Những tiến bộ của siêu âm qua trực tràng (TRUS) trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến

Seung H. KIM, M.D. Khoa Chẩn đoán hình ảnh và tiết niệu Bệnh viện ĐH Quốc gia Seoul, Seoul, Hàn Quốc kimshrad@snu.ac.kr

CT

TRUS

MRI

DCE

Tỷ lệ mắc bệnh

Tỷ lệ tử vong

Center MM. Eur Urol 2012;61:1079-1092

Tỉ lệ mắc ung thư tiền liệt tuyến, tỉ lệ mắc trên 100.000 người hiệu chỉnh theo tuổi (theo WHO, 2012)

www.who.int/healthinfo

PZ (vùng ngoại vi),CZ(vùng trung tâm), TZ (vùng chuyển tiếp), AFS(vùng xơ cơ phía trước)

Động mạch bàng quang tiền liệt tuyến - Động mạch bàng quang dưới- Động mạch niệu đạo- Động mạch tiền liệt tuyến-động mạch bao tuyến tiền liệt

TRUS, các hình ảnh điển hình Tổn thương giảm hồi âm bờ rõ ở vùng ngoại vi

T1

T2

DWI

ADC

DCE

TRUS

60% ung thư TLT  giảm hồi âm

20-30% của tất cả tổn thương giảm hồi âm ngoại vi  ung thư TLT

Không nhạy và cũng không đặc hiệu

LÀM SAO ĐỂ CẢI THIỆN TRUS

• Siêu âm Doppler màu hoặc năng

lượng

• Siêu âm đàn hồi mô • Siêu âm có tiêm chất cản âm • So sánh với MRI

LÀM SAO ĐỂ CẢI THIỆN TRUS

• Siêu âm Doppler màu hoặc năng

lượng

• Siêu âm đàn hồi mô • Siêu âm có tiêm chất cản âm • So sánh với MRI

Siêu âm doppler màu/năng lượng

• Ung thư TLT: tăng sinh mạch • Khả năng phát hiện • Giá trị dự đoán dương tính  • Xác định vị trí sinh thiết

Siêu âm doppler màu/năng lượng

• Ung thư TLT: tăng sinh mạch • Khả năng phát hiện • Giá trị dự đoán dương tính  • Xác định vị trí sinh thiết

(20~30%)

(60~70%)

DCE

WO

WI

Siêu âm doppler màu/năng lượng có ích trong việc:

• Phát hiện  • Giá trị dự đoán dương  • Xác định vị trí sinh thiết

LÀM SAO ĐỂ CẢI THIỆN TRUS

• Siêu âm Doppler màu hoặc năng

lượng

• Siêu âm đàn hồi mô • Siêu âm có tiêm chất cản âm • So sánh với MRI

Tháng 10/2000, Bệnh nhân Nam 67 tuổi, PSA 7.6

Ghi hình đàn hồi Ghi hình đàn hồi theo mức biến dạng (strain)

Ghi hình đàn hồi theo vận tốc sóng biến dạng (shear-wave)

Barr R. Ultrasound Quart 2012;28:13-20 Choi YJ. Ultrasonography 2015;34:157-164

DCEDCE

20~30% PPV

70% PPV

20~30% PPV

Barr R. Ultrasound Quarterly 2012;28:13-20) Woo SM. KJR 2014;15:346-355

Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm đàn hồi mô

Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm đàn hồi mô • Aigner F. J Urol 2010;184:913. Sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm đàn hồi giúp phát hiện ung thư tiền liệt TLT đồng thời giảm số lượng mẫu sinh thiết

• Pallwein L. Eur Urol 2007;17:2278. Phát hiện nhiều ung thư

hơn với ít hơn một nửa số mẫu sinh thiết

• Nelson ED. Urology 2007;70:1136. Chưa đủ để thay thế kĩ

thuật sinh thiết hệ thống truyền thống

Ultrasound Med Biol 2017;43:27-48

LÀM SAO ĐỂ CẢI THIỆN TRUS

• Siêu âm Doppler màu hoặc năng

lượng

• Siêu âm đàn hồi mô • Siêu âm có tiêm chất cản âm • So sánh với MRI

Siêu âm có tiêm chất cản âm (CEUS)

• Frauscher F. Lancet 2001. Giúp tiếp cận sinh thiết sinh thiết định hướng

giá rẻ

• Halpern EJ. Cancer 2005. TỈ lệ cao hơn phát hiện ung thư biểu mô TLT • Mitterberger M. J Urol 2007. Phát hiện nhiều ung thư hơn, điểm Gleason

cao hơn

• Wink M. Eur Urol 2008. Phát hiện tốt hơn, ít mẫu sinh thiết hơn mỗi lần

thực hiện

• Aigner F. BJU Int 2009. x2 khả năng phát hiện ung thư, x5 tỉ lệ mẫu dương

tính x2

• Halpern EJ. J Urol 2012. Hiệu quả cao trong phát hiện ung thư TLT độ

cao/thể tích lớn

• Yi A, AJR 2006. Không cải thiện khả năng chung của TRUS

CEUS

Bệnh nhân nam 74 tuổi, PSA=5.6 ng/ml, sinh thiết lần đầu âm tính, cân nhắc sinh thiết lần hai (hình ảnh của Kim CK)

80% PPV

Wink M. Eur Urol 2008; 54:982–993 Acad Radiol 2013; 20:156–164

BN nam, 55 tuổi, PSA=8.3 ng/ml, sinh thiết lần đầu âm tính

CEUS có thể có giá trị trong xác định ung thư TLT ở các bệnh nhân có PSA cao nhưng sinh thiết âm tính

LÀM SAO ĐỂ CẢI THIỆN TRUS

• Siêu âm Doppler màu hoặc năng

lượng

• Siêu âm đàn hồi mô • Siêu âm có tiêm chất cản âm • So sánh với MRI

• T1/T2 • DWI/ADC • DCE

DCE

DCE

DWI

ADC

DCE

Dấu hiệu loại trừ chảy máu

Barrett T. Radiology 2012;263:751-757

T1 DWI DCE

T2 ADC

T2 T1

DWI ADC

DCE

DCE

WO

Đặc biệt khó trong

• Ung thư vùng chuyển tiếp • Ung thư vùng trước và đỉnh • Ung thư lan tỏa

Ung thư vùng chuyển tiếp 20% ung thư TLT xảy ra ở vùng chuyển tiếp

T2

ADC

DWI

DCE

Ung thư vùng trước và vùng đỉnh

T2

T2

DWI

AD C

PSA 21 ng/ml Sinh thiết lần đầu âm tính (-)

Ung thư lan tỏa

Hồi âm dạng nốt rất nguy hiểm

Ung thư lan tỏa

Hamper UM. Radiology 1990;176:339-343

Hình ảnh bầu trời sao

Ghai S. Radiol Clin N Am 2012;50:1061–1073

Các tiến bộ gần đây của TRUS trong chẩn đoán ung thư TLT

kimshrad@snu.ac.kr