intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh bệnh tạo máu

Chia sẻ: 10 10 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

91
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh bệnh tạo máu giới thiệu tói các bạn những nội dung kiến thức về: Cơ chế bệnh sinh, cách sắp xếp loại máu theo nguyên nhân, sự thay đổi số lượng bạch cầu ở máungoại vi, đặc điểm và cách phân loại bệnh bạch cầu.

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh bệnh tạo máu

  1. SINH LÝ BỆNH TẠO MÁU
  2. MỤC TIÊU •Trình bày được cách xếp loại thiếu máutheo nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh * Trình bày được sự thay đổi số lượng bạch cầu ở máu ngọai vi * Trình bày được đặc điểm và cáh phân loại bệnh bạch cầu
  3. •Quá trình biệt hoá của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
  4. Rối loạn cấu tạo hồng cầu 1. Nhắc lại về tổ chức hồng cầu -Nguồn gốc -Chức năng và đời sống hồng cầu Hướng dẫn sinh viên đọc tài liệu
  5. HỒNG CẦU
  6. HỒNG CẦU
  7. THIẾU MÁU • Định nghĩa: Khi giảm số lượng hồng cầu hoặc Hb • Xếp loại thiếu máu theo nguyên nhân - Thiếu máu do chảy máu ra ngoài lòng mạch. + Mất máu cấp là mất nhanh và nhiều gặp: chấn thương… Cơ thể thích nghi : co mạch ngoại vi, tim tăng nhịp và sức co bóp, phân bố lại máu và tăng hô hấp. Nhưng nếu mất máu quá lớn từ 30 - 40% lượng máu thì các cơ chế trên không bù được vì vậy sốc hay truỵ mạch. • + Mất máu mãn tính là mất máu từ từ, ít một, kéo dài gặp , giun móc, rong kinh, .. Cơ thể thích nghi bằng tăng sinh hồng cầu.
  8. THIẾU MÁU MẤT MÁU + Đặc điểm của thiếu máu do mất máu mãn tính • * Sắt trong huyết thanh giảm. • * Thiếu máu nhược sắc, chỉ số nhiễm sắc
  9. THIẾU MÁU TAN MÁU - Thiếu máu do tan máu: HC bị vỡ sớm. Nguyên nhân bệnh lý của bản thân HC hoặc huyết tương có chất làm vỡ HC. + Do bệnh lý của bản thân HC * Rối loạn cấu tạo HC: • Bệnh HC hình cầu di truyền: do tổn thương màng HC, HC `nhỏ, hai mặt phồng, di truyền.. • Hồng cầu bầu dục di truyền (HE): Cũng do một sai sót tiên phát ở màng HC
  10. THIẾU MÁU TAN MÁU * Rối loạn enzym của hồng cầu: • Thiếu enzym G6PD: • Thiếu enzym PK * Do hồng cầu chứa Hb bệnh lý: • Bệnh do sai sót trong cấu trúc Hb • - HbS hồng cầu hình liềm • - HbE • - HbC: • - Huyết sắc tố niệu kịch phát về đêm
  11. THIẾU MÁU TAN MÁU + Vỡ hồng cầu do nguyên nhân bên ngoài hồng cầu: • * Kháng thể chống hồng cầu từ ngoài đưa vào, • Tan máu do truyền máu nhầm nhóm ABO. • Tan máu do khác nhóm máu ABO giữa mẹ và thai. • Tan máu do truyền nhóm máu “O nguy hiểm”. • Tan máu do yếu tố Rh: • * Tan máu do cơ chế miễn dịch:
  12. THIẾU MÁU TAN MÁU * Do các chất độc * Do ký sinh trùng sốt rét, vi khuẩn * Do yếu tố vật lý - Đặc điểm của thiếu máu tan máu: * Thiếu máu đẳng sắc do sắt không bị mất. * Tuỷ xương tăng sinh mạnh: nhiều hồng cầu lưới, hồng cầu đa sắc và ưa acid. Hemoglobin niệu, có thể gây tắc ống thận bởi trụ hematin. * Tăng bilirubin tự do trong máu. * Da và nước tiểu vàng nhẹ, phân rất sẫm màu. • Tăng nồng độ sắt trong huyết thanh.
  13. THIẾU NGUYÊN LIỆU TẠO MÁU + Thiếu sắt: Có 30% dân số thế giới thiếu sắt. Ở Việt Nam: 30 - 40% phụ nữ có thai thiếu máu, 40 – 50% trẻ em trước tuổi đi học bị thiếu máu. • Nguyên nhân: Do cung cấp không đủ, do không hấp thụ được, do rối loạn chuyển hoá sắt, do nhu cầu cao và do mất máu. * Đặc điểm của thiếu máu do thiếu sắt như đặc điểm thiếu máu do mất máu mạn tính. + Thiếu protid: Protid tham gia cấu tạo hồng cầu.. Thiếu protein hoặc thiếu một số acid amin gây thiếu máu.
  14. THIẾU MÁU
  15. THIẾU NGUYÊN LIỆU TẠO MÁU * Thiếu vitamin: .Vitamin C .Thiếu máu do thiếu vitamin B12, vitamin B9 - Thiếu máu do bệnh lý của tuỷ xương. Thiếu máu này thường gặp trong các trường hợp cốt hoá tuỷ xương, di căn u hắc tố, suy tuỷ xương do ngộ độc thuốc hoặc hoá chất, thiếu erythropoietin là chất kích thích tuỷ xương sinh hồng cầu.
  16. THÍCH NGHI CỦA CƠ THỂ KHI THIẾU MÁU - Những hoạt động thích nghi của của cơ thể khi thiếu máu + Tăng thông khí + Tăng lưu lượng tuần hoàn + Tăng tận dụng oxy ở mô + Tuỷ xương tăng sản xuất hồng cầu Đây là cơ chế thích nghi tích cực nhất
  17. CÁC BỆNH VỀ MÁU
  18. 2.1. RỐI LOẠN TẠO BẠCH CẦU. *SLBCBT: 6 - 8 G/l (Giga/l = 109/l). Theo hình thái có3 dòng. Mỗi dòng bạch cầu có nơi sinh, đời sống và chức năng riêng. -Dòng bạch cầu hạt: Bạch cầu hạt trung tính, Bạch cầu hạt ưa acid, Bạch cầu hạt ưa base -Dòng bạch cầu lympho - Dòng bạch cầu lympho
  19. 2.1. RỐI LOẠN TẠO BẠCH CẦU. 2.1. Rối loạn có hồi phục- -Tăng bạch cầu là khi số bạch cầu máu ngoại vi trên 10G/l. + Tăng bạch cầu hạt trung tính. + Tăng bạch cầu hạt ưa acid + Tăng bạch cầu hạt ưa base + Tăng Mono bào + Tăng lympho bào
  20. 2.1. RỐI LOẠN TẠO BẠCH CẦU. 2.1. Rối loạn có hồi phục- - Giảm bạch cầu. + Giảm bạch cầu hạt trung tính. + Giảm bạch cầu hạt ưa acid + Giảm bạch cầu hạt ưa base + Giảm Mono bào + Giảm lympho bào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2