TS. Nguyễn Viết Kình BM. Dược liệu Tháng 42007
MỞ ĐẦU
Đại cương về Quinonoid
Là 1 nhóm sắc tố tự nhiên, hiện diện chủ yếu trong thực vật
& một số vi sinh vật (nấm mốc), hải sinh vật, côn trùng.
• Trong cấu trúc co ́ 2 nhóm chức ceton (thường là para).
OH
O
OH
O
H H
O
OH
OH
• Có thể ở dạng oxyhóa hoặc dạng khử
2
dạng khử dạng oxyhóa
PHÂN LOẠI QUINONOID
benzoquinon
naphthoquinon (chủ yếu : paranaphthoquinon)
phenanthranquinon (ortho và para diceton)
́ ̣ alkaloid quinon (it quan trong)
anthraquinon
3
(1,2 diOH) anthraquinon và (1,8 diOH) anthraquinon
benzoquinon (ortho)
O
O
O
2
6
1
5
4
3
O
O
phenanthraquinon
O
O
O
O
anthraquinon
O
4
pnaphthoquinon (para)
BENZOQUINON
Chủ yếu gặp ở Nấm và côn trùng, 1 số ở thực vật bậc cao.
Trong thực vật bậc cao : chú ý các isopren benzoquinon
O
O
Me O
Me
Me
Me O
Me
R9H
RnH
O
O
các ubiquinon plastoquinon
(n = 6 – 10)
R = C5H8 (isopren)
5
Ghi chú : có nhiều tài liệu công bố các giá trị n khác nhau
BENZOQUINON
O
O
O
Me
Me O
OMe
O
O
O
benzoquinon
2,6 dimethoxy benzoquinon
2methyl benzoquinon
O
O
O
HO
Me
HO
Me
Me O
Me
Me O
Me O
OH
Me O
Me
O
O
O
aurantiogliocladin
Fumigatin
spinulosin
6
NAPHTHOQUINON
Có nguồn gốc thực vật
O
O
O
Me
Me
Me
OH
OH
O
O
O
chimaphilin phthiocol juglon
OMe
O
O
O
OH
Me
O
Me
C5H8
O
O
OH
O
7
plumbagin lapachol eleutherin
NAPHTHOQUINON
Có nguồn gốc động vật
OH
O
OH
O
OH
OH
HO
Me
OH
HO
HO
OH
OH
O
OH
O
echinochrom A spinachrom A
O
Me
Me
CH2CH
O
C16H33
8
vitamin K1
PHENANTHRAQUINON
Tương đối ít gặp / tự nhiên.
Còn được coi là các terpenoid quinon
Điển hình : các tanshinon / Đan sâm (Salvia miltiorrhiza)
16
(khá đặc trưng cho chi Salvia)
O
12
13
O
O
11
15
17
18
1
14
2
O
9
10
8
3
4
7
5
6
19 20
9
ophenanthraquinon khung abietan pphenanthraquinon
ALKALOID QUINON
O
O
Me
Me
O
O
O
N H
O
N H
pyrayaquinon A pyrayaquinon B
O
Me
HO
O
N H
C5H8
C5H8
10
murrayaquinon D
ANTHRAQUINON
dạng oxy hóa
O
O
anthraquinon
O
OH
H OH
H H
H H
H
anthranol dihydroanthranol anthron
11
dạng khử
12
MỤC TIÊU HỌC TẬP
TRÌNH BÀY ĐƯỢC
1. Đặc điểm cấu trúc của 3 nhóm anthranoid (nhóm phẩm nhuộm, nhuận tẩy và dimer).
2. Các tính chất căn bản của anthranoid
3. Nguyên tắc chiết xuất anthranoid từ dược liệu
4. Các phương pháp định tính, định lượng anthranoid trong dược liệu.
5. Tác dụng sinh học – Công dụng của anthranoid
13
6. 08 dược liệu chứa anthranoid chính (Cassia, Đại hoàng, Lô hội …)
1. ĐỊNH NGHĨA
Anthranoid là những glycosid mà
phần aglycon là Δ’ của 9,10 dicetonanthracen.
peri
peri
(= anthracenoid)
a a
O
1
8
b
2
b
9
7
b
10
b
6
3
5
4
O
peri
peri
14
a a
THUẬT NGỮ
ANTHRANOID
dạng O/Cglycosid anthraglycosid (AG)
dạng aglycon anthraquinon (AQ)
AQ oxy hóa anthraquinon
anthron, anthranol dạng aglycon
AQ khử
dihydroanthranol
nhóm 1,8 diOH AQ : ở C3, C6 thường có nhóm thế
CH3, CH3O, CH2OH, CHO, COOH, OH
15
fi gọi chung là Oxy Methyl Anthraquinon (OMA)
1 dạng oxyhóa 3 dạng khử
anthraquinon anthron anthranol dihydroanthranol
AQ
ANTHRANOID + ose
AG
16
anthraquinon anthron anthranol dihydroanthranol glycosid glycosid glycosid glycosid
2. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI
Phenylpropanoid, Coumarin (C6 – C3)
Lignan (C6 – C3)2
Lignin (C6 – C3)n
̀ Flavonoid (euF va isoF) (C6–C3–C6)
BiFlavonoid (C6–C3–C6)2
17
Tannin ngưng tụ (C6–C3–C6)n
2. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI
Benzoquinon C6
Phenolic acid C6 – C1
Anthraquinon, Stilben (C6 – C1)2
Xanthon C6 – C1 – C6
Phenyl acetic acid, acetophenol C6 – C2
O
Naphthoquinon C6 – C4
O •
•
•
•
• O
18
O Xanthon
Anthraquinon Stilben
O
1
8
2
7
9
10
6
3
5
4
O
O
OH
O
OH 1
OH 1
8
OH
2
O
O
19
nhóm nhuận tẩy nhóm phẩm nhuộm
3. PHÂN LOẠI ANTHRAQUINON
3.1. nhóm phẩm nhuộm 3.2. nhóm nhuận tẩy
O
O
8
OR 1
OR 1
OR 8
2
OR
2
O
O
sinh tổng hợp : sinh tổng hợp :
con đường acid shikimic con đường polyacetat
O
OH
OH
O
OH
OH
O
O
20
alizarin istizin
3.1. NHÓM PHẨM NHUỘM
O
8
OR 1
2
OR
O
2 nhóm –OH (hoặc –OR) kế cận (C1 và C2)
fi nhóm 1,2 dihydroxy anthraquinon (nhóm 1,2)
màu vàng tươi, vàng cam, đỏ cam đến tía.
21
thường gặp / họ Rubiaceae; trong côn trùng.
3.1. NHÓM PHẨM NHUỘM
O
OH
O
OH
O
OH
g lc
OH
O
xyl
OH
O
OH
O
O
purpurin* alizarin* acid ruberythric
HOOC
OH
O
Me
O
OH
glucose
OH
HO
OH
OH
O
COOH
OH
O
OH
22
acid carminic boletol
NH R
OH
O
Ph
S
O
S Ph
OH
O
NH R
O
́ ̣ ̀ ̉ ̣ NHOM NHUÔM MAU TÔNG HƠP
green dyes yellow dyes
23
(R = C2H4OH)
3.2. NHÓM NHUẬN TẨY
O
OR 1
OR 8
3
R
O
, peri) 2 nhóm –OH (hoặc –OR) ở C1 và C8 (a
fi nhóm 1,8 dihydroxy anthraquinon (nhóm 1,8)
màu vàng nhạt fi vàng cam, đỏ cam.
24
gặp / họ Fabaceae, Polygonaceae, Asphodelaceae
ở C3 : R = CH3, OCH3, CH2OH, CHO, COOH
(OMA)
3.2. NHÓM NHUẬN TẨY
OH
O
OH
OH
O
OH
RO
Me
3
R
O
O
Istizin H
Chrysophanol CH3 Chrysophanol
Aloe emodin Emodin CH2OH
25
H fi HO fi MeO fi Physcion Rhein COOH
diemodin anthron
3.3. NHÓM DIMER
Glc
OH
O
OH
O
O
OH
OH
O
OH
Me
OH
COOH
HO
Me
Me
OH
COOH
COOH
Glc
OH
O
OH
O
O
OH
OH
O
OH
dạng khử của (emodin + rhein)
hypericin rheidin A sennosid A và B
26
thường : 2 ph.tử anthron fi dianthron, dehydrodianthron.
vài trường hợp là dianthraquinon.
4. SỰ TẠO THÀNH GLYCOSID
OH
O
OH
OH
O
OH
3
CH2OH
O
3 Me
O
glucose
Rha
Cglycosid Oglycosid
O
OH
OH
O
OH
O Glc Xyl
3
CH2O
O
Rha
Glc
27
glycosid hỗn tạp Oglycosid
ĐƯỜNG (OSES)
Phần ose trong AG thì đơn giản.
Loại ose hay gặp : Glc, Rha, Xyl
Ít khi gặp 2 mạch đường (gắn vào 2 nơi)
Ít khi gặp 1 mạch 3 đường (gắn vào 1 nơi)
Thường : 1 mạch (gồm 1 hoặc 2 đường)
AQ – glc – glc.
28
AQ – glc – xyl.
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.1. Lý tính chung (chủ yếu của các OMA)
cả 2 dạng : dễ tan trong dd. kiềm, ROH
tan được / nước nóng, bền nhiệt
naphthoquinon)
kém tan / dd. NaHSO3 („
aglycon : dễ tan / dmhcơ kém phân cực
khó tan / acid.
thăng hoa được
glycosid : khó tan / dmhcơ kém phân cực.
29
không thăng hoa được.
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.2. Tính acid
OH a tính acid yếu hơn
HO
OH
O
OH
HO
OH
OH β tính acid mạnh hơn
O
chỉ có –OH a : chỉ tan / kiềm mạnh
có –OH β : tan được / kiềm yếu
có –COOH : tan được / kiềm rất yếu
30
(bi)carbonat, ammoniac
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.3. Thử nghiệm vi thăng hoa
có thể làm trực tiếp với bột dược liệu chứa AQ tư dọ
tinh thể AQ
bột dược liệu
31
R
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.4. Phản ứng Bornträeger
NaOH hay KOH màu đỏ (1,8 diOH)
mẫu thử
xanh tím (1,2 diOH) loãng
(naphthoquinon cũng cho màu đỏ)
trong ống nghiệm, bình lắng
Thực hiện trên bản mỏng, lame
32
trên mô thực vật . . .
THỰC HiỆN PHẢN ỨNG BORNTRAGER
trên lam kính (sau khi vi thăng hoa)
đỏ
AQ
AQ
bông kiềm
33
bông kiềm chuyển sang màu đỏ : 1,8 diOH AQ
dịch chiết kiềm loãng, nóng (1% 5%)
để nguội, acid hóa lắc với benzen
lớp benzen
lắc với kiềm loãng
lớp kiềm lớp benzen
AQ lớp kiềm fi đỏ, lớp benzen mất màu
màu đỏ lớp kiềm fi vàng, huỳnh quang lục
+H2O2
34
dẫn chất khử
XÁC ĐỊNH ACID CHRYSOPHANIC
dịch AQ / benzen
NH4OH x n lần bỏ dịch NH4OH (AQ acid mạnh)
(AQ acid yếu) dịch benzen (vàng)
lắc với NaOH 5%
O
lớp kiềm : đỏ
OH
1
OH 8
3
có acid chrysophanic
Me
O
35
(tính acid yếu, không tan / NH4OH)
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.5. Phản ứng với Mg acetat / EtOH, MeOH
đỏ cam (1,6 và 1,8 diOH) Mg acetat
AQ có OH tím (1,2 diOH)
ROH a đỏ tía (1,4 diOH)
(đều bathochromic !)
Mg
O
R
a
O 1
8
b
2
cơ chế : tạo chelat
b
6
a ứng dụng : định lượng / UVvis
4 R
O
O
Mg
36
5. TÍNH CHẤT – ĐỊNH TÍNH (OMA)
5.6. Phản ứng với Pyridin / MeOH (1 : 1)
fi orange Δ’ oxy hóa vàng cam
fi Δ’ khử tím violet
fi phân biệt dạng oxy hóa // dạng khử.
37
(làm thuốc thử hiện màu / SKLM).
5.7. SKLM (bản silica gel)
Để khảo sát toàn bộ các anthranoid trong dược liệu:
chiết bằng MeOH, EtOH (hay ROH + H2O)
lấy dịch chiết ROH chấm lên bản mỏng
́ ́ ̃ Để khảo sát các aglycon mơi sinh + co săn:
chiết (+ th.phân + oxy hóa) với H2SO4 25% + H2O2
lắc với CHCl3, lấy dịch CHCl3 chấm lên bản mỏng
̣ ́ ̃ Để khảo sát các aglycon tư do (co săn):
38
chiết bằng MeOH, EtOH (hay ROH + H2O), cô
lắc với CHCl3, lấy dịch CHCl3 chấm lên bản mỏng
DUNG MÔI SKLM ANTHRANOID
đối với anthraglycosid : đối với anthraquinon :
EtOAc – MeOH – H2O Bz – CHCl3 (1:1)
Bz – EtOAc EtOAc – PrOH – H2O
Bz – EtOAc – AcOH CHCl3 – MeOH
Bz – EtOAc – HCOOH
39
Bz – EtOH – AcOH
HIỆN MÀU VẾT TRÊN SKLM
a. dưới ánh sáng thường
b. dưới UV 254 / 365 nm
c. sau khi xử lý với thuốc thử
hơi ammoniac
KOH / ROH
Pyridin / MeOH
Mg acetat / ROH
40
254
365 + 254
365
41
Vị trí tương đối của các OMA trên bản Sigel
Rf cao Chrysophanol diOH, 3Me 1,8
Physcion 1,8 diOH, 3Me, 6OMe
Emodin 1,8,6 triOH, 3Me
Aloe emodin 1,8 diOH, 3CH2OH
Rhein 1,8 diOH, 3COOH
Acid emodic Rf thấp 1,8,6 triOH, 3COOH
42
COOH > CH2OH > CH3 tính phân cực :
triOH > diOH
Do 2 nhóm carbonyl
5.7. Quang phổ IR
1630 cm–1 (chelat) 1670 cm–1 (tự do)
băng này mạnh, khá đặc trưng
̀ nhiều trương hợp : tạo doublet.
....
....
HO
OH
O
Do các nhóm OH
OH β fi 3400 cm–1 (thường yếu)
OH
....
OH
O
.... HO
OH a fi thường rất yếu, khó thấy
Do vòng thơm : cho băng khá rõ ở vùng 3000, 1570 cm- 1
43
C–O (carbinol) cho băng rõ rệt ở vùng 1100 cm- 1
O
O
3400
1670
44
anthraquinon
OH
O
OH
O
3400
1630
45
Istizin
O
OH
OH
O
3400
46
alizarin
O
OH
OH
O
OH
3400
47
Purpurin
OH
O
OH
HO
Me
O
3400
48
Emodin
Aloin
OH
O
OH
CH2OH
g luc o s e
3400
49
220 - 260
270 - 290
430 - 440
200
300
400
500
600 nm
50
5.8. Phổ UV của anthraquinon
PHỔ UVVis CỦA OMA
hRf Hợp chất các cực đại hấp thu (EtOH, nm)
76 Chrysophanol 225 258 279 288 432
75 Physcione 226 255 267 288 440
52 Emodin 223 254 267 290 440
36 Aloe emodin 225 258 279 287 430
- - 24 Rhein 230 260 432
18 acid emodic 227 252 274 290 444
51
hRf trong hệ Bz – EA – AcOH (75 : 24 : 01)
6. CHIẾT XUẤT ANTHRANOID
6.1. Cơ sở lý luận
6.2. Chiết các dạng khử
6.3. Chiết dạng Oxyhóa
6.4. Chiết glycosid (AG)
6.5. Chiết aglycon (AQ)
AQ có sẵn trong dược liệu
52
AQ mới sinh từ glycosid
6.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Dược liệu chưa xử lý chứa nhiều dạng khử
kích ứng tiêu hóa
Dược liệu đã xử lý chứa nhiều dạng oxy hóa
đối tượng chủ yếu glycosid aglycon
fi bị ruột non hấp thu xuống ruột già AQ
53
không còn tác dụng xuất hiện tác dụng
6.2. CHIẾT XUẤT DẠNG KHỬ
Mang ý nghĩa khoa học (sinh ph’ nguyên, sinh S )
Ít mang tính ứng dụng thực tế
Kỹ thuật : khó (vì sản phẩm kém bền)
Có thể chiết xuất, theo điều kiện:
tránh ánh sáng (nhất là nắng)
thực hiện trong khí quyển N2, CO2 lỏng
tránh dùng dung môi ở nhiệt độ cao
54
tránh để mẫu tiếp xúc lâu với silica gel
6.3. CHIẾT XUẤT DẠNG OXY HÓA
Có ý nghĩa thực tế hơn
Dạng Oxy hóa dễ chiết hơn dạng khử.
Dạng AQ dễ chiết hơn dạng AG.
nhưng tác dụng nhuận tẩy của AQ << AG.
Tùy mục đích nghiên cứu mà chọn mục tiêu cụ thể
55
(AG hay AQ; dạng Oxy hóa hay dạng khử)
6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID
Chiết bằng 1 dung môi phân cực (ROH + H2O)
Loại các tạp chất liên quan (đặc biệt là Tannin)
Cô thu hồi dung môi
Thu được AG thô toàn phần + ít tạp
SKC
56
AG tinh khiết
6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID
bột dược liệu
(cồn + H2O) cô thu hồi cồn
cao nước
aceton
AG toàn phần thô kết tủa
SKC
57
AG tinh khiết
6.4. CHIẾT XUẤT GLYCOSID
bột Gallium
các AQ kém ph.cực dịch EP ether petrol
(alizarin, purpurin)
benzen dịch Bz
các AG phân cực methanol dịch MeOH
58
bã dược liệu
6.5. CHIẾT XUẤT AGLYCON
a. Dạng aglycon có sẵn / dược liệu
chiết anthranoid với cồn + nước, cô thu hối cồn.
thủy phân (nếu cần thu cả dạng aglycon mới sinh)
thêm nước, acid hóa (HCl loãng) fi tủa AQ thô
để lắng, lọc, thu tủa AQ toàn phần thô
tinh chế (SKC silica gel) để loại tạp phân cực
59
fi hỗn hợp các AQ khá sạch fi SKC fi các AQ pure.
6.5. CHIẾT XUẤT AGLYCON
b. Dạng AQ mới sinh từ AG
Chiết AG bằng 1 dung môi phân cực
Loại các tạp liên quan (đặc biệt là tannin)
Thủy phân bằng acid (sulfuric 20%, acetic) nóng
Tách riêng phần AQ bằng dmhcơ kém phân cực
Tiếp tục tinh chế (acid – base; cột silica gel …)
Cô dung môi, thu sản phẩm (AQ toàn phần).
60
SKC fi các AQ tinh khiết
7. PHÂN LẬP OMA
Dạng aglycon : kém phân cực hơn dạng glycosid.
fi dễ phân lập hơn dạng glycosid
Dạng monomer : dễ phân lập hơn dạng dimer
7.1. Phương pháp sắc ký cột
Cột hấp phụ (Silica gel, Nhôm oxyt)
Dung môi khai triển :
dạng AQ : dùng hệ dung môi kém phân cực
61
dạng AG : dùng hệ dung môi phân cực hơn
7.2. Thay đổi pH
Đại hoàng AG toàn phần
H2SO4 25%, Δ
dịch thủy phân tính acid
(+++) Rhein NaHCO3 5%
(++) Emodin Na2CO3 5%
(+) chrysophanol NaOH 5%
62
tạp phân cực
PHÂN LẬP OMA TỪ RỄ NHÀU
bột rễ Nhàu
EtOH 96
các AQ pure dịch chiết cồn
SKC, Bz CHCl3 thu hồi cồn + H2O
dịch chiết nước ph.đoạn có AQ
+ HCl loãng lọc VLC, CHCl3
lắc CHCl3
fl AQ toàn phần AQ toàn phần
63
thu hồi CHCl3 (sạch hơn) (thô)
cắn CHCl3
PHÂN LẬP BẰNG VLC
(AQ thô toàn phần)
l
e g i s
hút
(Vacuum Liquid Chromatography)
SKC
64
phân đoạn chứa AQ các AQ tinh khiết
KẾT QUẢ PHÂN LẬP AQ TỪ RỄ NHÀU VLC, CC
RỄ NHÀU 11 AQ tinh khiết
1OH 2Me AQ damnacanthal
1OH 2formyl AQ nordamnacanthal
morindon 5OMe morindon
rubiadin
rubiadin 1OMe lucidin w OMe soranjidiol
65
alizarin 1OMe
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.1. Phương pháp cân (Deals Kroeber)
8.2. Phương pháp so màu (Auterhoff)
8.3. Phương pháp thể tích (Tschirch Schmitz)
8.4. Phương pháp tạo phức màu, đo quang
8.5. Phương pháp SKLM
8.6. Phương pháp HPLC
66
8.7. Phương pháp sinh vật
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.1. Phương pháp cân (Deals Kroeber)
Nguyên tắc
Thủy phân AG bằng H2SO4 25% nonǵ
Tách riêng AQ (có sẵn + mới sinh) bằng CHCl3
Loại tạp (naphthoquinon . . .) với NaHSO3 thừa
Loại NaHSO3 thừa bằng HCl loãng
80OC Bốc hơi dung môi CHCl3 đến cắn, sấy 60OC fi
67
Cân, tính hàm lượng %
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.2. Phương pháp so màu (Auterhoff)
Nguyên tắc
Vừa thủy phân (với AcOH băng)
vừa chiết AQ (với Et2O) trực tiếp từ bột dược liệu
Dịch Et2O được lắc với kiềm (NaOH + NH4OH) Lớp kiềm (đỏ) chứa AQ được đo Abs (l = 540 nm)
So sánh với đường cong chuẩn :
* istizin hay chrysophanol / (NaOH + NH4OH)
* CoCl2. 6H2O / H2O
68
Suy ra hàm lượng AQ / mẫu
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
Chú ý trong phương pháp so màu (Auterhoff)
vàng / môi trường kiềm • Các dẫn chất khử fi
(cản trở sự đo màu) fi cần Oxy hóa (BM 20’),
để nguội rồi mới đo quang.
[dẫn chất khử ]. • Hiệu kết quả trước và sau khi BM fi
• muốn xác định hàm lượng aglycon có sẵn / dược liệu
fi chiết ngay bằng dung môi hữu cơ kém phân cực
69
(không cần thủy phân bằng AcOH băng)
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.3. Phương pháp thể tích (Tschirch Schmitz)
AQ
KOH 0,1 N thừa
HCl 0,1 N
Chú ý
bản thân AQ là chỉ thị màu (đỏ / kiềm; vàng / acid)
70
sai số thừa do polyphenol (chủ yếu do Flavonoid)
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.4. Phương pháp tạo phức màu, đo quang
chiết AG bằng nước nóng + NaHCO3.
AQ oxy hóa + thủy phân (= FeCl3 + HCl) nóng fi
chiết AQ tự do bằng Et2O.
cắn Et2O + Mg acetat 0,5% / MeOH fi màu
đo quang ở 515 nm (mẫu trắng = MeOH)
fi [anthranoid] / mẫu
71
(thường áp dụng / Đại hoàng, kết quả quy về Rhein)
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.5. Phương pháp SKLM
Mục đích : Bán định lượng // chuẩn
Nguyên tắc :
trên cùng 1 bản mỏng,
chấm đồng thể tích chuẩn (C) // thử (T)
So sánh (C) và (T) về
diện tích vết,
cường độ màu (có / không th’ thử)
72
Suy ra [C] có trong mẫu thử. C T
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.6. Phương pháp HPLC
Tin cậy, thông dụng.
Nguyên tắc : Trong cùng 1 điều kiện,
chuẩn (X) và (X/mẫu) fi peak có cùng thời gian lưu.
[X] sẽ tỷ lệ thuận với S (diện tích peak).
biết nồng độ chuẩn, từ S đo được ở (X) và (X/mẫu)
73
fi [X]% trong M
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
Phương pháp HPLC
XT
mẫu thử M (chứa X)
ST
tR
phut́
=
XT XC ST SC
SC
chuẩn X
74
XC
8. ĐỊNH LƯỢNG OMA 8. ĐỊNH LƯỢNG OMA
8.7. Phương pháp sinh vật
Dựa trên tác động làm tăng nhu động ruột
fi làm tăng tốc độ bài xuất phân.
Thực hiện trên chuột / nhuyễn thể.
Làm song song với lô chứng, lô trắng
Sự đáp ứng của chuột có thể rất khác nhau
Lưu ý :
Thực tế ít sử dụng.
75
(Sennosid / Phan tả diệp >> Aloin / Lô hội)
9. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA OMA
9.1. Của nhóm 1,2 diOH AQ
Chủ yếu : chất nhuộm màu. Các chất thông dụng :
alizarin *, purpurin *,
acid carminic, đỏ carmin
acid kermesic, acid laccaic A, B, C, D.
acid ruberythric
một số : Kháng khối u (antitumor)
76
Damnacanthal, nordamnacanthal trong Morinda.
9. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA OMA
9.2. của nhóm 1,8 diOH AQ
dạng AG (chủ yếu là các b glucosid)
không bị chuyển hóa tại ruột non.
̣ ́ tại ruột già : bị thủy phân fi AQ (dang oxyhoa)
tiếp tục bị khử fi anthron, anthranol (có hoạt tính)
làm tăng nhu động cơ trơn fi nhuận tẩy
77
dạng AQ : bị hấp thu ở ruột non fi không nhuận tẩy.
n !
O
0 mi
3
d :
e
d
O
d
a
t i m e
̉ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CUA OMA
AQ gây kích ứng !
AG fi
AQ bị hấp thu ! fi AQ fi dạng khử
mất tính nhuận tẩy NHUẬN TẨY
9. TÁC DỤNG CỦA OMA
› nhu động cơ trơn (ruột, bàng quang, tử cung . . .)
tác dụng chậm (uống : sau 6 – 10 h) : nhuận xổ tẩy
phụ trợ điều trị sỏi thận (liều trung bình !)
bài tiết qua phân, nước tiểu, sữa, mồ hôi (nhuộm màu)
tránh dùng lâu dài (lệ thuộc thuốc, giảm Kalihuyết)
không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú . . .
không dùng liều cao đối với người có sỏi (gan mật, niệu)
thận trọng : người già, trẻ nhỏ, bệnh trĩ
một số có tác dụng kháng nấm da (hắc lào), thông mật
80
một số có tác dụng điều hòa / kích thích miễn dịch (aK)
PHÂN BỐ TRONG TỰ NHIÊN
a. Trong côn trùng, thực vật bậc thấp : Ít
b. Trong thực vật bậc cao : chiếm đại đa số
b1. Lớp 1 lá mầm : Asphodelaceae (chi Aloe)
b2. Lớp 2 lá mầm : khá hẹp, chủ yếu ở :
Rubiaceae (Rubia, Morinda,
Cinchona)
Fabaceae (chi Cassia)
Polygonaceae (chi Rheum, Rumex)
81
Rhamnaceae (chi Rhamnus) . . .
CÁC DƯỢC LiỆU ĐÁNG CHÚ Ý
Họ Fabaceae Họ Polygonaceae
1. Phan tả diệp 5. Đại hoàng
2. Thảo quyết minh 6. Hà thủ ô đỏ
3. Muồng trâu Họ Rubiaceae
Họ Liliaceae 7. Ba kích
82
4. Lô hội 8. Nhàu
TÀI LiỆU THAM KHẢO CHÍNH
A. Bài giảng Dược liệu I (1998), pp. 215 – 258.
B. DĐVN, III (2002)
p 310 (Ba kích), p 353 (Đại hoàng),
p 369 (Hà thủ ô), p 401 (Lô hội),
83
p 420 (Muồng trâu), p 470 (Thảo quyết minh)
WEBSITES THÔNG DỤNG
1. Hình ảnh
Google (Images) > “tên khoa học của cây”
Google (Internet) > “Yamasaki Collection”
2. Thông tin
Google (Internet) > “Từ khóa”
http://www.PubMed.com > “Từ khóa”
http://www.sciencedirect.com
3. eBooks
84
http://www.books.google.com
GHI CHÚ
Trong 08 dược liệu cần tham khảo, giáo viên chỉ giới thiệu
01 dược liệu làm mẫu (Đại hoàng).
Lớp sẽ phân công 07 nhóm tự soạn 07 dược liệu còn lại,
theo 1 dàn bài chung.
Sau khi soạn, nhân bản và trao đổi trong lớp để mỗi sinh
85
viên có đủ bộ bài soạn gồm 08 dược liệu này.
̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ MƠI CAC BAN LAM PHIÊU GOP Y CHO GIAO VIÊN
́ ̀ ̣ ̣ (đanh dâu ́ X vao ô đươc chon)
̀ ́ ̣
Nôi dung gop y
cân thay đôi nhiêu (C)
châp nhân đươc ̣ (B)
em rât thich (A)
̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ́
1. Giơ giâc lên lơp
̀ ́ ́
2. Nôi dung bai giang
̣ ̀ ̉
3. Tôc đô giang
́ ̣ ̉
4. Cach truyên đat
́ ̀ ̣
5. Hinh thưc bai giang
̀ ́ ̀ ̉
6. Nhiêt tinh vơi sinh viên
̣ ̀ ́