THAY HUYẾT TƯƠNG Ở TRẺ SUY GAN DO SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

PGS. TS. BS Phùng Nguyễn Thế Nguyên

Và cộng sự

Nội dung

1. Suy gan cấp do dengue

2. Thay huyết tương (PE) trong suy gan cấp.

3. Báo cáo 4 ca lâm sàng suy gan cấp do dengue được PE.

4. Bàn luận PE trong suy gan cấp do dengue.

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

1. Không có bệnh gan mạn trước đó.

2. Có tổn thương gan (ALT >2-3 lần BT) Và:

✓ INR ≥ 1.5 hoặc PT ≥ 15s kèm bệnh não gan.

✓ INR ≥ 2 hoặc PT ≥ 20s.

3. Rối loạn đông máu trên không được điều chỉnh dù đã dùng

vitamin K.

Tổn thương gan trong SXHD

Am. J. Trop. Med. Hyg., 97(2), 2017, pp. 361–368

Tổn thương gan do dengue ở trẻ em

52 trẻ, tổn thương gan 67,3%và 83,3% ở nhóm nặng

Severity of dengue fever Hepatic dysfunction (2015-2016, Ấn Độ)

Dengue without warning signs 0

Dengue with warning signs 71/174 (49.8%)

Severe dengue 103/174(59.2%)

Total 174 /568 Trẻ 0-18 tuổi (30,6%)

Selvan T et al. Int J Contemp Pediatr. 2017 May;4(3):901-904

Iran J Pediatr, Jun 2012; Vol 22 (No 2), Pp: 231-236

110 trẻ Iran 2012, tổn thương gan nặng 17,27%

Siddappa F.D.1, Varsha Lakshman2, Madhu P.K, Prevalence of hepatic dysfunction in children with dengue fever, 2019

Tổn thương gan trong SXHD trẻ em, Việt Nam

✓2011 – 2013, BV NĐ1 có 10.635 ca sốt xuất huyết

Men gan n= 52 SGOT (U/L) ≤ 1.000 1.000 – 4.000 > 4.000

✓16/52 tử vong

0 (0) 21 (40,4) 31 (59,6)

✓ 25 trường hợp tử

vong (0,23 %)

SGPT

≤ 1.000 1.000 – 4.000 > 4.000 30 (57,7) 21 (40,4) 1 (1,9)

PNTN, Đặc điểm suy gan cấp do sốt xuất huyết dengue Tại khoa hồi sức -tích cực- chống độc, Bệnh viện nhi đồng 1 từ 01/2011 - 01/2014

Cơ chế tổn thương gan do dengue

1. Sốc giảm tưới máu mô.

2. Virus tấn công trực tiếp tế bào gan

3. Cytokines

4. Tắc nghẽn tĩnh mạch trong gan

Possible Cause of Liver Failure in Patient with Dengue Shock Syndrome, 2013

2013 John Wiley & Sons Ltd, Immunology, 141, 143–156

Các biện pháp điều trị suy gan cấp hiện nay

Phù não

Suy gan cấp

CRRT

RLĐM

Hổ trợ

Suy gan cấp

Nguyên nhân

Hô hấp, tuần hoàn, chảy máu, nhiễm trùng, suy thận

MARS

Ghép gan

PE

Current concepts in acute liver failure, Annals of Hepatology 18 (2019) 543–552

PE chứng cứ 1 54% ngộ độc aceta

Case 1

Bé gái, 12 tuổi, béo phì (CN 75 kg, CC 145 cm)

4867/1274

U/L, 32/19/12

AST/ALT bilirubin TP/TT/GT mcmol/L, lactate 10.05

PT 35.6 (23%), INR 3.09, aPTT 58 (R 1.93), fibrinogen 1.06 g/l

Sốt 4 ngày, nhập viện địa phương: sốc SXHD nặng, xuất huyết âm đạo, suy hô hấp, gan to 6 cm

N7: suy gan xấu dần AST/ALT: vàng da 9763/1780 U/L, nặng, bilirubin 300 mcmol/L, NH3 380 mg/dL, rối loạn đông máu nặng

Dengue IgM +, Hct 56%.

Hôn mê

Creatinin:146.8 mcmol/L, vô niệu

Giúp thở

Giúp thở

N9-N35 PE 15 chu kỳ + CRRT => Tử vong

Điều trị: 20 ml/kg NS => dung dịch CPT 4h => chuyển ND1

N5-N7 CPT, albumin, chế phẩm máu, vận mạch dopa, dobu, thở máy, CRRT

v

Diễn tiến bilirubin

v

) L / m o c m

i

( n b u r i l i

B

N9

TPE V 4000 ml [(1-Hct)P 0,8], kéo dài 5 giờ khoảng cách 18 giờ & CRRT vì vô niệu kéo dài

Ngày bệnh

Bilirubin tăng, tri giác xấu, MODS, tử vong

Case 2

Bé trái 10 tuổi, thừa cân (BMI 25,5, CN 50kg)

Sốc SXHD nặng N4, gan to,

INR:

Suy gan nặng, phù, vàng da, tri giác xấu, phù gai thị

PH 7,1, AST/ALT: 8615/5295 U/L; bilirubin TP/TT: 52/19 mcmol/L, 3,18. Creatinine 116 mcmol/L.

Dengue IgM và IgG dương tính

Vô niệu

TPE V 7000 ml [(15% P], N12 của bệnh

Điều trị: chống sốc, kém đáp ứng => chuyển NĐ ĐN

Điều trị: PE 5 chu kỳ, V 7000ml, xen kẽ 10 chu kỳ CRRT => Tử vong sau 28 ngày.

N5-N9 CPT, albumin, chế phẩm máu, vận mạch adre, nor, dobu, thở máy, CRRT 5 lần

Case 3 Bé trai 11 tuổi, béo phì (BMI 30, CN 70kg)

Tổn thương gạn nặng, vàng da, tri giác xấu hơn.

Sốt 5 ngày, nhập viện với đau bụng, ói, tiêu phân đen. M: 100, HA: 120/90.

Sau 16h truyền dịch (70ml/Kg CPT): suy hô hấp, phù nhiều, tràn dịch đa màng, gan to 4- 5cm.

AST/ALT: BE -15, PT: 6345/1457 U/L; 27s, PT%: 20%; aPTT: 58s, albumin: 1,6g/L

Hct: 51,3%; PLT: 17 IgM Dengue K/mcL, +;AST/ALT: 3912/1067 2,67 lactate: U/L; mmol/L.

PT: 54,4s, aPTT: > 120s, INR: 6,14, Fibrinogen: 0,73; Bilirubin TP 81,2 mg/dL; Bilirubin TT: 56,0 mg/dL; Bilirubin GT: 25,2 mg/dL

Điều trị: truyền dịch 7ml/kg/h vì ói liên tục

Điều trị: PE high volume 3 chu kỳ cách ngày + methyl N11 sống

N5-9 Điều trị: NCPAP, albumin, CPT, vitamin K1 => thở máy, dẫn lưu ổ bụng., NAC N7

v

Diễn tiến Bilirubin và PT

Case 4 Bé trai 15 tuổi, béo phì

Mê, vàng da, gan to, xuất huyết nhiều nơi, vô niệu kéo dài vào ngày 11.

N36: đông máu và tri giác cải thiện nhưng còn vàng da nhiều.

tái Sốc SXHD nặng, sốc 3 lần, tổn thương xuất cơ quan, đa huyết nặng. Bilirubin TP: 750 mcmol/L.

AST/ALT: 7923/2018 U/L; bilirubin TP/TT: 213/90 INR: mcmol/L; PT: 37s, 3,35; fibrinogen: 0,74 g/L, creatinine: 175 mcmol/L.

Điều trị: CRRT + PE High volume 4 chu kỳ, V 8000ml.

methylpredni sone 1g Hồi phục hoàn toàn

N1-18 Điều trị: thở máy, chế phẩm máu, CPT, Albumin, vận mạch, CRRT, TPE 3 lần N9,10,11

v

Diễn tiến INR và GCS

Bàn luận

1. Cả 4 trường hợp đều nhập viện trong tình trạng nặng, sốc SXHD nặng,

hoại tử tế bào gan, tăng bilirubin, RLĐM, suy thận, nhiễm trùng thứ

phát.

2. Tổn thương gan xuất hiện sớm và nặng, tổn thương gan cùng lúc với

sốc.

3. Thở máy, vận mạch, dịch, máu

4. Sốc hồi phục, gan không hồi phục

 Giảm oxy mô, cơ chế miễn dịch.

Bàn luận

3. Cả 4 ca được thực hiện PE phối hợp với CRRT.

4. Có 3 ca được thực hiện PE thể tích cao.

5. 1 ca được điều trị với NAC và 2 ca được điều trị

methylprednisolone

HV-PE + CRRT: tiếp cận điều trị ban đầu cho bệnh nhân

suy gan cấp.

PE sớm + steroide ± NAC: Có thể có tiên lượng tốt?

Plasmapheresis

Plasmapheresis

TPE-The ASFA classifies

• Category I: standard and accepted as first-line therapy

• Category II: Generally accepted, supportive to other therapies;

• Category III: optimum role is not established, individualized usage;

efficacy)

• Category IV: available controlled trials have shown the lack of therapeutic

Two grades (Grade 1: strong recommendation; Grade 2: week

A, B, and C in each: high, moderate and low quality evidence

recommendation;

Asian J Transfus Sci. 2018 Jul-Dec; 12(2): 127–135. doi: 10.4103/ajts.AJTS_123_17

✓Thay huyết tương và thay huyết tương thể tích cao:

• Loại bỏ các độc chất gắn albumin

• PE giảm các chất trung gian gây viêm.

• Loại bỏ Cytokines, nội độc tố và cải thiện tình trạng phù não,

tăng áp lực nội sọ được quan sát thấy trong PE thể tích cao.

Plasmapheresis

Kết luận:

1. HVP cải thiện tiên lượng sống còn

của bệnh nhân suy gan cấp mà

không cần ghép gan.

2. Hiệu quả của HVP là qua trung

gian của điều hòa đáp ứng miễn

dịch của bệnh nhân.

Sống: 65% & 50%

✓40 BN

✓LV-TPE (3-3,5 L)

✓1 trung tâm

✓LV-TPE:

cải

thiện

huyết

động,

chức

năng gan, tiên lượng

Sống HV_TPE: 59%

Therapeutic plasma exchange in acute liver failure, J Clin Apher. 2019;34:589–597.

TPE- tổn thương gan

✓Chỉ định?

✓Kỹ thuật?

• Tổn thương gan nặng > 1.000 UI/L. • HV- TPE: là tiêu chuẩn

• Tăng bilirubin (mức độ và thời gian?). • Nhưng cần NC LV- TPE nhất là

✓Khi nào bắt đầu?

✓Bao nhiêu chu kỳ?

• Không còn thoát huyết tương

• > 2

• Có bệnh não gan, RLĐM trẻ em

✓Khi nào ngừng?

• Tăng bilirubin

• Bilirubin giảm và không tang?

Kết luận

1. Suy gan cấp do DEN ngày càng tăng, làm tăng tử vong SXHD

2. Giảm tưới máu do sốc kéo dài có thể góp phần chính vào tổn

thương

3. Điều trị hổ trợ cần được nghiên cứu:

1. NAC

2. Steroid

3. CVVHDF + PE thể tích cao có thể là cách tiếp cận hợp lý và

hiệu quả, cần được nghiên cứu.

Trân trọng cảm ơn