intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng thuốc để đặt nội khí quản ở trẻ em - PGS. TS. BS. Phùng Nguyễn Thế Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sử dụng thuốc để đặt nội khí quản ở trẻ em do PGS. TS. BS. Phùng Nguyễn Thế Nguyên trình bày các nội dung: Chỉ định đặt nội khí quản; Các thuốc cần thiết nhất để đặt nội khí quản cho trẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng thuốc để đặt nội khí quản ở trẻ em - PGS. TS. BS. Phùng Nguyễn Thế Nguyên

  1. SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN Ở TRẺ EM PGS. TS. BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN HSTC - CĐ, BV NHI ĐỒNG 1 GVCC, ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
  2. Vấn đề - Đặt nội khí quản (NKQ) sớm quan trọng khi điều trị trẻ bệnh nặng - Thuốc là cần thiết giúp đặt NKQ dể dàng và an toàn cho trẻ - Dùng thuốc đúng không làm nặng thêm tình trạng trẻ
  3. Chỉ định đặt NKQ - Có 2 nhóm: ▪ Đặt NKQ cấp cứu: có thể không phải dùng thuốc vì không đủ thời gian ▪ Đặt NKQ có chuẩn bị
  4. Mục tiêu - Trình bày các thuốc cần thiết nhất để đặt NKQ cho trẻ
  5. Tại sao phải dùng thuốc? - Nhằm giảm tối đa các đáp ứng bất lợi khi đặt: ▪ Kích thích thần kinh X gây nhịp chậm, ngưng tim ▪ Nhịp tim nhanh ▪ Tăng huyết áp ▪ Tăng áp lực nội sọ - Dễ đặt - An toàn cho BN - Không nặng thêm tình trạng trẻ
  6. Các bước đặt NKQ Bệnh sử + Khám LS Chuẩn bị nhân viên + BN + dụng cụ + thuốc Cung cấp oxy + Theo dõi ▪ Atropin khi có chỉ định VÀ ▪ Fentanyl An thần (Midazolam, Diazepam, Etomidate, Ketamin) Dãn cơ (nocuronium)
  7. Chọn thuốc? - Tình trạng BN và - Thuốc sẵn có? - Thông thường dùng cả 3 nhóm thuốc sau: • Giảm đau • An thần • Dãn cơ - Hoặc ít hơn tuỳ tình trạng BN
  8. Thuốc cho ban đầu (Premedication) Atropin ❑Chỉ định: trẻ < 12 tháng ❑Nhằm: ▪ Tránh nhịp chậm, ngưng tim do phản xạ dây X và tình trạng giảm oxy ▪ Giảm chất tiết đường hô hấp ❑Liều: 0.02 mg/kg IV hay IM; Thấp nhất 0.1 mg, cao nhất 0.5 mg 0.04-0.06 mg/kg (qua nội khí quản) ❑Cho trước khi đặt NKQ ❑Thời gian tác dụng: Khởi phát ngay khi cho, đỉnh 2-4 phút Kéo dài > 30 phút (1-3 giờ)
  9. Thuốc cho ban đầu (Premedication) Fentanyl ❑ Giảm đau ❑ Giảm hoạt tính giao cảm ❑ Liều: 2-4 mcg/kg IV hay IM; Liều tối đa: 100 mcg ❑ Thời gian tác dụng: • Khởi phát 1 phút • Kéo dài 60-120 phút ❑ Cho 1-3 phút trước khi đặt NKQ
  10. AN THẦN - Chỉ định: ▪ Tất cả BN đặt NKQ ▪ Trừ khi BN mê sâu - Chọn một trong các thuốc sau tuỳ tình trạng của BN ▪ Midazolam ▪ Diazepam ▪ Etomidate ▪ Ketamin
  11. MIDAZOLAM Lựa chọn tốt nhất Khởi phát tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn hơn so với Diazepam Nhằm: ▪ An thần, Có tính chất quên ▪ Hoàn toàn không giảm đau ▪ Gây giảm huyết áp, ức chế co bóp của tim Liều: 0.2-0.3 mg/kg IV hay IM; cao nhất 10 mg Thời gian tác dụng: Khởi phát 3-5 phút sau, Kéo dài 30- 60 phút
  12. DIAZEPAM ❑ Nhằm: ▪ An thần ▪ Có tính chất quên ▪ Hoàn toàn không giảm đau ▪ Gây giảm huyết áp ▪ Thích hợp an thần sau đặt NKQ ❑ Hoàn Liều: 0.2 mg/kg IV; cao nhất 10 mg ❑ Thời gian tác dụng: Khởi phát 2-5 phút, Kéo dài 30- 90 phút
  13. ETOMIDATE ❑ Nhằm: ▪ An thần ▪ Giảm ICP, giảm dòng máu và chuyển hoá ở não thích hợp chấn thương đầu ▪ Ức chế tạo cortisol do vậy không dùng trong nhiễm khuẩn huyết ▪ Không giảm đau, Không gây giảm HA ▪ Không dùng khi co giật ❑ Liều: 0.2-0.4 mg/kg IV; cao nhất 20 mg ❑ Thời gian tác dụng: Khởi phát 30 giây, Kéo dài 10-15 phút
  14. KETAMIN ❑ Nhằm: ▪ An thần ▪ Giảm đau, có tính chất giúp quên ▪ Giảm co thắt phế quản nên dùng thích hợp ở BN hen ▪ Gây tăng tiết đàm nhớt và tăng phóng thích catecholamin làm nhịp tim nhanh ❑ Liều: 1-4 mg/kg IV; cao nhất mg ❑ Thời gian tác dụng: Khởi phát 1-2 phút, Kéo dài 30-60 phút
  15. DÃN CƠ ❑ Vecuronium (Norcuron) ❑ Rocuronium (Esmeron)
  16. Rocuronium (Esmeron) ❑ Nhằm: ▪ Dãn cơ. ▪ Ít tác dụng trên tim mạch. ❑ Liều: 0.6-1.2 mg/kg (tốt nhất 1 mg/kg) IV. ❑ Thời gian tác dụng: Khởi phát 30 giây, Kéo dài 30-60 phút.
  17. Vecuronium (Norcuron) ❑ Nhằm: ▪ Dãn cơ ▪ Ít tác dụng trên tim mạch ▪ Khới phát tát dụng chậm hơn rocuronium ❑ Liều: 0.1-0.2 mg/kg ❑ Thời gian tác dụng: Khởi phát 2 phút, Kéo dài 30-90 phút
  18. Tài liệu tham khảo 1. PALS provider manual 2002. 2. Keith A Lafferty, MD; Chief Editor: Erik D Schraga. Medications used in Tracheal Intubation. Updated: Feb 01, 2016 3. CPR 2015 4. Medscape 5. Roes 2015 -
  19. Trân trọng cảm ơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2