intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương thuốc trừ thấp - ThS. Lê Ngọc Thanh

Chia sẻ: Nhân Sinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

113
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng "Phương thuốc trừ thấp" là cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể trình bày được các định nghĩa, phân loại và những chú ý khi sử dụng các bài thuốc trừ thấp; phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc trừ thấp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương thuốc trừ thấp - ThS. Lê Ngọc Thanh

  1. PHƯƠNG THUỐC TRỪ THẤP Th.S Lê Ngọc Thanh
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Trình bày được định nghĩa, phân loại và những chú ý khi sử dụng các bài thuốc trừ thấp • Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm sàng của các phương thuốc: - Bình vị tán - Hoắc hương chính khí tán - Bát chính tán - Nhân trần cao thang - Ngũ linh tán - Tỳ giải phân thanh ẩm
  3. I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA • Phương thuốc trừ thấp là những bài thuốc dùng để chữa các chứng ngoại thấp do cảm nhiễm thấp tà ở biểu ( phát tán phong thấp ) hoặc các chứng nội thấp do chức năng Tỳ, Phế, Thận và Bàng quang bị rối loạn. • Phương thuốc trừ thấp thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như viêm loét dạ dày tá tràng, viêm gan do virus, sỏi túi mật, sỏi thận, nhiễm trùng tiểu, các trường hợp phù thủng do bệnh lý Thận…
  4. I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI • Phương hương hóa thấp: dùng trong các trường hợp Tỳ Vị thấp trệ • Thanh nhiệt lợi thấp: dùng trong các trường hợp thấp nhiệt ở Can, Đởm, Trường Vị • Lợi thủy hóa thấp: dùng trong các trường hợp thủy thũng do Tỳ hư • Ôn hóa thủy thấp: dùng trong các trường hợp thủy thũng, đờm ẩm do Tỳ Thận dương hư.
  5. I. ĐẠI CƯƠNG – CHÚ Ý • Nếu Thấp ở đầu mặt hoặc ở Biểu thì phát hãn • Nếu Thấp ở dưới hoặc ở bên trong thì lợi thủy • Khi Thấp kèm với Hàn, Nhiệt chứng thì Ôn hóa thủy thấp hoặc thanh nhiệt lợi thấp. • Khi Thấp thịnh mà mạch chứng cùng thực thì trục thủy ( lợi tiểu mạnh hoặc tẩy xổ ) còn nếu mạch chứng cùng hư thì phải phù chính ( kiện Tỳ, ôn Thận, Tuyên Phế để lợi thủy )
  6. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP • Những bài thuốc táo thấp hòa vị thường bao gồm các vị thuốc ôn đắng để táo thấp như: Hoắc hương, Bạch đậu khấu, Thương truật, Trần bì ... Dùng cho các chứng: Tỳ vị vận hóa kém, thấp thịnh ở trong, gây nên bụng đầy đau, ợ hơi, ợ chua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ăn ít, người mệt…thường gặp trong các bệnh như viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng trào ngược dạ dày… • Các bài thuốc thường dùng: Hoắc hương chính khí tán, Bình vị tán.
  7. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP BÌNH VỊ TÁN • Thành phần bài thuốc: Thương truật 12g Hậu phác 12g Sinh khương 3 lát Chích thảo 06g Trần bì 08g Đại táo 3 quả
  8. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP BÌNH VỊ TÁN • Cách dùng: Sắc uống • Công dụng: Táo thấp kiện Tỳ, hành khí đạo trệ • Phân tích bài thuốc: Thương truật kiện Tỳ, táo thấp là Quân. Hậu phác trừ thấp, giảm đầy hơi là Thần.Trần bì lý khí, hóa thấp là Thần. Khương, Táo, Cam thảo điều hòa Tỳ Vị là Tá.
  9. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP BÌNH VỊ TÁN • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tỳ Vị thấp trệ với biểu hiện chán ăn, đầy bụng, nôn mửa, ợ chua, miệng lạt, tiêu chảy, thân mình nặng nề. - YHHĐ: viêm loét dạ dày tá tràng mạn tính, trào ngược dạ dày thực quản ( GERD )
  10. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN • Thành phần bài thuốc: Hoắc hương 12g Tô diệp 06g Bạch chỉ 06g Đại phúc bì 06g Bạch linh 06g Bạch truật 08g Hậu phác 12g Cát cánh 08g Chích thảo 06g Trần bì 08g Bán hạ 08g
  11. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN • Cách dùng: Tán bột hoặc dùng dạng thuốc hoàn. Ngày nay có thể dùng dạng thuốc thang. • Công dụng: Giải biểu hòa trung, lý khí hóa thấp • Phân tích bài thuốc: Hoắc hương tác dụng phương hương hóa thấp, lý khí hòa trung kiêm giải biểu là Quân. Tô diệp, Bạch chỉ giải biểu, tán hàn, hóa thấp là Thần. Hậu phác, Đại phúc bì trừ thấp, tiêu trệ là Thần. Bán hạ chế, Trần bì lý khí hòa Vị, giáng nghịch, chỉ ẩu là Tá. Cát cánh tuyên phế, thông lợi thấp trệ là Tá. Linh, Truật, Thảo ích khí kiện tỳ, giúp vận hóa, lợi thấp là Tá Sứ.
  12. II. PHƯƠNG HƯƠNG HÓA THẤP HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN • Ứng dụng lâm sàng: - YHCT: Tỳ vị thấp trệ do cảm nhiễm ngoại tà với biểu hiện phát sốt, sợ lạnh, đầu đau, ngực tức, bụng sôi đau, nôn mửa, tiêu chảy…( biểu hàn nội thấp ) - YHHĐ: Viêm đường ruột cấp
  13. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP • Những bài thuốc thanh nhiệt trừ thấp dùng để chữa các chứng bệnh như sỏi túi mật, viêm gan do virus, nhiễm trùng tiểu, sỏi thận… • Các bài thuốc thường dùng: Nhân trần cao thang, Bát chính tán
  14. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP NHÂN TRẦN CAO THANG • Thành phần bài thuốc: Nhân trần 24g Chi tử 16g Đại hoàng 8g • Cách dùng: Sắc nước uống
  15. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP NHÂN TRẦN CAO THANG • Công dụng: Thanh nhiệt lợi thấp • Phân tích bài thuốc: Nhân trần thanh Can Đởm uất nhiệt, lợi thấp thoái hoàng, thuốc chuyên trị hoàng đản là Quân. Chi tử thanh lợi thấp nhiệt ở tam tiêu là Quân. Đại hoàng tả uất nhiệt là Thần. Nhân trần phối hợp với Chi tử cho thấp nhiệt ra bằng đường tiểu, Nhân trần hợp với Đại hoàng làm cho thấp nhiệt ra bằng đường đại tiện.
  16. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP NHÂN TRẦN CAO THANG • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Hoàng đản do thấp nhiệt với triệu chứng da vàng như màu quả quýt kèm khát nước, vã mồ hôi, bụng đầy, đại tiểu tiện không thông. - YHHĐ: Viêm gan do virus, viêm hoặc sỏi túi mật
  17. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP BÁT CHÍNH TÁN • Thành phần bài thuốc: Mộc thông 8g Cù mạch 12g Xa tiền tử 8g Đại hoàng 4g Biển súc 12g Hoạt thạch 6g Chi tử 4g Chích thảo 4g • Cách dùng: Tán bột, uống với nước sắc đăng tâm, mỗi lần 7 -10g
  18. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP BÁT CHÍNH TÁN • Công dụng: Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm • Phân tích bài thuốc: Cù mạch, Biển súc, Mộc thông, Xa tiền tử, Hoạt thạch có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp là Quân. Chi tử, Đại hoàng thanh nhiệt tả hỏa là Thần Cam thảo điều hòa các vị thuốc là Sứ.
  19. III. THANH NHIỆT LỢI THẤP BÁT CHÍNH TÁN • Ứng dụng lâm sàng - YHCT: Là bài thuốc chính trị các chứng nhiệt lâm, thạch lâm, các chứng lâm sàng: tiểu gắt, ít, đau, tiểu nhiều lần, bụng dưới đầy, mồm táo, họng khô, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác có lực ( thấp nhiệt Bàng quang ) - YHHĐ: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, sỏi đường tiết niệu, sỏi đường niệu.
  20. IV. LỢI THỦY HÓA THẤP • Những bài thuốc Lợi thủy thẩm thấp có tác dụng thông lợi tiểu tiện. • Thường gồm các vị thuốc có tính vị ngọt nhạt mà hàn, có tác dụng lợi tiểu tiện để chữa các chứng phù, đái gắt, sạn đường tiết niệu, tiêu chảy. • Thuốc lợi tiểu thường có rất nhiều, dùng các vị Bạch linh, Trư linh, Trạch tả, Thông thảo, Ý dĩ, Đăng tâm, Xa tiền, Đông qua bì, Râu ngô, Hoạt thạch. • Các bài thuốc thường dùng: Ngũ linh tán, Ngũ bì tán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2