SLB HỆ TIẾT NIỆU
BS. Phan Thanh Sơn
Bộ môn MD-SLB
Đại học Y Dược Huế
NHẮC LẠI ĐẶC ĐIỂM CHỨC PHẬN THẬN
1. Sự phân bố máu và lưu lượng máu đến thận
1.1. Phân bố
Thận nhận được 1100ml máu/phút, 90% hân bổ vỏ
thận, tủy thận chỉ có 10%. Giữa vùng vỏ và vùng tủy
còn các shunt nối tắt động-tĩnh mạch nên máu
thể chảy tắt không qua vùng vỏ.
Đặc điểm nầy cho thấy khi thiếu máu xảy ra thì vùng
vỏ nhạy cảm với thiếu máu hơn vùng tủy (thiểu
niệu, hoại tử vỏ thận) ngược lại khi nhiễm
trùng thì vùng tủy bị nhiễm sớm hơn nặng hơn
vùng vỏ.
NHẮC LẠI ĐẶC ĐIỂM CHỨC PHẬN THẬN
1. Sự phân bố máu và lưu lượng máu đến thận
1.2. Lưu lượng: Phụ thuộc:
1.2.1. Huyết áp động mạch
Động mạch đến thận ngắn, xuất phát trực tiếp từ động
mạch chủ nên áp lực tại mao mạch cầu thận rất cao
(Pg = 65-75mmHg)
1.2.2. Thể tích máu
lưu ợng máu đến thận chiếm 20-25% cung lượng tim
khiến cho thận thể nhận được toàn bộ thể tích
máu tuần hoàn trong vòng 5 phút.
NHẮC LẠI ĐẶC ĐIỂM CHỨC PHẬN THẬN
2. Sự lọc máu của tiểu cầu thận
2.1. Áp lực giúp lọc máu
là áp lực thủy tĩnh của máu trong mao mạch vi cầu
(Pg=75mmHg).
2.2. Áp lực chống lại sự lọc máu
- Áp lực keo trong máu mao mạch vi cầu
(Po=25mmHg).
-Áp lực thủy tĩnh của nước tiểu trong nang Bowman
(Pc=10mmHg+10mmHg áp lực mô kẽ thận).
Pf = Pg - ( Po + Pc ) = 75 - (25 + 20) = 30mmHg
NHẮC LẠI ĐẶC ĐIỂM CHỨC PHẬN THẬN
3. Sự tái hấp thu và bài tiết của ống thận
Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
- Sự bình thường của mạch máu nuôi dưỡng ống thận.
- Sự nguyên vẹn của các tế bào ống thận.
- Sự thông thương trong lòng ống thận.
Các trường hợp gây thương tổn một trong 3 yếu tố trên
đều thể gây ảnh hưởng đến chức năng hấp thu
bài tiết của ống thận.