THAY ĐỔI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THAI PHỤ
BS. ĐINH THỊ NGỌC LỆ
Mục tiêu
1. Trình bày được sự thay đổi về nội tiết của
phụ nữ trong thời kì mang thai.
2. Mô tả được sự thay đổi cơ bản về giải
phẫu và sinh lý của cơ quan sinh dục nữ. 3. Mô tả được sự thay đổi về giải phẫu và sinh lý ở các cơ quan khác của thai phụ.
ĐẠI CƯƠNG
• Khi mang thai, thai phụ có nhiều sự thay đổi về giải phẫu, sinh lý mà nguyên nhân là do sự thay đổi về nội tiết và thần kinh. • Hai nội tiết tố chính gây ra sự thay đổi này
là hCG và các Steroid
I. Thay đổi về nội tiết
progestero n
estrogen
hCG
hPL
Các tuyến nội tiết khác
relaxin
Mang thai
1.1 hCG
- do nguyên bào nuôi và hội bào nuôi của bánh nhau chế tiết. Đến khi hCG trong huyết tương mẹ đạt đỉnh, hCG chỉ còn được sản xuất bởi hội bào nuôi
- ngoài ra còn do thuỳ trước tuyến yên sản xuất một
lượng nhỏ
- Gồm hai chuổi anpha và beta. chuỗi beta tạo ra đặc tính
sinh học của phân tử hCG
- Trọng lượng 36000 đến 40000 Dalton - Thời gian bán huỷ 36 giờ
•
- Tiểu đơn vị alpha của phân tử hCG có cấu trúc hoá học giống như tiểu đơn vị alpha của: + Luteinizing hormon (LH). + Follicle-stimulating hormon (FSH). + Thyroid-stimulating hormon (TSH).
• Nhưng cấu trúc chuỗi beta khác nhau tạo ra hoạt tính
sinh học riêng.
• Beta hCG gần giống beta LH nên hoạt tính sinh học và
miễn dịch gần giống nhau nhất
-Có thể phát hiện hCG trong nước tiểu vào ngày thứ 8 sau thụ tinh. -Nồng độ hCG tăng gấp đôi sau mỗi 48 giờ, đỉnh vào tuần thứ 8-10 thai kỳ (có thể khoảng 100.000 mUI/mL) giảm dần và ổn định vào 16-20 tuần. -nồng độ HCG trong nước tiểu thay đổi tuỳ thuộc vàò lưu lượng nước tiểu
- b hCG >1500 mUI/ml sẽ thấy túi thai trong
tử cung qua đầu dò âm đạo
- b hCG>4000 mUI/ml thấy được tim thai - b hCG >5000 mUI/ml sẽ thấy túi thai qua
SA ngả bụng
ủ Vai trò c a hCG
ứ
ủ
ằ
ắ
ụ ể b ng cách g n vào th
Duy trì ch c năng c a hoàng th th LHể
ự
ụ
ơ
ủ
bào leydig c a thai nhi
ụ ủ ả
ấ
ể ế Tác d ng gián ti p lên s phát tri n c quan sinh d c ế ngoài c a thai nhi nam, kích thích t nam s n xu t ra testosteron
ể
ụ
ườ
ế
ổ
ử ụ
ẹ ể
ạ ộ
ấ
ng cho ho t đ ng c a
ẹ
HCG có tác d ng làm phát tri n tuy n vú, tăng c ng quá ơ ở ả ấ trình trao đ i ch t, làm gi m quá trình s d ng glucoz ừ ả i phóng các axit béo t m đ dành cho thai, kích thích gi ủ ượ ẹ ể ỡ ủ mô m c a m đ cung c p năng l m và co
ể
ử ụ
ấ
ớ ẩ
ặ
Ụ NG D NG: ượ c s d ng đ phát hi n và theo dõi thai nghén. ủ ầ ộ ườ ng nghĩ t
i x y thai ho c
ử
ử
ườ
ệ
ặ
ồ
ộ
ớ
i đa thai ho c b nh
ng nghĩ t
Ứ hCG đ ệ ạ ồ + N ng đ hCG trong giai đo n đ u c a thai nghén th p nói ứ lên ch c năng bánh rau kém, th cung. ch a ngoài t + N ng đ hCG cao th nguyên bào nuôi.
ể
ử
ứ
c dùng đ theo dõi sau ch a tr ng và
ể
ự
ợ
ấ
ượ ệ Xét nghi m hCG đ ị ệ ề theo dõi đi u tr b nh u nguyên bào nuôi. ử ụ ượ c s d ng trong lâm sàng đ gây phóng noãn hCG đ ườ ữ ng h p không phóng noãn d a vào tính trong nh ng tr ư ố ch t gi ng nh LH.
1.2 Estrogen
• 2- 4 tuần đầu của thai kì chủ yếu do hoàng thể
thai nghén tiết ra
• Tuần thứ 7 sản sinh từ bánh nhau. • Tác dụng :
+ Tăng trưởng và kiểm soát chức năng của tử
cung
+ Cùng với progesteron làm cho tuyến vú phát
triển
+ Làm biến đổi thành phần hóa học, giúp cho mô liên kết chun giãn hơn, các bao khớp mềm ra và các khớp di động dễ dàng hơn. + Giảm bài tiết natri, gây ứ đọng nước trong
cơ thể.
1.3 Progesteron
• Do hoàng thể sản sinh ra trong những
tuần đầu, sau đó bánh nhau sản xuất.
• Tác dụng :
+ Giảm trương lực cơ trơn + Giảm trương lực mạch máu + Tăng thân nhiệt + Tăng dự trữ mỡ + Tăng nhịp thở, giảm CO2 trong phế
nang và máu động mạch, + Làm phát triển tuyến vú.
1.4 Lactogen nhau thai (hPL) human placental lactogen -Phát hiện được ở trong huyết thanh vào tuần thứ 5 của thời kỳ thai nghén và tăng đều trong suốt thai kì Tác dụng: -Cung cấp năng lượng cho quá trình trao đổi chất giữa mẹ và thai -Kháng insulin -Tham gia tạo sữa
1.5 Relaxin
- Chế tiết từ hoàng thể thai nghén, nội sản mạc và bánh rau. - Tác động lên cơ tử cung làm giãn tử cung
1.6 Các tuyến nội tiết khác
- Tuyến thượng thận : ít thay đổi khi có thai - Tuyến yên : trọng lượng tăng hơn bình thường.FSH,LH không được chế tiết trong thời kì mang thai.Prolactin tăng đều trong thai kì.
- Tuyến giáp : to, có thể xuất hiện cường
giáp trong một thời gian.
- Tuyến cận giáp: nồng độ hormon giảm
trong ba tháng đầu sau đó tăng từ từ
Thay đổi giải phẫu và sinh lý thần kinh
sinh dục
cơ xương khớp
da
Mang thai
tiêu hoá
tiết niệu
tuần hoàn
hô hấp
ổ ở ơ
Thay đ i
ụ c quan sinh d c
2.1 Tử cung
Thân tử cung : - Vị trí : bình thường nằm trong tiểu khung, sau 12 tuần có thể sờ thấy. Tử cung đẩy ruột qua hai bên và đè ép các mạch máu, thường nằm lệch phải
- Hình thể: hình cầu (3 tháng đầu), hình trứng(3 tháng giữa),hình dạng phù hợp với thai nhi(3 tháng cuối).
-Kích thước Không có thai Đủ tháng 32cm Dài 6-8 cm Rộng 4-5 cm Dày 3cm 22cm 20cm
- Thể tích và trọng lượng . Bình thường 50-60gr- 10ml, cuối thai kì có thể lên đến 1000gr- 5 lít. Đôi khi có thể đạt 20 lít
- Cấu tạo : + 3 lớp cơ + Căng giãn và phì đại các tế bào cơ + Tăng số lượng và khích thước mạch máu, mạch bạch huyết, lưu lượng máu cuối thai kỳ 500ml/phút + Độ dày: bình thường 1cm, tháng thứ 4-5 nơi dày nhất 2,5cm, cuối thai kỳ 0,5-1cm + Niêm mạc tử cung : biến đổi thành ngoại sản mạc (3 phần)
- Xuất hiện cơn go tử cung
- Eo tử cung : mềm khi có thai. Gồm 2 lớp
cơ dọc và cơ vòng.
- Dài 0,5-1cm,dãn tối đa 10cm - Dễ vỡ, dễ chảy máu
- Cổ tử cung : mềm, có màu tím nhạt do xung huyết, được đóng kín bởi nút nhầy
2.2 âm hộ, âm đạo
- Có sự tăng sinh mạch máu và xung huyết - Các mô liên kết mềm hơn, niêm mạc âm
đạo có màu tím nhạt, tiết dịch.
- Độ pH của môi trường âm đạo : 3,5 – 6.
2.3 buồng trứng
- Hoàng thể thai nghén chế tiết progesteron và estrogen tối đa trong 6- 7 tuần đầu của thai kì, sau đó giảm dần và được thay thế bởi bánh nhau. - không có rụng trứng, không hành kinh. - Buồng trứng to lên, phù và sung huyết khi có thai.
2.4 vòi trứng
-Có hiện tượng xung huyết và mềm ra.
-Phì đại lớp cơ vòi trứng
2.5 Vú: - Cảm giác căng và ngứa ở vú trong những
tuần đầu
- Tuyến sữa và ống dẫn sữa phát triển làm vú to và căng lên. Sau tháng thứ 2 có các hạt Montgomery nổi lên,núm vú to sẫm mầu.
- có thể gặp hiện tượng tiết sữa non
2.6 Da: xuất hiện các vết sắc tố, vết rạn Cơ thành bụng, cân cơ thẳng giãn rộng
3. Thay đổi giải phẫu và sinh lý ở các cơ quan khác
3.1.Thay đổi hệ tuần hoàn
- Máu : khối lượng máu tăng lên có thể tăng
lên 50%.
- Tăng thể tích dịch lòng mạch và dịch kẽ,
Hb , Hct giảm
- Bạch cầu tăng, chủ yếu tăng đa nhân
trung tính
- Tăng tình trạng tăng đông
- Cung lượng tim tăng Nhịp tim: tăng khoảng 10 nhịp /phút. Tiếng thổi tâm thu có thể xuất hiện ở khoảng 90% phụ nữ có thai.
- Mạch máu: huyết áp động mạch không tăng, huyết áp tĩnh mạch chi dưới tăng, có thể xuất hiện trĩ và giãn tĩnh mạch chi dưới.
- Hội chứng tụt huyết áp nằm ngửa
3.2 hô hấp + Lồng ngực: góc sườn hoành mở rộng, đường kính ngang của lồng ngực tăng khoảng 2 cm, cơ hoành bị đẩy lên cao 4cm + Thông khí: giảm thể tích dự trữ thở ra và tăng thông khí. + Tần số thở: tăng vừa phải, thở nhanh và nông, đặc biệt ở những người đa thai, đa ối.
3.3 tiết niệu
+ Thận: lưu lượng máu qua thận tăng Tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng 50%, tăng nhẹ
kích thước của thận + Nồng độ creatinin trong huyết tương và urê thường giảm nhẹ. + Đài bể thận và niệu quản thường giãn và giảm nhu động do bị tử cung mang thai chèn ép và tác động của progesteron. + Bàng quang: Trong những tháng đầu có thể bị kích thích gây tình trạng đái rắt.
3.4 tiêu hóa
+Trong 3 tháng đầu sản phụ có tình trạng
buồn nôn, tăng tiết nước bọt. + Vị trí của dạ dày và ruột non thay đổi + Thời gian tiêu hoá ở dạ dày và ruột non thường kéo dài hơn do ảnh hưởng của các nội tiết tố hoặc yếu tố thực thể. Có thể xuất hiện chứng táo bón, trĩ. + Chứng ợ nóng cũng khá phổ biến ở phụ nữ có thai do hiện tượng trào ngược của acid vào phần dưới của thực quản.
3.5 cơ xương khớp
+ Tăng tính di động của các khớp cùng
chậu, cùng cụt và khớp mu. Phụ nữ có
thai có thể có cảm giác đau, tê, và yếu ở
các chi trên .
+ Cột sống ưỡn ra trước trong những
tháng cuối thai kỳ.
3.6 thần kinh
Giảm sự chú ý, tập trung và trí nhớ trong
suốt giai đoạn thai nghén và giai đoạn đầu
của thời gian sau đẻ, ngoài ra cũng gặp
các hiện tượng rối loạn giấc ngủ, giảm hiệu
suất của giấc ngủ nói chung
3.7 .Một số thay đổi khác
- Nhiệt độ: trong 3 tháng đầu do tác dụng của hoàng thể thai nghén nên thân nhiệt cao trên 370C, từ tháng thứ tư nhiệt độ trở lại bình thường. - Trọng lượng cơ thể: tăng đến 25% so với khi không mang thai. Chủ yếu xảy ra vào nửa sau của thời kỳ thai nghén, khoảng 0,5 kg mỗi tuần. - chuyển hoá cơ bản cao
Câu hỏi kiểm tra
1. Tử cung gần như hình cầu vào tuần thứ a. 10 của thai kỳ. b. 12 của thai kỳ. c. 14 của thai kỳ. d. 16 của thai kỳ. e. 18 của thai kỳ.
2. Trong lúc có thai cổ tử cung có thay đổi
nào sau đây:
a. To hơn. b. Mềm hơn. c. Sậm màu hơn. d. Dịch nhầy cổ tử cung đục và đặc hơn. e. Tất cả đều đúng.
3. Nói về đoạn dưới tử cung chọn câu sai: a. Hình thành từ eo tử cung. b. Chỉ hình thành khi vào chuyển dạ thực
sự.
c. Có thể căng giãn thụ động. d. Chỉ có hai lớp cơ. e. Phúc mạc phủ trên đoạn dưới tử cung
lỏng lẽo dễ bóc tách.