PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
GVGD: Nguyễn Quốc Thịnh 0913358382 – thinh3hn@yahoo.com
1 – svtm.vn
4 June 2014
Phương pháp nghiên cứu khoa học (24/6)
[1] Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB KHKT
[2] Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2011), Phương pháp
TLTK bắt buộc:
nghiên cứu trong kinh doanh, NXB thống kê TLTK khuyến khích:
[3] Nguyễn Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài, Phương pháp nghiên cứu khoa học, (online: http://www.saga.vn/Giangduong/phuong phapluankhoahoc.
[4] Micheal Riley, Roy C.wood, M.Clack, E.Szivas and E.Wilkie (2000), Researching and writing dissertations in business and management, First Edition published by Thomson – learning.
2
4 June 2014
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa học
1.1. Nghiên cứu khoa học và các trường phái nghiên cứu khoa học 1.2. Những thuật ngữ cơ bản trong nghiên cứu khoa học 1.3. Các bước của quá trình nghiên cứu 1.4. Các sản phẩm nghiên cứu khoa học
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
2.1. Vấn đề nghiên cứu 2.2. Thiết kế nghiên cứu 2.3. Xây dựng mô hình nghiên cứu 2.4. Tổng quan lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu định tính
3.1. Nghiên cứu định tính trong xây dựng lý thuyết khoa học 3.2. Phương pháp GT 3.3. Phương pháp tình huống 3.4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính 3.5. Phân tích dữ liệu định tính 3.6. Một số vấn đề nghiên cứu bằng định tính theo chuyên ngành
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu định lượng
4.1. Nghiên cứu định lượng trong kiểm định lý thuyết khoa học 4.2. Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng 4.3. Đo lường và thu thập dữ liệu định lượng 4.4. Phân tích và xử lý số liệu 4.5. Một số vấn đề nghiên cứu bằng phương pháp định lượng theo chuyên ngành
Chương 5: Soạn thảo và thuyết trình kết quả nghiên cứu
5.1. Các nội dung cần có của một báo cáo nghiên cứu 5.2. Phương pháp viết báo cáo nghiên cứu 5.3. Thuyết trình báo cáo nghiên cứu
3
4 June 2014
Các vấn đề thảo luận
• Xác định vấn đề nghiên cứu và xây dựng mô hình
nghiên cứu. Lấy ví dụ nghiên cứu về thương hiệu
• Tổng quan lý thuyết và quy trình tổng quan lý thuyết.
Lấy ví dụ về xây dựng thương hiệu nông sản
• Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính. Minh họa
cho trường hợp nghiên cứu về thương hiệu.
• Kỹ thuật lập bảng hỏi trong nghiên cứu định lượng. Minh họa cho vấn đề khảo sát về mức độ hài lòng với thương hiệu.
4
4 June 2014
Chương 1:
TỔNG LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
5
4 June 2014
1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học
H K C N
• Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. – Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt
động sống hàng ngày.
– Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có
i á h p g n ờ ư r t c á c
• Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem
xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. – Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
hệ thống nhờ hoạt động NCKH
à v H K u ứ c n ê i h g N
.
1 . 1
6
4 June 2014
H K C N
1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng • Hàn lâm: Khám phá qui luật, tạo ra các lý thuyết chính
luật vạn vật hấp dẫn.
– Phát hiện: Nhận ra cái vốn có; Phát minh: Quy luật tự nhiên, Định
thuật có thế áp dụng được
• Ứng dụng: Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự
– Sáng chế (invention): Tạo ra cái chưa từng có, mới về nguyên lý kỹ
i á h p g n ờ ư r t c á c
báo và đề xuất các giải pháp – Phổ biến nhất; Dựa trên một lý thuyết nhất định – Tìm kiếm khả năng giải quyết một vấn đề trong cuộc sống (xóa
đói giảm nghèo bền vững)
– Trong phạm vi nguồn lực nhất định (chương trình xóa đói giảm
• Triển khai: Chuyển giao trí thức,gồm cả CG công nghệ
nghèo tại 61 huyện nghèo)
– Chế tác mẫu; Thử nghiệm quy trình – Sản xuất loạt nhỏ; Thăm dò: Thử thị hiếu, tìm hiểu thị trường
à v H K u ứ c n ê i h g N
.
1 . 1
7
1.1.3. Các trường phái nghiên cứu khoa học 4 June 2014
1.2.1. Khái niệm
– Là quá trình nhận thức hay tư duy của con người bắt đầu từ
những tri giác hay bằng những quan sát sự vật hiện thực tác động vào giác quan.
– Là hình thức tư duy của con người về những thuộc tính, bản
chất của sự vật và mối liên hệ của những đặc tính đó với nhau.
– Người NCKH hình thành các “khái niệm” để phân biệt sự vật
này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản chất của sự vật hay hình thành "khái niệm" nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận. 1.2.2. Định nghĩa
– Định nghĩa được dùng cho một đối tượng riêng biệt, cơ sở, nền tảng. Định nghĩa cần chính xác, chặt chẽ, tập trung, nhất quán.
H K C N g n o r t n ả b ơ c ữ g n t ậ u h t g n ữ h N
.
– Khái niệm có nghĩa rộng hơn, bao quát hơn định nghĩa, nó có thể bao hàm nhiều đối tượng (không nhất thiết phải chặt chẽ, chính xác, ... như định nghĩa, thậm chí cũng không đòi hỏi phải chứng minh như định nghĩa).
2 . 1
8
4 June 2014
1.2.3. Biến số
– Biến số là những đại lượng hay những đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác hay từ thời điểm này sang thời điểm khác. 1.2.4. Giả thiết
– Giả thuyết là câu trả lời ướm thử hoặc là sự tiên đoán để trả lời
cho câu hỏi hay “vấn đề” nghiên cứu.
Luận điểm:
– Giả thuyết không phải là sự quan sát, mô tả hiện tượng sự vật, mà phải được kiểm chứng bằng các cơ sở lý luận hoặc thực nghiệm.
– Là vấn đề cần được chứng minh, giải quyết, trao đổi, bàn luận. – Luận điểm thường bao gồm nhiều nội dung cần nghiên cứu.
H K C N g n o r t n ả b ơ c ữ g n t ậ u h t g n ữ h N
.
2 . 1
9
4 June 2014
1.2.5. Lý thuyết
1.2.6. Mô hình
– Là một hệ thống các luận điểm khoa học về 1 đối tượng nghiên cứu của khoa học, cung cấp một quan niệm hoàn chỉnh về bản chất sự vật, mối liên hệ bên trong của sự vật và những liên hệ của sự vật với thế giới bên ngoài.
– Là công cụ giúp ta thể hiện một sự vật, hiện tượng, quá trình... nào đó, phục vụ cho hoạt động học tập, nghiên cứu, sản xuất và các sinh hoạt tinh thần của con người.
H K C N g n o r t n ả b ơ c ữ g n t ậ u h t g n ữ h N
.
2 . 1
10
4 June 2014
1.2.7. Các khái niệm khác: đối tượng nghiên cứu, khách
thể nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện tượng
cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu.
– Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo sát trong trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian và lãnh vực nghiên cứu.
– Mục đích nghiên cứu: là hướng đến một điều gì hay một công việc nào đó trong nghiên cứu mà người nghiên cứu mong muốn để hoàn thành.
– Khách thể nghiên cứu: nhóm cá nhân, xã hội chứa đựng hiện
tượng, cung cấp thông tin cần nghiên cứu.
– Phương pháp nghiên cứu: Các cách để chứng minh, thuyết
phục, chỉ định, mô tả…
H K C N g n o r t n ả b ơ c ữ g n t ậ u h t g n ữ h N
.
2 . 1
11
4 June 2014
1.3.1. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu – Căn cứ lựa chọn vấn đề – Yêu cầu trong lựa chọn vấn đề
– Luận điểm là những vấn đề cần được giải quyết, chứng minh trong
nghiên cứu khoa học.
1.3.2. Xây dựng luận điểm khoa học
u ứ c n ê i h g n h n ì r t
– Bám sát vấn đề nghiên cứu, làm rõ vấn đề nghiên cứu. – Có tính khái quát cao và không quá “cồng kềnh”
– Sử dụng các phương pháp khác nhau – Sử dụng các nguồn dữ liệu khácnhau – Vận dụng các khái niệm, lý thuyết, quy luật…
1.3.3. Chứng minh luận điểm khoa học
1.3.4. Trình bày luận điểm khoa học
á u q a ủ c c ớ ư b c á C
– Trình bày theo luận điểm – Trình bày theo trình tự nghiên cứu
.
3 . 1
12
4 June 2014
1.4.1. Nhiệm vụ khoa học 1.4.2. Đề tài khoa học
1.4.3. Đề án khoa học
– Được thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt động thực tế.
1.4.4. Chuyên đề khoa học
– Là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn, hoặc gửi cho một cơ quan tài trợ để xin thực hiện một công việc nào đó.
– Là nội dung cụ thể của một đề tài, dự án khoa học, có thể được
giải quyết độc lập. 1.4.5 Bài báo khoa học
– Là cách thức phổ biến mà người nghiên cứu phổ biến kết quả nghiên cứu tới những nhà khoa học hay các nhà chuyên môn khác.
– Là một bài báo có nội dung khoa học được công bố trên một
c ọ h a o h k u ứ c n ê i h g n m ẩ h p n ả s c á C
.
tập san khoa học đã qua hệ thống bình duyệt của tập san.
4 . 1
13
4 June 2014