HỘI NGHỊ LÃO KHOA 09-11.04.2021

SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI RUNG NHĨ

TS.BS.Thân Hà Ngọc Thể Bộ môn Lão Khoa – ĐHYD TPHCM Khoa Lão-CSGN – BV ĐHYD TPHCM

This presentation is financial supported by Boehringer Ingelheim EM-VN-101382

NỘI DUNG

Đặc điểm lâm sàng và nhu cầu kháng đông của bệnh nhân cao tuổi rung nhĩ

Các chiến lược điều trị kháng đông máu được cá thể hóa cho bệnh nhân cao tuổi rung nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân cao tuổi

2

THE FACT 1

Đặc điểm lâm sàng và nhu cầu kháng đông của bệnh nhân lớn tuổi rung nhĩ

Các chiến lược điều trị kháng đông máu được cá nhân hóa cho bệnh nhân lớn tuổi rung nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân lớn tuổi

3

THE FACT 1

Do tăng kỳ vong sống ở NCT, số NCT >80 bị NVAF sẽ tăng gấp 4 vào 2050;

NVAF/ NCT >80 tuổi: 50% bn có RLNT

Nguy cơ đột quỵ sẽ tăng 25–36%/ NCT 80-89 tuổi

4

Bệnh nhân cao tuổi bị rung nhĩ có nguy cơ bị đột quỵ hoặc thuyên tắc hệ thống cao hơn

Khi tuổi càng cao, nguy cơ đột quỵ / thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ càng tăng

4,5

4

3,99

3,5

n ê y u h

3

i

t / ỵ u q

2,5

t

ố h k t

2

ế y u h

2,05

c ắ

1,5

t

ộ đ ơ c y u g n

1

l ỷ T

0,5

0,23

0

65-75 tuổi

≥75tuổi

<65 tuổi

Olesen JB, et al. Chest. 2012 Jan;141(1):147-53.

Đối tượng tại 4 bệnh viện ở Pháp từ năm 2000 đến 2010: 6.438 bệnh nhân được chẩn đoán NVAF. Tỷ lệ đột quỵ / biến cố huyết khối tắc mạch được tính toán dựa trên các nhóm tuổi (tức là tuổi 65, 65-74 và ≥75 tuổi). Các yếu tố nguy cơ độc lập của đột quỵ và thuyên tắc huyết khối đã được nghiên cứu trong các mô hình hồi quy Cox đơn biến và đa biến. điểm. huyết áp, tuổi ≥75, tiểu đường, đột quỵ trước đó).

5

THE FACT 2

35% NCT ≥ 80t không được đt kháng đông

Các chiến lược điều trị kháng đông máu được cá nhân hóa cho bệnh nhân lớn tuổi rung nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân lớn tuổi

6

THÁCH THỨC

35% NCT ≥ 80t không được đt kháng đông

Các chiến lược điều trị kháng đông máu được cá nhân hóa cho bệnh nhân lớn tuổi rung nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân lớn tuổi

7

CÁC THÁCH THỨC/ KHÓ KHĂN KHI DÙNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG/ NCT

ĐA BỆNH & ĐA THUỐC (Comorbidities and Polypharmacy)

NGUY CƠ XUẤT HUYẾT (Hemorrhagic Risk)

• Suy giảm chức năng thận • Bệnh gan mạn • Sa sút trí tuệ/ suy giảm nhận thức

DƯỢC LÝ HỌC (Pharmacology)

NGUY CƠ TÉ NGÃ (Risk of Falls)

• Các bệnh lý ảnh hưởng vận động/ té ngã: bệnh CXK, Parkinson…

• Suy yếu

Pharmaceuticals 2010, 3, 3543-3569; doi:10.3390/ph3123543

8

Nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ tăng lên theo tuổi

2,5

2

1,98

i

n ế b

1,5

c á c

1,34

a ủ c

1

o r

u á m y ả h c

i

ố c

ủ r

l

0,5

ỷ T

0,39

0

65-75 tuổi

≥75 tuổi

<65 tuổi

6.438 bệnh nhân được chẩn đoán NVAF. Tỷ lệ đột quỵ / biến cố huyết khối tắc mạch được tính toán dựa trên các nhóm tuổi (tức là tuổi 65, 65-74 và ≥75 tuổi). Các yếu tố nguy cơ độc lập của đột quỵ và thuyên tắc huyết khối được nghiên cứu trong các mô hình hồi quy Cox đơn biến và đa biến. Khi tuổi tác tăng lên, nguy cơ xuất hiện các biến cố chảy máu cũng tăng lên.

Olesen JB, et al. Chest. 2012 Jan;141(1):147-53.

CHADS2 score =0 CHADS2 score =0 CHADS2 score =1

9

NỘI DUNG

Đặc điểm lâm sàng và nhu cầu chống đông của bệnh nhân cao tuổi với rung nhĩ

Các chiến lược điều trị kháng đông được cá thể hóa cho bệnh nhân cao tuổi rung nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân cao tuổi

10

Các vấn đề an toàn cần được xem xét trong điều trị kháng đông cho bệnh nhân cao tuổi bị rung nhĩ

Hiệu quả, giảm nguy cơ chảy máu

Giảm tổn thương thận

Giảm tương tác thuốc

11

Bốn nghiên cứu quan trọng gồm 71.000 bệnh nhân so sánh giữa NOACs với Warfarin trong phòng ngừa đột quỵ trên bệnh nhân rung nhĩ không do van tim

10000 9081 8692

n â h n h n ệ b g n ợ ư

8000 7116 7036 6076 6022 6015 5637 6000 5251 5249

l

ố S

4000

1784 1785 2000 1474

Dabigatran với số lượng bệnh nhân nhiều và cân bằng giữa hai liều dùng cung cấp thêm bằng chứng mạnh mẽ cho việc sử dụng cá thể hoá các liều dùng.

428

60 mg 30 mg 30 mg 15 mg W

150 mg 110 mg W

20 mg 15 mg W OD OD

5 mg 2.5 mg W BID BID

OD OD OD OD

BID BID

0

Nghiên cứu

Dabigatran RE-LY n=18,113

Rivaroxaban ROCKET-AF n=14,264

Edoxaban ENGAGE-AF n=21,105

Apixaban ARISTOTLE n=18,201

% bệnh nhân ≥75 tuổi

7,258 (40%)

6,229 (44%)

8,474 (40%)

5,678 (31%)

Rivaroxaban ROCKET AF2 Apixaban ARISTOTLE3 Edoxaban ENGAGE AF-TIMI 484 Dabigatran RE-LY®1

W, warfarin 1. Connolly et al. N Engl J Med 2009; 2. Fox et al. Eur Heart J 2011; 3. Granger et al. N Engl J Med 2011; 4. Giugliano et al. N Engl J Med 2013 12

Hiệu quả và an toàn từ 4 nghiên cứu bản lề của NOACs trong phòng ngừa đột quỵ trên BN rung nhĩ

Rivaroxaban

Apixaban

Dabigatran 110 mg

Dabigatran 150 mg

2 lần/ngày

2 lần/ngày

2 lần/ngày

1 lần/ngày

Số lần dùng/ngày

31%

20%

So với warfarin về chảy máu nặng

58%

59%

70%

33%

So với warfarin về xuất huyết nội sọ

21%

35%

So với warfarin về đột quỵ/TTHT

24%

So với warfarin về đột quỵ thiếu máu

Chất đối kháng chuyên biệt

No head-to-head RCT comparison. ICH intracranial haemorrhage; SE, systemic embolism 1. Connolly et al. N Engl J Med 2014; 2. Granger et al. N Engl J Med 2011; 3. Patel et al. N Engl J Med 2011; 4. Giugliano et al. N Engl J Med 2013; 5. Dabigatran®: EU SPC, 2016; 6. Lopes et al. Lancet 2012; 7. Connolly et al. N Engl J Med 2010; 8. Graham et al Circulation 2015

13

Dữ liệu nào về hiệu quả và an toàn của liều khuyến cáo dabigatran cho bệnh nhân ≥ 75 tuổi?

14 14 July 2015

Trong nghiên cứu RE-LY, hiệu quả ưu thế của dabigatran 110 mg BID trên đột quỵ/thuyên tắc hệ thống và ICH so với warfarin ở bệnh nhân ≥75 tuổi nhất quán với dân số chung

Đột quỵ/TTHT

Tử vong tim mạch

Chảy máu tiêu hóa nặng

ICH

Chảy máu nặng

35%

15%

59%

48%

20%

70%

Dabigatran 150 mg và warfarin (trên mọi nhóm tuổi)1,2

39%

63%

Dabigatran 110 mg và warfarin (≥75 tuổi)3,4*†

Dabigatran 110 mg và warfarin (trên mọi nhóm tuổi)

*Pre-specified analysis of patients aged ≥75 years;5 † RRRs should be interpreted with caution for ICH; age–treatment interaction seen for major bleeding and GI bleeding 1. Connolly SJ et al. N Engl J Med 2014; 2. Connolly SJ et al. N Engl J Med 2010; 3. Eikelboom JW et al. Circulation 2011; 4. BI, data on file; 5. RE-LY® trial protocol 15

Nguy cơ xuất huyết nặng thấp hơn ở cả hai liều dùng dabigatran đối với người ≤ 75 tuổi và tương đương ở người ≥ 75 tuổi so với warfarin

Annual rate (%)

D110 vs warfarin

D150 vs warfarin

D110 D150 Warfarin

RR (95% CI)

P value*

RR (95% CI)

P value*

1.89

2.12

3.04

<75 yrs

0.62 (0.50–0.77)

0.70 (0.57–0.86)

<0.001

<0.001

4.43

5.10

4.37

≥75 yrs

1.01 (0.83–1.23)

1.18 (0.98–1.42)

16

*P value for interaction D110 = dabigatran 110 mg twice daily; D150 = dabigatran 150 mg twice daily; RR = relative risk Eikelboom JW et al. Circulation 2011;123:2362–72 16

Dabigatran 110 mg BID tương đương warfarin trên tiêu chí chảy máu nặng ở bệnh nhân ≥75 tuổi với các chức năng thận khác nhau

Chảy máu nặng ở bệnh nhân ≥75 tuổi

CrCl 30–50 mL/min

CrCl 51–80 mL/min

P(interaction) =0.9

CrCl >80 mL/min

Ưu thế dabigatran

Ưu thế warfarin

0.5 0 1.5 2 1 HR

P value for interaction 1. Healey JS et al. Poster presented at ACC 2010 17

Tác dụng của dabigatran 110 mg BID đối với kết cục đột quỵ và chảy máu nội sọ là nhất quán ở tất cả các nhóm tuổi so với VKA

HR

Stroke/Non- CNS systemic embolism

p value for interaction (age continuous) 0.93 <75 yrs

0.253 75-79 yrs 1.08

80-84 yrs 1.23

0.52 >85 yrs

Intracranial major bleeding

<75 yrs 0.22 0.667 0.51 75-79 yrs

0.30 80-84 yrs

Favours dabigatran Favours warfarin 0

1.5

0.5

1

2.0

2.5

HR (95% CI)

Lauw M. N. et al. Heart 2017

>85 yrs 0.13

18

So với warfarin, dabigatran 110mg có hiệu quả phòng ngừa đột quỵ tương đương và giảm 63% nguy cơ xuất huyết nội sọ ở BN ≥75 tuổi

Nghiên cứu RE-LY: bệnh nhân ≥75 tuổi (n = 7258)

Warfarin

1,5

2,5

HR:0.88 95%CI:0.66–1.17

Dabigatran 110mg BID

2,0

)

)

%

%

HR:0.37 95%CI:0.21–0.64

(

(

1,0

t

t

e a r

e a r

1,5

i

i

63%

e c n e d c n

e c n e d c n

1,0

i l

i l

0,5

a u n n A

a u n n A

0,5

1.00

0,37

2,14

0,86

0,0

0,0

Intracranial hemorrhage

Stroke/systemic embolism

Eikelboom JW, et al. Circulation. 2011 May 31;123(21):2363-72 19

Các vấn đề an toàn cần được xem xét trong điều trị kháng đông cho bệnh nhân cao tuổi bị rung nhĩ

Hiệu quả, giảm nguy cơ chảy máu

Giảm tổn thương thận

Giảm tương tác thuốc

20

Phân loại mức độ suy thận tương đồng ở 4 nghiên cứu của NOACs

60

CrCl (mL/min)

48,4

30–49*

47,7

50

50–79

41,7

41,3

≥80

40

32,2

31,8

30

20,8

19,3

19,3

20

16,6

n â h n h n ệ b %

10

0

®

ARISTOTLE Apixaban

RE-LY Dabigatran

ENGAGE* Edoxaban

ROCKET-AF Rivaroxaban

*Data on proportion of patients with CrCl >50 mL/min not reported in ENGAGE In ARISTOTLE, patients were enrolled with CrCl >25 mL/min; in the other three trials the minimum CrCl was ≥30 mL/min; Nielsen et al. Clin Res Cardiol 2015 21

So với warfarin được kiểm soát tốt, dabigatran 110mg có hiệu quả tương đương và giảm 60% nguy cơ xuất huyết nội sọ ở bệnh nhân suy thận trung bình.

RE-LY subgroup theo chức năng thận Dabigatran 110mg BID vs. Warfarin

Đột quỵ và thuyên tắc hệ thống

GFR (ml/min)

HR(95%CI)

P interaction

<50

0.9108

0.85 (0.59-1.24)

50– <80

0.93 (0.70-1.23)

0.84 (0.54-1.32)

80

Xuât huyết nội sọ

GFR (ml/min)

↓60%

<50

0.40 (0.20-0.80)

0.4022

50– <80

0.29 (0.16-0.52)

↓71% ↓87%

0.13 (0.03-0.57)

80

Favor dabigatran

Favor warfarin

0.5 1 1.5 0 2

Hijazi Z, et al. Circulation. 2014 Mar 4;129(9):961-70. 22

So sánh giữa NOAC và warfarin trên biến cố đột quỵ/TTHT

CrCl 30–49 mL/min

HR 0.56 (0.37–0.85)

HR 0.86 (0.63–1.17)

HR 0.85 (0.59–1.24)

RE-LY®: Dabigatran 150 mg*1,2 ROCKET-AF: Rivaroxaban1

Favours NOAC

Favours warfarin

Favours NOAC

Favours warfarin

RE-LY®: Dabigatran 110 mg*1,2

Dân số bệnh nhân suy thận trong các nghiên cứu ngẫu nhiên chứng minh không có sự khác biệt so với dân số chung và nhất quán với kết quả nghiên cứu mang lại.

0.5 1 1.5 0.5 1 1.5

*Includes patients with CrCl <50; Error bars = 95% confidence intervals * TTHT: thuyên tắc hệ thống 1. Connolly et al. N Engl J Med 2009; 2. Hijazi et al. Circulation 2014; Error bars = 95% confidence intervals; 2. Fox et al. Eur Heart J 2011 23

Kết quả nghiên cứu RELY

 Dabigatran 150 mg BID thấp hơn warfarin về tỷ lệ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống.  Dabigatran 110 mg BID tương đương warfarin về tỷ lệ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống.

Kết quả nghiên cứu ROCKET AF

 Rivaroxaban tương đương với warfarin về tỷ lệ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống.

24

So sánh giữa NOAC và warfarin trên biến cố chảy máu nặng

CrCl 30–49 mL/min

HR 1.1 (0.79–1.30)

HR 0.95 (0.72–1.26)

HR 0.99 (0.77–1.28)

RE-LY®: Dabigatran 150 mg*1,2 ROCKET-AF: Rivaroxaban1

Favours NOAC

Favours warfarin

Favours NOAC

Favours warfarin

RE-LY®: Dabigatran 110 mg*1,2

Dân số bệnh nhân suy thận trong các nghiên cứu ngẫu nhiên chứng minh không có sự khác biệt so với dân số chung và nhất quán với kết quả nghiên cứu mang lại.

0.5 1 1.5 0.5 1 1.5

*Includes patients with CrCl <50; Error bars = 95% confidence intervals * TTHT: thuyên tắc hệ thống 1. Connolly et al. N Engl J Med 2009; 2. Hijazi et al. Circulation 2014; Error bars = 95% confidence intervals; 2. Fox et al. Eur Heart J 2011 25

Kết quả nghiên cứu RELY  Dabigatran 150 mg BID tương đương warfarin về tỷ lệ chảy máu nặng.  Dabigatran 110 mg BID thấp hơn warfarin về tỷ lệ chảy máu nặng.

Kết quả nghiên cứu ROCKET AF  Rivaroxaban không có sự khác biệt về tỷ lệ chảy máu nặng so với warfarin.

26

So với warfarin, cả 2 liều dabigatran làm chậm suy giảm chức năng thận

Những thay đổi về GFR trong 30 tháng điều trị trong nghiên cứu RE-LY

Dabigatran150 mg BID

Warfarin

Dabigatran 110 mg BID

0

c ứ m

i

-1

ớ v

-2

* ) t ú h p

-2.46

-2.57

/

L m

o s R F G g n o r t

(

-3

ì

h n b

-3.68

n ả b ơ c

-4

g n u r t i

ổ đ

-5

y a h T

P=0.0002

P=0.0009

Böhm M, et al. J Am Coll Cardiol. 2015 Jun 16;65(23):2481-93. 27

Dabigatran có liên quan đến nguy cơ tác dụng phụ trên thận thấp hơn warfarin

Dabigatran có tỷ lệ giảm eGFR ≥30% và tỷ lệ tổn thương thận cấp tính thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với warfarin

Yao, X. et al. J Am Coll Cardiol. 2017;70(21):2621–32. 28

Ở bệnh nhân rung nhĩ châu Á, bất kể chức năng thận cơ bản của bệnh nhân như thế nào, dabigatran có liên quan tỷ lệ suy thận cấp ít hơn warfarin

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu

)

m ă n - i

20 HR 0.56 (95%CI: 0.46-0.69) Dabigatran

44%

16,21 warfarin

15

ờ ư g n 0 0 1 n ê r t ( I

38%

9,28 10 HR 0.62 (95%CI: 0.49-0.77)

K A a ủ c c ắ m

i

ớ m ệ

(n=2256)

(n=2089)

(n=7702)

(n=7885)

l

5 3,47 2,17

ỷ T

0 Không có tiền sử CKD Có tiền sử mắc bệnh CKD

AKI: acute kidney injury = suy thận cấp

J Am Coll Cardiol. 2016 Nov 29;68(21):2272-2283 29

Các vấn đề an toàn cần được xem xét trong điều trị kháng đông cho bệnh nhân cao tuổi bị rung nhĩ

Giảm nguy cơ chảy máu

Giảm tổn thương thận

Giảm tương tác thuốc

30

Hệ thống enzym CYP450 là một phần quan trọng của các tương tác dược động học

Nơi xảy ra tương tác thuốc (DDI)

liver

Small intestine

FH

FG

FA

metabolism 

 

DDI

CYP

drug

 metabolism  

CYP

Pgp

DDI

DDI

DDI

FA:Tỷ lệ hấp thụ qua đường miệng; FG:Tính khả dụng của ruột non; FH:Gan có sẵn;Pgp: P-glycoprotein

Hisaka A, et al. Drug Metab Pharmacokinet. 2010;25(1):48-61. 31

Dabigatran: NOAC không được chuyển hóa bởi CYP450, khả năng tương tác thuốc thấp

Hoạt chất

Dabigatran 1

Rivaroxaban 2

Apixaban 3

Không được chuyển hóa bởi CYP450

Cơ chất enzyme CYP phổ biến trong tim mạch 4

Thuốc chặn canxi

Metoprolol

Carvedilol

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Thuốc chống loạn nhịp tim Lidocain

Quinidine

Mexiletine

Chống cơn đau thắt ngực

Timolol

Thuốc hạ lipid máu

Statin

Thuốc hạ đường huyết

Glipizide

Thuốc kháng đông

Warfarin

NOAC:Thuốc kháng đông đường uống mới

1.Boehringer Ingelheim. Dabigatran: summary of product characteristics 2.Bayer Pharma AG. Rivaroxaban: summary of product characteristics. 3.Bristol-Myers Squibb. Apixaban: summary of product characteristics. 4.Harrison’s Princiles of internal medicine; 16th edition; 2004. 32

NỘI DUNG

Đặc điểm lâm sàng và nhu cầu chống đông của bệnh nhân cao tuổi với rung nhĩ

Các chiến lược điều trị kháng đông được cá thể hóa cho bệnh nhân cao tuổi bị bệnh nhĩ

Hiệu quả và độ an toàn của dabigatran ở bệnh nhân cao tuổi

33

Thực hành lâm sàng với dân số >250 000 bệnh nhân đã xác nhận lại tính hiệu quả và an toàn của dabigatran

Clinical practice (n>250 000 patients)

RE-LY® (n>18 000)

FDA Medicare study (n>134 000)1

US Dept of Defense database (n>25 000)2

2 US insurance databases (n>44 000)3

Danish observational studies (n>21 000)4,5

US insurance database (n>64 000)6

In the USA, the licensed doses for Dabigatran are: Dabigatran 150 mg BID and Dabigatran 75 mg BID for the prevention of stroke and systemic embolism in adult patients with nonvalvular AF 1. Graham DJ et al. Circulation 2015; 2. Villines TC et al. Thromb Haemost 2015; 3. Seeger JD et al. Poster at AHA 2015; 4. Larsen TB et al. Am J Med 2014a; 5. Larsen TB et al. Am J Med 2014b; 6. Lauffenburger JC et al. J Am Heart Assoc 2015 34

Phân tích độc lập từ FDA vào năm 2015 với hơn 134 000 bệnh nhân nhất quán với những kết quả từ nghiên cứu RE-LY®

HR: 0.76 P=0.04

RR: 0.41 P<0.001

RR: 0.94 P=0.41

RR: 1.48 P=0.001

RR: 1.27 P=0.12

RR: 0.88 P=0.051

RE-LY®1–4

5

)

4

Warfarin D150 BID

3

I

2

Ố C N Ế B Ệ L

R A E Y R E P %

RCT

T

(

1

0

>18 000 patients

ICH

MI

TỬ VONG

ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU

CHẢY MÁU NẶNG

XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ

FDA ANALYSIS5

HR: 0.80 P=0.02

HR: 0.34 P<0.001

HR: 0.97 P=0.50

HR: 1.28 P<0.001

HR: 0.92 P=0.29

HR: 0.86 P=0.006

Warfarin D150 & D75 BID combined*

5

4

3

Real-world data on Medicare patients

/

2

>134 000 patients

M Ă N N Â H N

1

I

H N Ệ B 0 0 1 N Ê R T Ố C N Ế B

0

In the USA, the licensed doses for Dabigatran are: 150 mg BID and 75 mg BID for the prevention of stroke and systemic embolism in adult patients with NVAF. *84% of patients were on dabigatran 150 mg BID 1. Connolly et al. N Engl J Med 2009; 2. Connolly et al. N Engl J Med 2010; 3. Connolly et al. N Engl J Med 2014; 4. Dabigatran®: EU SPC 2016; 5. Graham et al. Circulation 2015 35

Kết quả của nghiên cứu lâm sàng của dabigatran trên bệnh nhân ≥75 tuổi do FDA tiến hành

Ischaemic stroke

RE-LY®, dabigatran 150 mg BID, aged ≥75 years1,2*

Medicare, dabigatran 150 mg & 75 mg BID, men aged 75–84 years3

Medicare, dabigatran 150 mg & 75 mg BID, men aged ≥85 years3

ICH

Medicare, dabigatran 150 mg & 75 mg BID, women aged 75–84 years3

Medicare, dabigatran 150 mg & 75 mg BID, women aged ≥85 years3

GI bleeding

All cause mortality

Favours dabigatran

Favours warfarin

0

0.5

1

1.5

2.0

2.5

3.0

HR

36 36 Jan 2016

*Dabigatran 75 mg BID and 150 mg BID not approved in patients with AF aged ≥80 years in the EU;4 1. Eikelboom JW et al. Circulation 2011; 2. BI, data on file; 3. Graham DJ et al. Circulation 2014; 4. Dabigatran®: EU SPC, January 2015

Một nghiên cứu thực tế so sánh trực tiếp NOAC cũng chứng minh rằng nguy cơ chảy máu nặng với dabigatran thấp hơn so với các OACs khác

Weighted event rate (1 year follow-up)*

Major bleeding

HR 1.06 (0.91–1.23)

6

HR 0.61 (0.49–0.75)

5

r a e y

HR 0.58 (0.47–0.71)

1 (

4

3

* ) p u - w o

l l

2

o f

Đoàn hệ ở Đan Mạch August 2011 đến October 2015. 61 678 bệnh nhân >65 tuổi, rung nhĩ không do van tim chưa từng sử dụng thuốc chống đông máu đường uống và trước đó không có chỉ định rung nhĩ do van tim hoặc huyết khối tĩnh mạch

1

i

e t a r t n e v e d e t h g e W

0

Adjusted HR compared to warfarin (95% CI)

Dabigatran D Apixaban A Rivaroxaban R Warfarin W

Chỉ có liều lượng tiêu chuẩn của NOAC được so sánh trong nghiên cứu này. * Xác suất điều trị ngược có trọng số được biểu thị bằng tỷ lệ điều trị trung bình của dân số trên 100 năm. HR đã hiệu chỉnh (95% CI), các giá trị được in đậm chỉ ra sự khác biệt thống kê. Hạn chế: Phân tích ITT; hạn chế các biến có thể điều chỉnh; theo dõi hạn chế; bệnh nhân bao gồm những người có thể đã sử dụng apixaban trước đó.

37 Larsen et al. BMJ 2016;353:i3189

Các phân tích trong thế giới thực cho thấy dabigatran làm giảm nguy cơ xuất huyết nội sọ so với rivaroxaban

Risk of intracranial haemorrhage with dabigatran vs rivaroxaban

Chan 2016, n=9837*

Hernandez 2017a (D150 vs R20), n=13 121*

Adeboyeje 2017, n=16 937†

Norby 2017, n=33 914*†

● Academic centres ● Health benefits company ● Boehringer Ingelheim ● Other NOAC companies ○ FDA/CMS

Hernandez 2017b, n=6554†

Andersson 2018 (D150 vs R20), n=5440*

Various sponsors/sources

Lip 2018, n=75 386†

Villines 2019 (D150 vs R20), n=25 526

Global sites and populations

Graham 2019 (D150 vs R20), n=192 662*

Blin 2019 (D150 vs R20), n=16 580

Comprehensive timeframe

Blin 2019 (D110 vs R15), n=15 278

Lee 2019, n=53 710

Rutherford 2020, n=20 504

0,0

0,5

1,0

1,5

2,0

2,5

HR (95% CI)

38

Favours dabigatran Favours rivaroxaban

Methodology criteria for analyses included are: new-user design; adjusted comparisons available, e.g. propensity score matching; hazard ratio for ICH available; adequate sample size of ≥3000 patients; and analyses published from 2014 to October 2020. Other limitations may apply. *HR and 95% CI based on inverse of published data; †US licensed doses dabigatran 150 mg/75 mg BID (D150/75). D110, dabigatran 110 mg BID; R20/15, rivaroxaban 20 mg/15 mg OD. References are provided in slide notes 38

ESC AF Guideline 2020: liều chuẩn, liều thấp và liều giảm”

Khi giảm liều các

NOAC không hợp lý

trong thực hành lâm

sàng có thể tăng

nguy cơ đột quỵ/xuất

huyết, và tử vong,

nhưng không giảm

nguy cơ chảy máu.

Chức năng thận KHÔNG phải là một tiêu chí cho giảm liều dabigatran

Do đó NOAC nên

được tối ưu dựa trên

tính hiệu quả và an

toàn trên từng nhóm

bệnh nhân khác nhau

theo bảng.

European Heart Journal (2020) 00, 1125 39

Việc sử dụng NOAC giảm liều trong thực tế cao hơn mong đợi từ kết quả RCT

Apixaban

Liều thấp

Edoxaban

Rivaroxaban

Dabigatran

Liều tiêu chuẩn

Nghiên cứu 3

Sử dụng NOAC liều thấp hơn không phù hợp có thể khiến bệnh nhân gặp rủi ro

Thực hành thực tế

IMS MIDAS data from Q1 2018 from all countries for which data were available Connolly et al. NEJM 2009;361:1139; Fox et al. Eur Heart J 2011;32:2387; Granger et al. NEJM 2011;365:981; Giugliano et al. NEJM 2013;369:2093; Dillinger et al. Arch Cardiovasc Dis 2018;111:85

40

Giảm liều rivaroxaban và apixaban có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong so với warfarin ở Đan Mạch

Danish National Register, n = 55644

Dabigatran 110 mg BD (n = 8875)

Rivaroxaban 15 mg 1 liều (n = 3476)

OR (95%,Cl) 0.89 (0.77–1.03) 0.89 (0.69–1.16)

1.19 (0.95–1.49)

Đột quỵ do thiếu máu cục bộ / thuyên tắc hệ thống

Apixaban 2,5 mg BID/ (n = 4400)

Tử vong

Bất kỳ chảy máu

Đột quỵ xuất huyết

1.04 (0.96–1.13) 1.52 (1.36–1.70) 1.48 (1.31–1.67) 0.80 (0.70–0.92) 1.06 (0.87–1.29) 0.96 (0.73–1.27) 0.46 (0.29–0.72) 0.68 (0.30–1.53) 0.59 (0.34–1.02)

Favor VKA

Favor NOAC

0

0,5

1

1,5

2

OR (95%,Cl)

Kết quả của dabigatran trong thực tế tương quan với kết quả của RE-LY 2,3

No inter-NOAC comparisons can be made. Bold values indicate that the 95% CI does not cross 1 Analysis of prospective cohort from three nationwide Danish registries (N=55 644). The mean age was 73.9 (SD 12.7) years, and 38 893 patients received warfarin. RR, relative risk; SE, systemic embolism 1. Nielsen et al. BMJ 2017;356:j510; 2. Connolly et al. NEJM 2010;363:1875; 3. Connolly et al. NEJM 2014;371:1464 41

Giảm liều rivaroxaban và apixaban có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong so với warfarin ở Anh 1

Nghiên cứu đoàn hệ nhãn mở tiến cứu, n = 156005

Dabigatran <300 mg/ d (n = 2922)

Đột quỵ do thiếu máu cục bộ / thuyên tắc hệ thống

Rivaroxaban <20 mg/d (n = 3079)

Apixaban <10 mg (n = 3733)

Tổng số tử vong

Chảy máu lớn

Xuât huyêt nội sọ

Favor VKA

Favor NОAC

0

0,5

1,5

2

1 OR (95% Cl)

Kết quả của dabigatran trong thực tế tương quan với kết quả của RE-LY 2,3

OR (đã điều chỉnh) (KTC 95%) 1.06 (0.76–1.48) 1.27 (0.92–1.75) 1.16 (0.81–1.67) 1.01 (0.87–1.18) 1.29 (1.14–1.47) 1.27 (1.12–1.45) 0.93 (0.74–1.17) 1.25 (1.01–1.55) 0.68 (0.52–0.90) 0.48 (0.26–0.91) 0.86 (0.52–1.42) 0.44 (0.23–0.82)

No inter-NOAC comparisons can be made. Bold values indicate that the 95% CI does not cross 1. Analysis of a prospective cohort of patients with AF from two UK general practice registries; 70 585 patients were on warfarin. ICH, intracranial hemorrhage; SE, systemic embolism 1. Vinogradova et al. BMJ 2018;362:k2505; 2. Connolly et al. NEJM 2010;363:1875; 3. Connolly et al. NEJM 2014;371:1464 42

ESC 2020: Rung nhĩ trên bệnh nhân lớn tuổi khuyến cáo vai trò kháng đông NOACs trong phòng ngừa đột quỵ

RN trên người lớn tuổi:

• Không được điều trị đúng mức

• Điều trị kháng đông đem lại lợi ích vượt trội hơn nguy cơ

• Các RCTs, meta-analysis và nghiên cứu sổ bộ cung cấp chứng

cứ thuyết phục cho việc dùng kháng đông đường uống.

NOACs có lợi hơn VKA

Nhìn chung NOAC có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết

• Kháng kết tập tiểu cầu không có đem lại lợi ích gì hơn so với

tiêu hóa, tuy nhiên với apixaban và dabigatran 110 mg

VKA thậm chí có thể tăng nguy cơ chảy máu nhiều hơn

nguy cơ tương đương với warfain.

• Dùng liều giảm không phòng ngừa hiệu quả đột quỵ

43

43

TÓM LẠI

Nguy cơ đột quỵ ở BN cao tuổi bị rung nhĩ càng tăng cao, và điều trị kháng đông là cần thiết.

BN cao tuổi bị rung nhĩ phải đối mặt với nguy cơ chảy máu cao, suy giảm chức năng thận và tương tác thuốc, điều trị chống đông cần chú ý nhiều hơn đến tính an toàn

Bằng chứng thực tế cho thấy tính an toàn và hiệu quả của Dabigatran trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân cao tuổi

44

TÓM LẠI

Nguy cơ đột quỵ ở BN cao tuổi bị rung nhĩ càng tăng cao, và điều trị kháng đông là cần thiết.

BN cao tuổi bị rung nhĩ phải đối mặt với nguy cơ chảy máu cao, suy giảm chức năng thận và tương tác thuốc, điều trị chống đông cần chú ý nhiều hơn đến tính an toàn

Bằng chứng thực tế cho thấy tính an toàn và hiệu quả của Dabigatran trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân cao tuổi

45

TÓM LẠI

Nguy cơ đột quỵ ở BN cao tuổi bị rung nhĩ càng tăng cao, và điều trị kháng đông là cần thiết.

BN cao tuổi bị rung nhĩ phải đối mặt với nguy cơ chảy máu cao, suy giảm chức năng thận và tương tác thuốc, điều trị chống đông cần chú ý nhiều hơn đến tính an toàn

Bằng chứng thực tế cho thấy tính an toàn và hiệu quả của Dabigatran trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân cao tuổi

46

THANK YOU FOR YOUR LISTENING

Nguy cơ đột quỵ ở BN cao tuổi bị rung nhĩ càng tăng cao, và điều trị kháng đông là cần thiết.

BN cao tuổi bị rung nhĩ phải đối mặt với nguy cơ chảy máu cao, suy giảm chức năng thận và tương tác thuốc, điều trị chống đông cần chú ý nhiều hơn đến tính an toàn

Bằng chứng thực tế cho thấy tính an toàn và hiệu quả của Dabigatran trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân cao tuổi

47