intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lí cơ vân

Chia sẻ: Phong Kiến Quân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh lí cơ vân có nội dung trình bày về cấu trúc cơ vân, đặc tính cơ vân, cơ chế co cơ, nguồn năng lượng cho co cơ, đơn vị vận động và sợi cơ,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lí cơ vân

  1. SINH LÍ CƠ VÂN I. Cấu trúc cơ vân: 1. Lưới nội cơ tương: ­ Hệ thống ống ngang (hệ thống T): +, Là nx ống nhỏ do màng sợi cơ luồn sâu vào bên trong sợi đến vùng băng A và  băng I chồng lên nhau. +, Các ống ngang chia nhánh tạo nên màng lưới đan vào giữa các tơ cơ. +, Ống ngang thông với ngoại bào và trong lòng ống chứa dịch ngoại bào   Khi điện thế hđ lan truyền vào theo màng sợi cơ, cx sẽ truyền qua ống ngang  vào sâu bên trong sợi cơ đến vùng triad. ­ Hệ thống ống dọc : +, Chạy dọc theo các tơ cơ gồm nhiều ống thông với nhau. +, Hệ thống ống dọc ko thông trực tiếp với ngoại bào mà tận cùng tiếp xúc với  các ống T phình to gọi là bể tận cùng, tạo nên bộ ba, ở đó có hệ thống bơm calci  có vai trò kiểm soát đơn vị vận động. 2. Sự chi phối TK của cơ : ­ Sợi Tk có myelin xuất phát từ neron VĐ của sừng trc tủy sống đến cơ chia  thành các nhánh, mỗi nhánh đi vào 1 sợi cơ. Tất cả các sợi cơ cùng chịu chi phối  bởi 1 TB TK tạo nên 1 đv vđ. ­ Nhánh TKVĐ tiếp xúc với sợi cơ thông qua : nối TK­cơ (neuronmuscular  junction) hay tấm vận động (motor end plate), chính là synap TK­cơ. ­ Nhánh tận cùng của sợi trục TK phình to ra  cúc tận cùng lồng vào sợi cơ  nhưng màng tận cùng sợi trục ko chạm vào nhau, mà cách nhau 20­30nm.  ­ Màng sau synap xếp lại thành nhiều nếp nhăn có nhiều receptor tiếp nhận  acetylcholin. ­ Khe synap và màng sau synap có enzym cholinestaerase  phân hủy  acetylcholine. II. Đặc tính cơ vân : 1. Tính đàn hồi : ­ Bthg trong trạng thái nghỉ ngơi, cơ luôn ở tư thế đàn hồi không hoàn toàn. Cơ  luôn chịu 1 lực kéo từ 2 đầu bám của nó, nếu ta cắt đứt 1 dầu gân, cơ sẽ thu  ngắn lại ở phía đầu kia. 2.Tính hưng phấn :
  2. ­ Khi k/thích sinh lý hoặc trực tiếp) lên cơ với cường độ tới ngưỡng  Làm cơ  hưng phấn, biểu hiện bằng hình thức co cơ.
  3. a, Các kiểu co cơ : ­ Co đẳng trương : Rút ngắn chiều dài, ko tăng trương lực. ­ Co đẳng trường : Tăng trương lực cơ, ko rút ngắn chiều dài. b, Các dạng co cơ : ­ Co cơ đơn độc :  +, Khi  cơ chịu tác động của 1 k/thích đơn lẻ đạt trị số ngưỡng trở lên, cơ sẽ đáp  ứng bằng 1 lần co, nhanh, ngắn. +, Có 3 GĐ co :  GĐ tiềm tàng : Là khoảng tgian từ lúc nhận k/thích đến lúc cơ bắt đầu co.  GĐ cơ co : Ngay sau GDDTT, mới đầu cơ co nhanh, sau đó chậm dần.  GĐ cơ giãn : Cơ trở lại thế ban đầu. ­ Cơ co cứng : +, Khi cơ chịu tác động của nhiều k/thích liên tiếp có cường độ như nhau, cơ có  htg tập cộng. +, Khi tgian giữa 2 k/thích 
  4. Khi xh điện thế màng sợi cơ  Truyền theo hệ thống ống ngang đến  triad   Giải phóng Ca++ ở các bể tận cùng. Ion Ca++ khuếch tán vào giữa các tơ  cơ, gắn vào troponin C   Phức hợp troponin thay đổi hình dạng  Thay đổi VT tropomyosin   VT hđ trên G­actin lộ ra, kết hợp với phần cầu ngang của sợi myosin  Tạo  phức hợp acto­myosin   Hoạt hóa enzyme ATPase ở phần cầu ngang  Thủy phân ATP giải  phóng ADP, Phospho vô cơ và NL Các cầu ngang gấp lại kéo sợi actin và  myosin xoay trượt lên nhau  Các sarcomere vs sợi cơ được rút ngắn. ­ QT lặp đi lặp lại nhiều lần  Các sợi tơ được rút ngắn. ­ Sau đó, các bơm calci ở mạng lưới nội cơ tương bớm ion Ca++ từ dịch cơ  tương trở lại bể tận cùng  [Ca++] ở dịch cơ tương giảm về mức cơ sở   Cắt các cầu nối Ca++ với troponin  Troponnin và tropomyosin xoay trở lại  trạng thái cũ, myosin tách khỏi sợi actin và sợi cơ giãn ra. IV. Nguồn năng lượng cho co cơ : 1. Hệ năng lượng phosphogen : ­ ATP là nguồn NL trực tiếp cho cơ hđ, nó phân hủy & tái tổng hợp l/tục khi cơ  co. ATP + H2O ­­­­­ATPase­­­­­> ADP + H3PO4 + 12.000 calo ­ Ở cơ, ATP đảm bảo : +, Hđ “bơm Na­K” để suy trì sự phân cực màng. +, QT “trượt” lên nhau của các sợi actin & sợi myosin  Rút ngắn sơi cơ +, Hđ “Bơm calci” để thu hồi ion Ca++ vào các bể tận cùng cần thiết cho QT co  cơ ­ Khi ADP đc gp, lập tức đc tái tổng hợp thành ATP nhờ nguôn NL dự trữ trong  chất creatinphosphat.  Creatinphosphat + ADP  ATP + Creatinin 2. Hệ năng lượng lactic: ­ Là hệ năng lượng do con đường đường phân yếm khí. ­ 1 p/tử glucose biến đổi qua nhiều GĐ  2 p/tử acid pyruvic, 2 NADH2, 2ATP. ­ Do thiếu oxy các acid pyruvic bị khử thành acid lactic: Acid pyrulic + NADH2  Acid lactic + NAD+
  5. ­ Quan trọng vì là con đg duy nhất cung cấp NL khi thiếu oxy vs tốc độ nhanh  gấp 2,5 lần con đg oxy hóa có oxy. 3. Hệ năng lượng oxy hóa : ­ Là nguồn NL đảm bảo cho cơ hđ kéo dài trong đk nhiều oxy. ­ Chủ yếu oxh glucid, lipid và 1 phần protein. ­ 1 p/tử glucose cho 39 ATP: C6H12O6 + 6 O2  6 CO2 + 6 H2O + 38ATP ­ Trong Th cơ vận động kéo dài, sẽ sd nguồn NL dự trữ trong lipid.
  6. V. Đơn vị vận động và sợi cơ: ­ 1 đơn vị vận động là: Tất cả các sợi cơ đc điều khiển bởi các nhánh của 1 sợi  TKVĐ. ĐVVĐ Nhanh Chậm Kích thước neuron  Lớn Nhỏ vận động Sợi trục Dày Mảnh Số lượng sợi nhánh  Nhiều Ít Ngưỡng hưng phấn  Cao Thấp Tốc độ dẫn truyền Nhanh Chậm Sợi cơ Nhanh Chậm Cấu tạo ­ Sợi dày ­ Sợi mảnh ­ Nhiều tơ cơ ­ Ít tơ cơ ­ Hoạt tính enzym myosin­ ­ Hoạt tính enzym myosin­ ATP cao ATP thấp ­ Ít mao mạch ­ Nhiều mao mạch ­ Ít ty lạp thể ­ Nhiều ty lạp thể  ­ Ít myoglobin ­ Nhiều myoglobin Sức co cơ Nhanh và mạnh Không nhanh và mạnh Thời gian co cơ Ngắn Dài Sức bền Không cao Cao
  7. SINH LÍ CƠ TRƠN I. Đặc điểm cấu trúc : ­ Có ở các cơ quan nội tạng. ­ TB thường hình thoi, chỉ có 1 nhân. ­ Lưới nội bào không ptr, màng TB nhiều kênh Na+ và Ca++. ­ KHÔNG  có troponin . ­ Tơ actin 1 đầu bám thể đặc, 1 đầu tự do. Thể đặc dính vào màng TB hoặc nối  với nhau bởi tơ sợi. Tỷ lệ actin/myosin : 12/1 14/1 II. Cơ chế co cơ trơn : ­ Kích thích của các xung động TK  Gp Ca++ ­ Ion Ca++ gắn vào calmodulin (protein đh co cơ) ­ Phức hợp calci­calmodulin gắn với enzyme myosinkinase (myosin light chain  kinase)  Hoạt hóa enzyme MLCK. ­ MLCK phosphoryl hóa 1 trong 2 chuỗi nhẹ của đầu myosin, làm nó gắn với  actin  Tạo phức hợp actin­myosin  QT cứ tiếp tục xảy ra gây co cơ. ­ Khi Ca++ bị lấy trở lại mạng nội cơ tương, [Ca++] giảm xg đến mức cơ sở  Hoạt hóa enzyme myosin phosphatase  Khử phosphoryl hóa chuỗi nhẹ  myosin  Sợi actin và myosin rời nhau, cơ giãn. III. Đặc điểm cơ trơn : ­ Tự động, chậm chập và bền bỉ. ­ Chu kì co cơ trơn độc lập dài gấp 10­300 lần cơ vân. ­ NL cần duy trì cơ trơn cx ít hơn so với cơ vân. ­ Đc điều hòa bởi hệ TKTV  Co bóp có tính tự động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2