sinh lý hoạt động thần kinh cấp cao
Bài 1 phản xạ có điều kiện
I- KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TK CẤP CAO VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
1.1- Khái niệm HĐTKCC và PX có ĐK Theo Pavlov hệ TKTƯ có hai chức năng cơ bản:
- CN điều hoà phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể là hoạt động TK cấp thấp, có cơ sở là PX Không ĐK.
- CN điều hoà cơ thể thích nghi với môi trường là hoạt động TK cấp cao, có cơ sở là PX có ĐK.
* PXKĐK: * PXCĐK:
- PX tập thành, tính - Bẩm sinh, tính loài, di
truyền, bền vững không thay đổi..
- Phụ thuộc KT, Xuất hiện không cần ĐK gì. - Cung PX có sẵn. -Trung khu PX là các phần thấp của hệ TKTƯ (tuỷ sống và thân não).
cá thể, không di truyền, tương đối không bền. - Phụ thuộc ĐK xuất hiện kích thích. - Không có sẵn cung PX, có đường liên hệ TK tạm thời. - T/khu là vỏ não, dưới vỏ.
* ý nghĩa của PXCĐK.
- Đảm bảo cho cơ thể thích nghi với môi trường sống luôn biến đổi. - Làm cho người và đ/v thích nghi với m/t để tồn tại và p/t.
-Là cơ sở của sự học tập, tư duy… - Thành tựu vĩ đại của khoa học thế kỉ XX hiểu biết về hđông của não bộ
1.2- Sự hình thành PXCĐK.
PXCĐK rất phong phú, phức tạp, hình
thành theo quy luật chung.
Lấy VD PX kinh điển của Pavlov: PX
CĐK tiết nước bọt bằng ánh đèn ở chó.
1.2.1- Phương tiện, động vật thành lập PXCĐK tiết nước bọt bằng ánh đèn trên chó.
* Động vật - Chó được tạo lỗ dò t/nước bọt ở má.
- Cố định chó trên giá trong buồng cách âm.
* Thiết bị NC: Buồng tập phản xạ
- Kích thích có điều kiện là ánh đèn, kích thích không ĐK là thức ăn.
- Kích thích có điều kiện là ánh đèn, - kích thích không ĐK là thức ăn.
1.2.2- Các bước tiến hành
(1) Bật đèn (KT Có ĐK)
3-5 sec
Tiết nước bọt (Đáp ứng PXKĐK)
Cho ăn (KTKĐK)
(6) Bật đèn
Cho ăn (củng cố tín hiệu CĐK)
4 sec
Tiết nước bọt (Đáp ứng PX có ĐK)
1.2.3- Các ĐK cần thiết để thành lập PXCĐK. - Phải phối hợp đúng trật tự và thời gian… - Về tương quan của lực tác dụng: KT KĐK phải mạnh hơn tín hiệu CĐK. - Hệ TKTƯ phải lành mạnh bình thường.
- Trong thời gian thành lập PXCĐK không được
có KT lạ.
1.2.4- Cơ chế hình thành PXCĐK
* Theo Pavlov: Sự thành lập PXCĐK chính là sự hình thành đường liên hệ TK tạm thời giữa 2 trung khu tiếp nhận tín hiệu CĐK và KTKĐK trên vỏ não, theo cơ chế mở đường. (Nguyên tắc ưu thế của Ukhtomski)
Mỗi KT đều gây hưng phấn điểm đại diện trên vỏ não.
* Vị trí và bản Chất đường liên hệ TK tạm thời.
•Theo Pavlov: -Hình thành trên vỏ não -Do hoạt hoá synap có sẵn và hình thành synap mới.
* Theo quan niệm hiện nay.
- Hình thành trên vỏ não và các cấu trúc cao
cấp dưới vỏ: hệ limbic và thể lưới.
- QT hình thành PXCĐK đã làm biến đổi cả
hình thái và chức năng của các cấu trúc TK tham gia vào PX:
* Theo quan niệm hiện nay.
- Tăng số lượng synap hoạt động, hình thành nhiều synap mới.
- Tăng tổng hợp acid nucleic và các Protein
trong các neuron có liên quan.
1.2.5- các loại phản xạ Cđk Chia ra các loại fx CĐK sau:
1.2.5.1- Phản xạ CĐK tự nhiên và nhân tạo. * PXCĐK tự nhiên là fx được hình thành trong đk sống tự nhiên: chó ăn thịt khi thấy thịt tiết n.bọt. Con nai thấy chó sủa bỏ chạy...nói quả chanh tiết n.bọt...
* PXCĐK nhân tạo hình thành trong fòng thí nghiệm.
1.2.5.2- PXCĐK dinh dưỡng và vận động.
- PXCĐK dinh dưỡng: fx tiêu hoá,hô hấp, bài
tiết, tim mạch...
- PXCĐK vận động- dinh dưỡng, vđộng-tự vệ.
1.2.5.3- PXCĐK bậc cao:
Xây dựng trên cơ sở PXCĐK.
VD: chạm nhẹ chân, dí điện chân giật. Khi chạm nhẹ chân giật (bậc1).
. Nước chảy, chạm nhẹ chân chân giật. . Nước chảy chân giật (bậc 2). . Tiếng gió, nước chảy chân giật. . Tiếng gió nhẹ chân giật (bậc 3)...
Học tập là QT t/lập PXCĐK bậc cao, phức tạp.
BÀI 2 CÁC QUÁ TRÌNH ỨC CHẾ TRONG HĐTKCC VÀ SINH LÝ GIẤC NGỦ
I- ƯC CHẾ KHÔNG ĐIỀU KIỆN: LÀ BẨM SINH, CÓ NGAY LẦN ĐẦU
KHÔNG CẦN TẬP LUYỆN. 1.1- ỨC CHẾ NGOÀI.
- DO CÓ K/T LẠ ĐỒNG THỜI VỚI TÍN HIỆU CĐK. - VD: BẬT ĐÈN, GÕ MẠNH VÀO BÀN CHÓ KHÔNG TIẾT NƯỚC BỌT. -CƠ CHẾ: KT LẠ CÓ TKHU HP MẠNH ƯC TKHU XUNG QUANH, FXẠ “CÁI GÌ THẾ ?”. - Ý NGHĨA: TÌM HIỂU VÀ ĐÁP ỨNG…
1.2- ức chế trên giới hạn:
- Nguyên nhân: Do k/t quá mạnh . - VD:.. - ý nghĩa: bảo vệ TB não
2- ƯC CHẾ CÓ ĐIỀU KIỆN Cần luyên tập, fát sinh sau 1 số lần KT
không được củng cố hoặc chậm củng cố.
2.1- ức chế dập tắt:
- Nguyên nhân: Do không củng cố. - VD:.. - ý nghĩa: loại bỏ FXCĐK không cần thiết.
2.2- ức chế chậm (UC trì hoãn): - Nguyên nhân: Do chậm củng cố. -VD:.. - ý nghĩa: làm FXCĐK đúng lúc ,chính xác, tiết kiệm năng lượng
2.3- ức chế phân biệt: - Do KT gần giống KT CĐK mà không
được củng cố.
- VD: FXCĐK với đèn trắng, khi cho đèn vàng (không củng cố), lúc đầu con vật đáp ứng với cả 2 đèn. Sau đó nó chỉ đ/ư với đèn trắng.
- ý nghĩa: làm cho FXCĐK chính xác, hiệu
quả, là cơ sở của tư duy.
3. SINH LÝ GIẤC NGỦ 3.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ. •KHÁI NIỆM: GIẤC NGỦ LÀ HIỆN TƯỢNG SL, LÀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT CÓ HỆ TKTƯ •Ý NGHĨA:
– HỒI PHỤC VẬT CHẤT, NL…CHO TB TK – LOẠI BỎ THÔNG TIN THỪA… – CHUYỂN TRÍ NHỚ NGẮN HẠN TRÍ NHỚ DÀI DẠN.
3.2.Thay đổi sinh lý khi ngủ. Là QTr. phức tạp…
- Giảm Sự liên hệ với thế giới bên ngoài. - Giảm các phản xạ thực vật: T.hoàn. Hô hấp, CH… - Giảm trương lực cơ (đ/b cơ cổ)… - Biến đổi điện não đồ (đặc trưng).
3.3.Các pha ngủ và chu kỳ ngủ.
Dựa vào biến đổi đIện não đồ.
3.3.1.Các giai đoạn biến đổi EEG khi ngủ.
- g/đ 1.
- g/đ 2.
- g/đ 3.
- g/đ 4
- g/đ 5
- g/đ P
Pha ngủ ngịch thường, ngủ có vận động mắt nhanh (REMS: Rapid eye movement sleep)
3.3.1.Các giai đoạn biến đổi EEG khi ngủ.
- g/đ 1.
- g/đ 2.
- g/đ 3.
- g/đ 4
- g/đ 5
- g/đ P
3.3.2. CÁC PHA NGỦ VÀ CHU KỲ NGỦ. -CHU KỲ NGỦ: 1,5 – 2 GIỜ, GỒM 2 PHA:
PHA NGỦ CHẬM: G/Đ A G/Đ D (E) (# 80%)
PHA NGỦ NHANH: G/Đ P (#20%)
3.4- Cơ chế giấc ngủ
* Thuyết trung khu ngủ (Economo):
Quanh não thất III và ống Sylvius • Thuyết độc tố (Legendre & Pierron): * Thuyết ức chế lan toả của Pavlov. * Quan niệm hiện nay. Ngủ là tổ chức lại h/đ của phức hợp các yếu tố nội sinh đặc trưng cho dao động ngày đêm, bảo đảm phục hồi CN của não khi thức.
-Não thức: RF h/hoá h/hoá vỏ não, vùng trán UC Các trung khu đồng bộ hoá bị...
Trung tâm đồng bộ hoá
RF h/hoá
Bài 3
đặc điểm hoạt động
thần kinh cấp cao ở người
và các loại hình thần kinh
1- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
Theo Pavlov: HĐ TKCC ở người và động vật có điểm giống nhau (có PXCĐK,ƯCCĐK), 2 trạng thái: thức , ngủ...Song trí tuệ ở người khác xa đ/vật vì có 2 hệ thống tín hiệu...
1.1- Hai hệ thống tín hiệu ở người và hệ quả hoạt động của chúng.
1.1.1- Hệ thống tín hiệu thứ nhất:
Các KT cụ thể Receptor Cảm giác...
1.1.2- Hệ thống tín hiệu thứ hai (tiếng nói, chữ viết): chỉ có ở người, hình thành trong QT lao động con người vượt lên trên các loài đ/vật.
- Hệ t/h 1 TCT cảm giác (Tư duy cụ thể, f/tích).
- Hệ t/h 1 TCT cảm giác
+ t/nói, chữ viết (hệ t/h 2)
Các k/niệm, q/niệm (tư duy trìu tượng)
VD: roi quất vào con vật đau roi quất vào trẻ con đau Nói “cho roi” trẻ con sợ, con vật không
sợ. - H/Đ TKCC ở người fong fú hơn đ/v.
- Tín hiệu 1 n FXKĐK n, FXCĐK
- Tín hiệu 1 + Tiếng nói n,, FXCĐK
1.2- Tác dụng sinh lý của tiếng nói 1.2.1- Tiếng nói có t/d bằng nội dung và ý nghĩa của nó.
- VD: trẻ 10 tuổi học lớp 4
+ Nói “tốt” + thổi nhẹ vào mắt chớp mắt. + Kết hợp vài lần: nói “tốt” chớp mắt. + Thay “tốt”= em được điểm 10 chớp mắt. Điểm 10 đồng nghĩa với “tốt”.
1.2.2- Tiếng nói là một kích thích, thay cho kích thích cụ thể. VD: nói “quả mận chua quá”, người nghe tiết nước bọt...
1.2.3- Tiếng nói có thể tăng cường, ức chế, thay
đổi tác dụng của tín hiệu cụ thể.
VD: Khi thôi miên...
1.2.4- Tiếng nói có tính khái quát.
VD: Nói: cây rau, cây lấy gỗ, cây hoa...=
thực vật.
Con gà, con chim...= động vật...
- Nhờ tính khái quát Tư duy trừu tượng, nhận thức TG nhanh hơn, - Nhưng dễ xa rời thực tế.
1.3- Quá trình hình thành tiếng nói và cơ sở vật chất của tiếng nói
1.3.1- QT hình thành tiếng nói.
- Tiếng nói hình thành như hình thành FXCĐK, nhờ có tiếp xúc với người lớn: nghe và thấy.
- Phải có thời gian (kết hợp nhiều lần) và
hoàn cảnh cụ thể (lạ, quen).
- Lúc đầu tiếng nói fải gắn với k/t cụ thể. - Khi nói sõi: TN hình thành độc lập. - Hình thành tiếng nói là QTr. in vết, nên
mang tính địa fương.
1.3.2- Các trung khu TK liên quan đến tiếng nói.
B W D
* Toàn bộ vỏ não CQ fân tích: thị giác, thính giác, xúc giác, vận động... * Các vùng vỏ nào chính liên quan đến t/nói:
- Vùng v/đ ngôn ngữ: Broca
B W D
- Vùng Wernicke: nghe và hiểu lời (đuôi t/thái dương).
- Vùng đọc và hiểu chữ (thuỳ chẩm)
2- CÁC LOẠI HÌNH THẦN KINH
2.1- Tiêu chuẩn phân loại: 2.1.1- Cường độ các QT TK:
Hưng phấn
Mạnh: Yếu: Dễ thành lập Khó thành lập FXCĐK FXCĐK
ỨC CHẾ
MẠNH: YẾU:
DỄ THÀNH LẬP KHÓ THÀNH
LẬP
ƯCCĐK ƯCCĐK
2.1.2- Tương quan giữa các QT TK:
- HF > ƯC: dễ thành lập FXCĐK, khó thành lập ƯCCĐK.
- HF = ƯC: dễ thành lập FXCĐK và
ƯCCĐK.
2.1.3- Tính linh hoạt của các QT TK: - HF ƯC = dễ linh hoạt;
= khó không linh hoạt (ỳ).
VD: trẻ: chơi ngủ thức chơi: linh hoạt. Thức (khóc) ngủ khóc thức:
không linh hoạt
2.2- Các loại hình thần kinh.
2.2.1- Loại TK yếu:
- HF và ƯC đều yếu khó thành lập
FXCĐK và ƯCCĐK.
- Đ/V yếu đuối, sợ sệt, khó thích nghi với
m/tr sống thay đổi, ốm đau, dễ chết...
- Người: còi cọc, ốm đau, chết non.
2.2.2- Loại TK mạnh, không cân bằng: - HF và ƯC: mạnh, - HF > ƯC
dễ T/lập FXCĐK, khó T/lập ƯCCĐK.
- Vật: hung dữ, dễ nuôi nhưng khó thuần. - Người: thông minh, sôi nổi, đạt ý muốn, nóng tính, cục cằn, thiếu kiên trì, hay tự ái...
2.2.3- Loại TK mạnh, cân bằng, linh hoạt:
- HF và ƯC: mạnh, cân bằng,
- HF ƯC: dễ
T/lập FXCĐK và ƯCCĐK đều dễ.
- Vật: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dễ thích nghi
với mể thay đổi, dễ nuôi, dễ thuần.
- Người: thông minh, nhanh nhẹn, hoạt bát, kiên trì, quyết tâm cao, nhưng dễ thay đổi chính kiến.
2.2.4- Loại TK mạnh, cân bằng, ỳ:
- HF và ƯC: mạnh, - HF = ƯC, nhưng HF ƯC: khó.
- Vật: lầm lì, khoẻ mạnh, dễ nuôi, khó thuần. - Người: mạnh mẽ, thông minh, lầm lì, kiên trì, nhưng bảo thủ, định kiến.
2.3- Các loại hình TK đặc biệt ở người.
Do có 2 hệ thống tín hiệu, nên ngoài các loại
TK trên, còn 3 loại hình TK theo tương quan của 2 hệ thống TH I và TH II:
3.1- Loại TK nghệ sĩ:
- Hệ TH1 & TH2 đều mạnh - Hệ thống TH1 > TH2.
Là các nghệ sĩ, thi sĩ... thiên về tư duy cụ thể, khả năng tưởng tượng cao.
3.2- Loại TK tư tưởng (TK lý trí): - Hệ TH1 & TH2 đều mạnh - Hệ thống TH2 > TH1.
Có khả năng khái quát, suy đoán cao. Là các nhà tư tưởng, triết học, bác học.
3.3- Loại TK trung gian: hệ TH1 = TH2
Đa số người thuộc loại này.