intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Siêu âm Doppler phụ khoa – BS. Jasmine Thanh Xuân

Chia sẻ: Quenchua2 Quenchua2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

bài giảng thông tin đến các bạn những kiến thức: đại cương; giải phẫu mạch máu sinh dục nữ; sinh lý huyết động học và dạng phổ doppler bình thường; kỹ thuật siêu âm doppler; ứng dụng trong chẩn đoán. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chắc kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Siêu âm Doppler phụ khoa – BS. Jasmine Thanh Xuân

  1. Siêu âm Doppler phụ khoa Bs Jasmine Thanh Xuân
  2. Nội dung I. Đại cương II. Giải phẫu mạch máu sinh dục nữ III. Sinh lý huyết động học và dạng phổ Doppler bình thường IV. Kỹ thuật siêu âm Doppler V. Ứng dụng trrong chẩn đoán VI. Kết luận
  3. I. Đại cương 1. ĐM tử cung và ĐM buồng trứng nằm sâu trong tiểu khung. 2. Máy SA + đầu dò bụng/ ngã âm đạo + Doppler + kỹ thuật khám  hình thái học + huyết động học 3. Bệnh lý phụ khoa thường/ hiếm gặp, cấp cứu… a) Bệnh lý TC : U XTC, lạc nội mạc trong cơ TC, polype lòng TC, sarcoma cơ TC… b) Buồng trứng : xoắn, u (lành/ ác.) c) Thai : thai lạc chỗ, thai dị tật, thai trứng xâm lấn, sót nhau…
  4. II. Giải phẫu mạch máu sinh dục nữ 1. ĐM tử cung: từ ĐM chậu trong, 3 đoạn : • Đoạn thành bên chậu hông • Đoạn đi qua đáy dây chằng rộng • Đoạn tử cung: chia nhánh vòng cung, nhánh ĐM xoắn trong cơ TC 2. Buồng trứng: được cấp máu bởi hai nguồn :  ĐM buồng trứng ( xuất phát từ ĐM chủ bụng )  Nhánh buồng trứng của ĐM tử cung.
  5. II. Giải phẫu mạch máu sinh dục nữ ĐM tử cung xuất phát từ ĐM chậu trong : đường đi và phân nhánh (chia nhỏ thành nhiều nhánh vòng cung và nhánh ĐM xoắn trong cơ TC ). Tận cùng bằng nhánh tai vòi và buồng trứng.
  6. III. Sinh lý huyết động học và dạng phổ Doppler bình thường • 1. ĐM Tử cung:  Bình thường: dòng chảy có trở kháng ( RI= Resistance Index ) trung bình đến cao. Phổ Doppler có hình dạng sóng một pha với sóng tâm trương thấp, RI # 0, 7- 0,8  Khi mang thai, nhất là 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, dòng chảy tăng lưu lượng, có trở kháng thấp ( RI giảm) RI # 0, 4- 0,6
  7. Cách xác định ĐM tử cung  Hướng đi của ĐM tử cung: băng ngang qua bó mạch chậu đi về phía đầu bệnh nhân.  Bình thường, Phổ Doppler có hình dạng sóng một pha với sóng tâm trương thấp, RI # 0, 7- 0,8.
  8. Hình dạng phổ ĐM tử cung khi có thai  Hình bên trái : bình thường, Thai < 25 tuần, dạng sóng động mạch tử cung có dấu khuyết ( notch) tiền tâm trương. Sau 25 tuần, dấu này sẽ biến mất.  Hình bên phải : Dạng sóng bình thường của động mạch tử cung ở thai 3 tháng cuối, phổ tâm trương cao dần.
  9. • 2. Buồng trứng : • Thay đổi theo chu kỳ phát triển của noãn. • Nữa chu kỳ đầu của buồng trứng, dòng chảy có trở kháng cao. • Nữa sau của chu kỳ, lúc rụng trứng và hình thành hoàng thể thì dòng chảy sẽ có trở kháng thấp hơn. • Ở phụ nữ mãn kinh, dòng chảy có trở kháng cao do buồng trứng teo nhỏ xơ hóa, và mất hoạt động chức năng.
  10. • Doppler màu của ĐM buồng trứng được khảo sát khi cắt qua nhu mô buồng trứng và bộc lộ được cuống mạch buồng trứng. • Phổ Doppler có hình dạng sóng một pha với sóng tâm trương thấp, trở kháng cao, RI # 0,8-0,9. Quy luật : • Nhu cầu cao, sóng tâm trương cao, RI thấp. • Nhu cầu thấp, sóng tâm trương thấp, RI cao
  11. IV. Kỹ thuật siêu âm Doppler 1. Thiết bị • Đầu dò ngã bụng ( tần số 3,5 -5MHz) • Đầu dò ngã âm đạo ( tần số 4- 10MHz) 2. Kỹ thuật khám: Các thông số Doppler màu cần điều chỉnh ở chế độ cho phép khảo sát dòng chảy có vận tốc thấp.( Xem thêm bài Kỹ thuật siêu âm Doppler )
  12. V. Ứng dụng trong chẩn đoán V.1. Thai lạc chỗ Tần suất : # 1% • Vị trí : vòi trứng 95%, đoạn kẽ ( = sừng tửcung : 3%), buồng trứng ( 0,5%), CTC ( 0,1%, thường ở sẹo mổ lấy thai) • Chẩn đoán sớm phải bằng siêu âm qua ngã âm đạo ( TVS)
  13. Thai lạc chỗ Doppler trong các vị trí thai lạc chỗ khác nhau đều có điểm chung như sau : • Tăng tưới máu quanh khối thai, RI thấp # 0,4. • Dấu hiệu mạch máu phân bố quanh túi thai, gọi là dấu vòng lửa “ ring of fire” sign . • Nếu thai còn sống có thể khảo sát nhịp tim thai. • Trường hợp thai lạc chỗ đã vỡ, thấy khối bất thường cạnh tử cung, có thể có mạch máu nuôi hoặc không ( do huyết tụ ) kèm dịch tự do ổ bụng có hồi âm( máu )
  14. • Lưu ý : dấu hiệu “ vòng lửa” không hiện diện trong tất cả các trường hợp thai lạc chỗ. Có thể gặp trong nang hoàng thể.( lúc này dấu hiệu “vòng lửa” ở ngay trên buồng trứng). Cần dựa vào lâm sàng, xét nghiệm bêta- HCG, nghiệm pháp đẩy đầu dò khi khám…để chẩn đoán xác định.
  15. Thai lạc chỗ đoạn vòi trứng :( # 95%) - Chưa vỡ : Dấu hiệu “ vòng lửa” - Đã vỡ: khối phản âm dày hình túi thai ( méo mó ) cạnh tử cung- buồng trứng,không rõ yolk- sac và phôi bên trong, có tăng tưới máu xung quanh nhưng dấu hiệu “vòng lửa” không rõ
  16. Thai lạc chỗ Ca lâm sàng : thai lạc chỗ vị trí tai vòi Phải chưa vỡ
  17. Ca lâm sàng Thai lạc chỗ ở đoạn vòi trứng: LS: trễ kinh 1 tháng + HCG > 4000đv Túi thai lớn, có phôi thai rõ, không tim thai. CRL= 17mm # tuổi thai 8ws nằm ở đoạn tai vòi Phải. Ít dịch tự do ổ bụng .
  18. Thai lạc chỗ ở buồng trứng ( 0, 5%) Thai lạc chỗ ở buồng trứng: hình ảnh túi thai chưa vỡ, thấy rõ túi noãn hoàng, nằm trên buồng trứng (còn thấy một phần mô buồng trứng bình thường nằm sát cạnh
  19. Thai lạc chỗ ở đoạn kẽ (= đoạn sừng tử cung)( 3%) Cấu trúc túi thai nằm cao, lệch về một bên sừng tử cung. Lớp cơ tử cung bao quanh túi thai ở chỗ mỏng nhất có bề dày < 5mm
  20. Ca lâm sàng : Thai ngoài tử cung đoạn góc sừng 20 tuần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2