HỘI NGHỊ TIM MẠCH TOÀN QUỐC 2018

So sánh một số đặc điểm

ở hai nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI

Nhóm nghiên cứu: 1. Nguyễn Duy Toàn – BVQY 103 2. Nguyễn Hữu Hồng Chương – BVQY 103

Mục tiêu, Phương nghiên cứu

• Mục tiêu: So sánh các đặc điểm về lâm sàng, ECG, siêu âm tim, kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da ở 2 nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI.

• Phương pháp ngiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và theo dõi dọc 90 bệnh nhân STEMI và 47 bệnh nhân NSTEMI được chụp và can thiệp động mạch vành.

Đặc điểm đối tượng nghiên cứu

STEMI NSTEMI p

Số lượng, n(%) Giới (nam/nữ)

90 (65.7%) 66/24 47 (34.3%) 38/9

Tuổi 65.54± 9.848 67.74 ± 9.879 0.543

2 (4,3%) 3 (6.4%) 2 (4,3%)

PCI trước, n (%)* Đột quị não, n (%)* Bệnh thận mạn, n (%)* THA, n (%) ĐTĐ, n (%) RLCHL, n (%) Hút thuốc, n (%) 4 (4.4%) 5 (5.6%) 1 (1.1%) 57 (63.3%) 24 (26.7%) 20 (22.2%) 52 (57.8%)

29 (61.7%) 16 (34%) 10 (21.3%) 27 (57.4%)

0.959 0.845 0.233 0.851 0.367 0.899 0.970

* Chung H. Liu - Taiwan: p<0.05

Biến đổi ECG bề mặt

Biến đổi ECG STEMI (n,%) NSTEMI (n,%) p

Biến đổi đoạn ST

Trước rộng 40 (44.4%) 25 (53.2%) 0.330

Trước vách 15 (16.7%) 3 (6.4%) 0.091

Thành bên 18 (20%) 14 (29.8%) 0.199

Thành sau dưới

43 (47,8%)

18 (38.4%)

0.289

Thất phải 7 (7,8%) 0 (0%) 0.050

Các biến đổi khác

Block nhánh 1 (1.1%) 1 (2.1%) 0.584

PVCs 0 (0%) 3 (6.4%) 0.015

Rung nhĩ Block AV 3 (3.3%) 1 (1.1%) 2 (4.3%) 3 (6.4%) 0.785 0.085

Đặc điểm rối loạn vận động vùng trên siêu âm tim

Vị trí

STEMI (n, %)

NSTEMI (n, %)

p

Không rối loạn* 36 (40%) 25 (53.2%) 0.140

Thành trước 28 (31.1%) 17 (36.2%) 0.549

Vùng vách 38 (42.2%) 12 (25.5%) 0.120

Thành bên

13 (14.4%)

7 (14.9%)

0.944

Thành sau dưới 14 (15.6%) 7 (14.9%) 0.919

Mỏm 19 (21.1%) 6 (12.8%) 0.368

* Chung H. Liu - Taiwan: p=0.0045

Đặc điểm tổn thương mạch vành

Tiêu chí

STEMI

NSTEMI

Chung p

lượng tổn

nhánh Số thương (hẹp >=50 %)

1 nhánh 21 (23.3%) 12 (25.5%) 33 (24.1%)

2 nhánh 30 (33.3%) 8 (17.0%) 38 (27.7%)

3 nhánh

39 (43.3%)

27 (57.4%)

66 (48.2%)

Số nhánh tắc hoàn toàn

1 nhánh 2 nhánh 55 (61.1%) 7 (7.8%) 14 (29.8%) 5 (10.6%) 69 (50.3%) 12 (8.8%)

Động mạch thủ phạm

LAD LCx RCA 47 (52.2%) 8 (8.9%) 35 (38.9%) 22 (46.8%) 12 (25.5%) 13 (27.7%) 69 (50.4%) 0.547 20 (14.6%) 0.009 48 (35%) 0.191

Theo dõi các biến cố sau can thiệp

Chỉ tiêu TD STEMI NSTEMI p

Đau ngực Chảy máu Khó thở Hẹp trong stent 16 (17.8%) 0 (0%) 8 (8.9%) 3 (3.3%) 10 (21.3%) 1 (2.1%) 4 (8.5%) 4 (8.5%) 0.642 0.165 0.941 0.191

Tái can thiệp Tử vong

3 (3.3%) 3 (3.3%) 4 (8.5%) 2 (4.3%) 0.191 0.785

Kết luận

• Kết hợp lâm sàng, ECG, siêu âm tim vẫn là cần thiết trong chuẩn đoán sớm NMCT, nhất là với NSTEMI. • So với STEMI, NSTEMI có tỷ lệ bắt gặp ít hơn, có rối loạn vận động vùng ít hơn nhưng không có tiên lượng tốt hơn qua theo dõi ngắn hạn.

• LCx đóng vai trò quan trọng là động mạch thủ phạm

trong NSTEMI.