank you