SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ
PGS. TS. ĐẶNG NGUYỄN ĐOAN TRANG
Đại học Y Dược TP HCM
Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM
10/2019
NỘI DUNG
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG CỦA CÁC VK GRAM ÂM
1
2
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
KẾT LUẬN
3 3
NỘI DUNG
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG CỦA CÁC VK GRAM ÂM
1
2
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
KẾT LUẬN
3 3
Tình hình đề kháng KS của các chủng Enterobacteriacea tiết ESBL
Antimicrobial resistance patterns of the ESBL-producing and non-ESBL-producing organisms. Data are expressed in percentage. ESBL: extended-spectrum beta-lactamase; A: ampicillin; Ao: aztreonam; Ak: amikacin; Ca: ceftazidime; Ce: cefotaxime; Cf: ciprofloxacin; Cpm: cefepime; Co: cotrimoxazole; G: gentamicin; Mr: meropenem; Nt: netilmicin; Of: ofloxacin; Pt: piperacillin-tazobactam
Vijayakanthi N, Bahl D, Kaur N, Maria A, Dubey NK - Biomed Res Int (2013)
Phu VD, Wertheim HFL, Larsson M, Nadjm B, Dinh QD, et al. (2016) Burden of Hospital Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese Adult Intensive Care Units. PLOS ONE 11(1): e0147544. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0147544 http://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0147544
Table 3. Microorganisms Causing HAIs.
Tỷ lệ kháng carbapenem của A. baumannii, P. aeruginosa và
K. pneumoniae lần lượt là 89,2%, 55,7% và 14,9%
Phu VD, Wertheim HFL, Larsson M, Nadjm B, Dinh QD, et al. (2016) Burden of Hospital Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese Adult Intensive Care Units. PLOS ONE 11(1): e0147544. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0147544
Báo cáo đề kháng KS tại BV ĐH Y Dược TP HCM
100
97.3
97.3
100
90
81.1
62.2
80 70 60
52.8
47.2
48.6
50
40
36.8
26.3
26.3
30
19.3
19.6
21.1
ESBL (-)
16.1
13.9
16.2
20
15.8
7
7
ESBL (+)
10
0
Đề kháng với Klebsiella pneumoniae (Tháng 5, 6, 7/2019) Đề kháng với Klebsiella pneumoniae (Tháng 7/2019)
Báo cáo đề kháng KS tại BV ĐH Y Dược TP HCM
Đề kháng với Acinetobacter baumanniii (Tháng 5, 6, 7/2019)
https://www.technologynetworks.com/applied-sciences/news/high-prevalence-of-colistin-resistant- bacteria-in-food-and-environmental-samples-294920
NỘI DUNG
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG CỦA CÁC VK GRAM ÂM
1
2
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
KẾT LUẬN
3 3
COLISTIN (POLYMYXIN E)
11
- Được phát hiện năm 1949
- Do vi khuẩn Bacillus polymyxa (Paeni bacillus polymyxa)
var. colistinus tiết ra
- Kháng sinh nhóm polypeptide
COLISTIN - CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
12
Đích tác động là màng tế bào vi khuẩn gram âm
Tác động trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm: Enterobacteriaceae,
Pseudomonas, Acinetobacter baumanii,…
Martis N et al. (2014), "Colistin in multi-drug resistant Pseudomonas aeruginosa blood-stream infections: a narrative review for the clinician", J Infect, 69(1), 1-12.
COLISTIN - ĐỘC TÍNH
15
Thận
Hô hấp
Thần kinh
Colistin
Da
Tiêu hóa
CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
Liều
Độc tính trên thận
COLISTIN
Nguy cơ kháng thuốc
Một số nghiên cứu tại BV Đại học Y Dược TPHCM
2016
2017
2019
Khảo sát sơ bộ về tình hình sử dụng colistin tại BV ĐHYD TPHCM (06 - 09/2016) Khảo sát về việc sử dụng colistin tại khoa ICU BV ĐHYD TPHCM (04/2018 - 04/2019) Khảo sát về việc sử dụng colistin tại BV ĐHYD TPHCM (03 - 06/2017)
Hà Nguyễn Y Khuê, Đặng Nguyễn Đoan Trang
Vũ Thị Lan Nhi, Nguyễn Tử Thiện Tâm, Đặng Nguyễn Đoan Trang
Trương Công Bằng, Hà Nguyễn Y Khuê, Đặng Nguyễn Đoan Trang
54 bệnh nhân 119 bệnh nhân 102 bệnh nhân
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Khác biệt về đơn vị
Colistin base
Colistimethate sodium
1 mg colistin base = 2,4 mg colistimethate sodium
= 30.000 IU colistimethate sodium
18
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
20
CrCl FDA (Liều dùng một ngày)* EMA (liều dùng 1 ngày)
(ml/phút)
≥ 80 75.000 – 150.000 IU/kg 9 MIU (tương đương 300 mg CBA)
50 - < 80 75.000 – 114.000 IU/kg 9 MIU (tương đương 300 mg CBA)
30 - < 50
75.000 IU/kg
5,5 - 7,5 MIU
(tương đương 183 – 250 mg CBA)
10 - < 30 30.000 IU/kg 4,5 - 5,5 MIU
(tương đương 150 – 183 mg CBA)
< 10 Không đề cập 3,5 MIU
(tương đương 117 mg CBA)
* Quy đổi từ mg sang IU
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
CrCl (ml/phút)
Thông tin kê đơn Colistin TZF
50.000 – 75.000 IU/kg (Nếu < 60 kg)
3 MIU – 6 MIU ≥ 50
3 MIU – 6 MIU 20 – 50
1,5 – 2 MIU 10 – 20
Liều dùng theo thông tin kê đơn Colistin TZF khá gần với liều khuyến cáo
của FDA
21
1 – 1,5 MIU < 10
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Ngoài ra, có thể sử dụng công thức:
Liều tải = [2,5mg/L x 2 x cân nặng x 30.000] (IU) (không vượt quá 10MIU)
Liều duy trì = [2,5mg/L x (1,5 x CrCln* + 30) x 30.000] (IU).
Sử dụng sau liều tải 12h.
22
*CrCln (CrCl normalized for BSA) = CrCl x BSA/1,73m2.
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Đặc điểm PK/PD của colistin
- Các nghiên cứu dược lực/dược động cho thấy colistin có hiệu lực
diệt khuẩn phụ thuộc cả nồng độ lẫn thời gian.
- Thông số PK/PD: AUC/MIC
-> Cần tối ưu hoá liều dùng
Liều dùng khác biệt giữa các khuyến cáo, liều dùng nào là
tối ưu cho điều trị?
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Nghiên cứu của Roger Nation và cs (CID 2016:62 (1 March))
- NC đa quốc gia, đa trung tâm trên 162 bn nhiễm khuẩn nặng
- Bệnh nhân được phân nhóm dựa trên chức năng thận
- Tiêu chí đánh giá Css,avg (so sánh các chế độ liều khác nhau: dựa trên
kinh nghiệm của BS, trên khuyến cáo của FDA và khuyến cáo EMA)
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
A: liều theo bác sĩ
B: liều theo EMA
C: liều theo FDA
(ABW hoặc IBW)
D: liều theo FDA (liều
theo cân nặng 80kg)
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Nghiên cứu của Roger Nation và cs (CID 2016:62 (1 March))
- Với tất cả các chế độ liều colistin: không thể đạt hiệu quả điều trị với các
chủng vi khuẩn có MIC > 4mg/L
- Khó đạt được nồng độ mục tiêu đối với các chủng VK có MIC > 2 mg/L
với người bệnh có CrCl > 80 mL/phút
Không dùng Colistin đơn độc, phải phối hợp thuốc
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Liều colistin hàng ngày để đạt Css, avg = 2 mg/L
ClCr (mL/phút)
0 5 – < 10 10 – < 20 20 – < 30 30 – < 40 40 – < 50 50 – < 60 60 – < 70 70 – < 80 80 – < 90 ≥ 90
mg CBA/ngày 130 145 160 175 195 220 245 275 300 340 360
MIU/ngày 3,95 4,40 4,85 5,30 5,90 6,65 7,40 8,35 9,00 10,30 10,90
Kết quả NC tại BV ĐH Y Dược TPHCM
(Khoa ICU (N = 119)
Độc tính
Dưới liều (67,2%)
57,5%
45%
Đánh giá liều Hiệu quả Hướng dẫn áp dụng trên thận
p > 0,05
57,6%
60,6%
Trong khoảng liều khuyến cáo (27,3%)
Quá liều (5,4%)
83,3%
50%
Theo đồng thuận 2019 (International Consensus Guidelines 2019)
Dưới liều (0,9%)
-
-
Theo FDA
56,8%
56,8%
Trong khoảng liều khuyến cáo (38,2%)
Quá liều (60,9%)
61,4%
47,1%
Dưới liều (57,1%)
60,3%
42,6%
p < 0,05
Theo EMA
48,7%
66,7%
Trong khoảng liều khuyến cáo (32,8%)
Quá liều (10,1%)
83,3%
33,3%
30
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
- Tốc độ chuyển đổi từ colistimethate (tiền dược) sang colistin (có hoạt
tính) chậm
- Colistin có T1/2 dài
-> Cần 2-3 ngày để đạt nồng độ colistin trong máu mong muốn
Có cần thiết dùng liều tải nạp (loading dose)?
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Karaiskos I et al. Antimicrob. Agents. chemother. 2015; 59: 7240 - 7248
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
LƯU Ý VỀ LIỀU COLISTIN
Đánh giá trên 2 nghiên cứu, so sánh hiệu lực diệt khuẩn giữa 2 nhóm
có/không có dùng liều nạp colistin.
-NC 1: Tỷ lệ sạch khuẩn của 2 nhóm lần lượt là 82,1% và 73,9%
-NC 2: Tỷ lệ điều trị hiệu quả của 2 nhóm lần lượt là 63,0% và 41,3%
-Kết luận: Dữ liệu về hiệu quả khi dùng liều nạp colistin vẫn còn hạn chế.
Tuy nhiên, các dữ liệu từ các NC gợi ý nên dùng liều nạp colistin
trong các trường hợp nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng do VK Gram (-
) đa đề kháng.
Am J Health Syst Pharm. 2017 Jan 1;74(1):e9-e16. doi: 10.2146/ajhp150876.
Kết quả NC tại BV ĐH Y Dược TPHCM
(Khoa ICU (N = 119)
Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định liều nạp
100%
9,8 %
Năm 2019 Năm 2017
Chưa ghi nhận mối liên quan giữa việc sử dụng liều nạp và đáp ứng lâm sàng
CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
Liều
Độc tính trên thận
COLISTIN
Nguy cơ kháng thuốc
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN CỦA COLISTIN
Tiêu chuẩn RIFLE chẩn đoán tổn thương thận cấp
Mức độ Tiêu chuẩn GFR Tiêu chuẩn lượng nước
tiểu (UO)
Nguy cơ (R) SCr tăng 1,5 lần hoặc GFR giảm UO < 5ml/kg/giờ x 6 giờ
trên 25%
Tổn thương (I) SCr tăng 2 lần hoặc GFR giảm UO < 5ml/kg/giờ x 12 giờ
trên 50%
Suy giảm chức SCr tăng 3 lần hoặc GFR giảm UO < 3ml/kg/giờ x 24 giờ
năng (F) trên 75% hoặc SCr ≥4 mg/dL hoặc vô niệu trên 12 giờ
Mất chức năng (L) Mất hoàn toàn chức năng thận trên 4 tuần
ESKD (E)
Bệnh thận giai đoạn cuối (> 3 tháng)
38
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN CỦA COLISTIN
Nephrotoxicity Associated with Intravenous Colistin (Colistimethate Sodium) Treatment at a Tertiary Care Medical Center
Clinical Infectious Diseases, Volume 48, Issue 12, 15 June 2009, Pages 1724–1728
Tỷ lệ độc tính trên thận (tiêu chuẩn RIFLE) trên 66 BN được chỉ định
CMS là 45%, 21% BN phải dừng thuốc vì độc tính trên thận.
39
Joshua D. Hartzell, Robert Neff, Julie Ake, Robin Howard, Stephen Olson, Kristopher Paolino, Mark Vishnepolsky, Amy Weintrob, Glenn Wortmann
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN CỦA COLISTIN
Nephrotoxicity associated with intravenous colistin in critically
ill patients
Doshi NM, Mount KL, Murphy CV
- Tỷ lệ độc tính trên thận (tiêu chuẩn RIFLE) trên 49 BN được chỉ
định CMS là 31%, 4% không hồi phục.
- Nguy cơ độc tính trên thận cao gấp 6,5 lần trên bn dùng đồng thời 2
thuốc có độc tính trên thận (p = 0,034)
Pharmacotherapy. 2011 Dec;31(12):1257-64.
ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN CỦA COLISTIN
- CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Incidence and Risk Factors for Colistin Nephrotoxicity. CID 2011:53 (1 November):87
Kết quả NC tại BV ĐH Y Dược TPHCM
(N = 102)
42
Value
Before colistin treatment (N = 102) After colistin treatment (N = 102)
SCr (mg/dl) 1.17 ± 1.01 1.55 ± 1.13
Kidney injury (%)
22.8
35.5
CrCl (ml/min) 54.50 ± 34.52 46.70 ± 37.88
Tuổi, sử dụng kèm furosemide hoặc amphotericin B có liên quan đến
độc tính trên thận của colistin
Hemodialysis (%) 10.8 11.8
Kết quả NC tại BV ĐH Y Dược TPHCM
(Khoa ICU (N = 119)
Đặc điểm
Tỷ lệ
Có tổn thương thận cấp (TTTC)
58,8%
6,5 (4 ; 9,25)
Thời gian xuất hiện TTTC tính từ khi bắt đầu điều trị với colistin (ngày)
Giai đoạn TTTC (Theo KDIGO)
1 2 3
41,4% 45,7% 12,9%
CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
Liều
Độc tính trên thận
COLISTIN
Nguy cơ kháng thuốc
NGUY CƠ KHÁNG THUỐC CỦA COLISTIN
Emergence of 16S rRNA methylase-producing Acinetobacter baumannii and Pseudomonas aeruginosa isolates in hospitals in Vietnam
45
Tada et al. BMC Infectious Diseases 2013, 13:251
NGUY CƠ KHÁNG THUỐC CỦA COLISTIN
46
J. Clin. Microbiol. JCM.00149-18; Accepted manuscript posted online 5 July 2018
Risk factors for developing colistin resistance among Gram-negative rods and
Stefan E Richtera, Loren Miller, Daniel Z. Usland, JDouglas Belle, karol Watson, Romney Humphries, James A. McKinnell
Các yếu tố liên quan đến nguy cơ nhiễm VK Gram (-) kháng colistin bao
gồm: bệnh lý thần kinh, điều trị dài ngày ở cơ sở chăm sóc y tế (nursing
facility), sử dụng carbapenem trong vòng 90 ngày trước, đã nhiễm VK
kháng carbapenem trước đó và thở máy.
Klebsiella pneumoniae.
NGUY CƠ KHÁNG THUỐC CỦA COLISTIN
47
Colistin exposure as a risk factor for infections caused by inherently
colistin resistant Enterobacteriaceae—a case–control study
G.Drozdinsky, H.Ben-Z, S.Kushnir, L.Leibovici, D.Yahav
Colistin exposure was significantly associated with ICRE (inherently
colistin-resistant Enterobacteriacea) isolation in both univariate (14/223,
6.3% of cases versus 4/223, 1.8% of controls, p 0.031) and multivariate
analyses (odds ratio 4.415, 95% CI 1.078–18.082).
NỘI DUNG
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG CỦA CÁC VK GRAM ÂM
1
2
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG COLISTIN
KẾT LUẬN
3 3
KẾT LUẬN
49
1. Colistin là lựa chọn cuối cùng trong nhiều nhiễm khuẩn do các
VK Gram âm đa kháng
2. Trong điều trị, cần tính toán liều dùng dựa trên MIC, chức năng
thận
3. Chỉ sử dụng khi VK chỉ còn nhạy với colistin và kháng với các
KS khác
4. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận để hiệu chỉnh liều và
hạn chế độc tính