intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý chuyển dạ và theo dõi chuyển dạ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sinh lý chuyển dạ và theo dõi chuyển dạ được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nêu được định nghĩa chuyển dạ, nguyên nhân gây chuyển dạ; trình bày được các giai đoạn của cuộc chuyển dạ và động lực của chuyển dạ; mô tả được những thay đổi về phía mẹ, thai và phần phụ của thai trong chuyển dạ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý chuyển dạ và theo dõi chuyển dạ

  1. Bộ môn Phụ Sản  Trường Đại học Y Thái Bình      SINH LÝ CHUYỂN DẠ  VÀ THEO DÕI CHUYỂN DẠ            ThS. Nguyễn Trung Kiên
  2. Mục tiêu học tập  Nêu được định nghĩa chuyển dạ, nguyên nhân gây chuyển dạ.  Trình bày được các giai đoạn của cuộc chuyển dạ và động lực của  chuyển dạ.  Mô tả được những thay đổi về phía mẹ, thai và phần phụ của thai  trong chuyển dạ.  Trình bày chẩn đoán chuyển dạ, theo dõi một cuộc chuyển dạ.
  3.  Đại cương  Chuyển  dạ  đẻ  đủ  tháng  là  chuyển  dạ  xảy  ra  từ  đầu  tuần  37  đến  cuối tuần 41.  Thai quá ngày sinh: là hiện tượng chuyển dạ đẻ khi tuổi thai trên  41 tuần.   Thai  già  tháng:  là  hiện  tượng  chuyển  dạ  đẻ  khi  tuổi  thai  trên  42  tuần.   Sẩy  thai:  thai  và  rau  thai  bị  tống  ra  khỏi  buồng  tử  cung  khi  tuổi  thai ≤ 22 tuần.  Đẻ non: là hiện tượng chuyển dạ đẻ khi tuổi thai từ 23 đến hết 36  tuần. 
  4. Nguyên nhân gây chuyển dạ  Nguyên  nhân  cơ  học:  tách  màng  ối,  bấm  ối,  làm  tăng  thể  tích buồng ối.  Prostaglandin: có trong nước  ối, màng rụng và cơ tử cung.  Được  hình  thành  từ  a.arachidonic  dưới  tác  dụng  của  men  cyclo­oxygenase.  Estrogen và progesteron  Vai trò của oxytocin  Nguyên nhân thần kinh  Yếu tố thai nhi
  5. Các giai đoạn của cuộc chuyển dạ  Giai đoạn I: giai đoạn xóa ­ mở cổ tử cung ­  Giai đoạn Ia:   xóa và mở 3 cm  +  Tính  từ  khi  CTC  bắt  đầu  xóa  đến  khi  mở  được  1  cm  thời  gian là 3 giờ. + CTC mở từ 1 ­> 2 cm: thời gian cho phép là 3 giờ. + CTC mở từ 2 ­> 3 cm: thời gian cho phép là 2 giờ. + Ở giai đoạn này CCTC tần số 3. ­  Giai đoạn Ib:   CTC mở từ 3 cm đến khi mở hết.  + Thời gian cho phép tối đa là 8 giờ. + Trung bình cứ 1 giờ CTC mở thêm 1 cm. + Ở giai đoạn này CCTC tần số 3, 4. 
  6. Sự xóa mở cổ tử cung
  7. Các giai đoạn của cuộc chuyển dạ  Giai đoạn II: giai đoạn sổ thai Tính từ khi CTC mở hết đến khi thai sổ ra ngoài. + CCTC tần số 4 ­ 5. + Ngôi thai xuống thấp, vị trí +3, đầu thập thò ở âm hộ. + Tầng sinh môn phồng căng. + Thời gian rặn:   con so cho phép 50 phút.         con rạ cho phép 20 phút.    Quá 1 giờ mà thai không sổ phải can thiệp thủ thuật vì rặn đẻ  kéo dài thai sẽ suy.
  8. Các giai đoạn của cuộc chuyển dạ  Giai đoạn III: giai đoạn sổ rau + Tính từ sau khi sổ thai đến khi rau sổ ra ngoài. + Thời gian cả con so và con rạ đều không quá 30 phút. +  Ở giai đoạn này sau khi sổ thai sản phụ đau bụng trở lại, có  cảm  giác  mót  rặn,  dây  rốn  tụt  thấp  so  với  vị  trí  ban  đầu,  nghiệm pháp bong rau dương tính.
  9. Các giai đoạn của cuộc chuyển dạ
  10. Cơn co tử cung  Động  lực  của  cuộc  CD  là  CCTC.  Nếu  không  có  CCTC  thì  cuộc  đẻ  không  xảy  ra.  Rối  loạn  co  bóp  TC  sẽ  làm  cho  CD  kéo dài hoặc gây các tai biến cho mẹ hoặc thai nhi.  Trương lực cơ bản cơ tử cung   Cường độ CCTC: số đo ở thời điểm áp lực TC cao nhất.  Tần số cơn co: là số đo cơn co trong 10 phút.  Đo CCTC: bằng tay hoặc bằng monitor sản khoa.
  11. Cơn co tử cung  Đặc điểm CCTC: + Xuất hiện một cách tự nhiên ngoài ý muốn của thai phụ.  + CCTC có tính chất chu kỳ và đều đặn. + Cơn co tử cung gây đau   Tính chất CCTC: có tính chất 3 giảm +  Xuất  phát  ở  sừng  TC  lan  tỏa  xuống  đáy  TC,  thân  TC  rồi  đi  xuống đoạn dưới và CTC. + Thời gian co bóp của cơ TC giảm dần từ trên xuống dưới,  ở  thân TC co bóp dài hơn ở đoạn dưới. + Áp lực CCTC cũng giảm dần từ trên xuống dưới, ở thân TC là  cao nhất rồi giảm dần và áp lực ở lỗ ngoài CTC = 0.
  12. Những thay đổi trong chuyển dạ  Thay đổi về phía mẹ: + Thành lập đoạn dưới. + Sự xóa mở CTC. + Thay đổi ở phần mềm đáy chậu.  Thay đổi về phía thai: +  Hiện  tượng  chồng  khớp  xương  sọ:  hộp  sọ  thai  nhi  thu  nhỏ  kích  thước bằng cách các xương chồng lên nhau. + Thành lập bướu huyết thanh: huyết thanh thấm dưới da dần xuống  vị trí thấp nhất của ngôi.  Thay đổi về phía phần phụ thai: + Thành lập đầu ối. + Bong và sổ rau.
  13. Những thay đổi trong chuyển dạ    A. Chưa CD            B. Thành lập đầu ối           C. CTC xóa mỏng 
  14. Những thay đổi trong chuyển dạ  Những thay đổi khác: + Hô hấp, huyết động, chuyển hóa. +  Tinh  thần:  đau  và  lo  lắng  ­>  tăng  tiết  Cortisol  và  Cathecholamin gây co mạch làm trầm trọng thêm tình trạng  toan hóa máu do a.lactic.  + Sự đáp  ứng của thai: nhịp tim thai hơi nhanh khi TC bắt đầu  co bóp chậm lại trong cơn co và hết cơn co thì nhịp tim thai  trở lại bình thường. 
  15. Chẩn đoán chuyển dạ  Chẩn đoán xác định ­   Cơ năng:  +  Đau bụng từng cơn, tăng dần. +  Ra chất nhầy màu hồng, ra nước âm đường âm đạo. ­   Thực thể: +  Có cơn co tử cung của chuyển dạ. +  CTC có dấu hiệu xóa mở.  +  Đã thành lập đầu ối.  Chẩn đoán phân biệt ­  Tiền chuyển dạ: xuất hiện trước CD chính thức một vài giờ, một vài ngày  thậm chí hàng tuần: cơn co nhẹ, không gây xóa mở CTC. ­  Chuyển dạ giả: có CCTC, đau, song CCTC không đồng bộ, không có sự  xóa mở CTC.
  16. Theo dõi chuyển dạ  Tình trạng toàn thân của sản phụ.  Cơ co tử cung.  Nhịp tim thai.  Sự xóa mở CTC.  Theo dõi tình trạng ối.  Theo dõi độ tiến triển của ngôi thai.  Theo dõi sổ thai: con so 1h, con rạ 30 phút.  Theo dõi sổ rau.
  17. Các nguyên tắc cơ bản  về chăm sóc trong khi chuyển dạ  Bà mẹ phải được theo dõi tại cơ sở y tế…  Đảm bảo cho mẹ có đủ nước và dinh dưỡng…  Nếu thai phụ được quyết định đẻ tại cơ sở y tế…  Tận tình, kiên nhẫn và tỉ mỉ…  Hỗ trợ tinh thần để giúp thai phụ bớt lo âu…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2