SIÊU ÂM ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG (THỰC HÀNH)
TRÌNH BÀY: BS LÊ THỊ ĐẸP)
NỘI DUNG
Giới thiệu Định nghĩa Biểu hiện lâm sàng Cận lâm sàng Qui trình thực hiện
GIỚI THIỆU
Phình đmc bụng(AAA): là bệnh của thành đmc do thoái hóa, thường gặp, có thể có nhiều biến chứng.
Tầm soát bằng siêu âm có đến 4-8% ở nam, nữ ít
hơn.
Khi tuổi > 60 thì tần suất này càng tăng . Thường không có triệu chứng( 75%), và khi có
triệu chứng thì cũng rất mơ hồ.
ĐỊNH NGHĨA
Phình là sự dãn một đoạn và dầy toàn bộ thành
động mạch chủ > 150% đường kính bình thường . Tuy nhiên đường kính đmcb bình thường thay đổi theo tuổi, giới, diện tích cơ thể, nhưng trung bình # 2cm, nói chung < 3 cm. Khi ≥ 3cm, gọi là phình.
DỊCH TỂ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Mặc dù thoái hóa đmc gây ra phình là 1 quá trình đa yếu tố và nhiều yếu tố nguy cơ lâm sàng đã được ghi nhận như: - tuổi và giới: tuổi cao > 60, nam> nữ 4-6 lần - hút thuốc lá: là yếu tố nguy cơ độc lập của AAA. - chủng tộc: người da trắng AAA gấp đôi người không da trắng.
DỊCH TỂ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
- các yếu tố nguy cơ của xơ vũa đm. - tiền căn gia đình: người thuộc thế hệ thứ nhất có người bị AAA đã được chỉnh sửa thì nguy cơ từ 12-19 %. Trong 1 thống kê khác thì nguy cơ có thể gấp đôi .
* Các phình mạch ngoại biên khác: những người bị phình đm chậu- đùi- khoeo-cảnh có nguy cơ bị AAA cao hơn.
BIỂU HIẾN LÂM SÀNG:
Hầu hết là không triệu chứng (75%), nếu có triệu chứng thì cũng mơ hồ. Do đó chủ yếu được phát hiện là tình cờ khi làm một thăm dò khác: siêu âm bụng, chụp x quang…
Triệu chứng; đau, huyết khối thuyên tắc, DIC…sờ được 1 khối to đập ở bụng…
CẬN LÂM SÀNG:
Các xn thường qui và tầm soát yếu tố nguy cơ: Các xét nghiệm hình ảnh học: siêu âm bụng là cls
đầu tiên được chọn để chẩn đoán
Khi siêu âm đk đmcb ≥ 3cm: độ nhạy cảm và độ
chuyên biệt 100%.
Các chẩn đoán hình ảnh khác: CT…
SIÊU ÂM
Phình thật: các lớp của thành mạch nơi phình còn
nguyên vẹn, chỉ dãn ra mà thôi.
Phình giả: xảy ra khi có 1 lỗ hỏng trên thành
mạch cho phép máu thoát ra và thường có mô bao bọc xung quanh.
Bóc tách là khi lớp áo trong bị rách máu đi vào giữa lớp áo trong vá lớp áo giữa, đôi khi hình thành lòng giả.
SIÊU ÂM
Các thuật ngữ chỉ phình: phình khu trú, lan tỏa,
phình dạng ống, dạng túi. Bản thân của tên đã nói lên ý nghĩa của phình.
Thuật ngữ khác để mô tả là dựa vào bệnh học của phình: phình thật- giả, phình mycotic, bóc tách.
SIÊU ÂM
CÁCH THỰC HIỆN (PROTOCOL)
Trục dọc:
- xác định đmc từ dưới cơ hoành đến chỗ chia đôi. - xác định vị trí và chiều dài của đoạn phình. - tính đường kính trước sau của phình.
CÁCH THỰC HIỆN( PROTOCOL)
Trục ngang:
- xác định đường kính lớn nhất của phình từ ngay dưới cơ hoành đến chỗ chia đôi ra 2 đm chậu. - đo đường kính trước sau và ngang
CÁCH THỰC HIỆN (PROTOCOL)
coronal:
- tính kích thước phình - xem có phình các mạch máu khác kèm theo không
Doppler màu: tính khoảng cách từ đm thận đến cổ túi phình hay đm mạc treo tràng trên đến cổ túi phình.
TÁI LIỆU THAM KHẢO
Up to date 19.3 Ultrasound atlas of vascular diseases Introduction to vascular ultrasonography ( William J. Zwiebel, MD)