THIẾU MÁU HUYẾT TÁN (HEMOLYTIC ANEMIA)

MỤC TIÊU

1. Phân loại được nguyên nhân thiếu huyết tán. 2. Trình bày đặc điểm bệnh hồng cầu hình cầu. 3. Trình bày đặc điểm Thalassemia. 4. Trình bày đặc điểm huyết tán cấp do thiếu men G6PD.

ÑAÏI CÖÔNG

 Định nghĩa: Thiếu máu huyết tán là loại thiếu máu do hồng cầu vỡ nhanh và quá nhiều hơn mức vỡ hồng cầu sinh lý, đời sống hồng cầu bị rút ngắn dưới mức bình thường.

PHÂN LOẠI TMHT PHÂN LOẠI TMHT

(1) Thiếu máu huyết tán do nguyên nhân tại hồng cầu:

Hầu hết là các bệnh di truyền

 Bất thường ở màng hồng cầu: Bệnh HC nhỏ hình cầu, HC hình bầu dục, HC hình răng cưa (Stomatocytosis).

 Bất thường về hemoglobin:

+ Bệnh thalassemia: α-Thalassemia, β-Thalassemia + Bệnh Hemoglobin (HbE, HbS, HbC, HbD,…).  Bất thường về enzym: Thiếu G6PD, gluthathion synthetase, thiếu Pyruvat kinase, gluco phosphat- isomerase.

PHÂN LOẠI TMHT PHÂN LOẠI TMHT

(2) Thiếu máu huyết tán do nguyên nhân ngoài hồng

cầu: Đa số là bệnh máu mắc phải.

 Nguyên nhân miễn dịch

+ Đồng dị miễn dịch: bất đồng máu mẹ con hệ ABO, Rh + Thiếu máu tan máu tự miễn.

 Nhiễm kí sinh trùng sốt rét  Độc tố (vi khuẩn, nọc rắn, bỏng)  Cường lách  Hội chứng tan máu urê máu cao.

LÂM SÀNG TMHT LÂM SÀNG TMHT

 Thiếu máu huyết tán cấp tính: + Thiếu máu xảy ra nhanh + Nước tiểu đỏ nâu do hemoglobin, có thể tiểu ít hoặc

vô niệu. + Vàng da rõ. + Gan, lách không to hoặc to ít + Có thể có sốt, đau đầu, đau bụng, nôn, đau lưng.

LÂM SÀNG TMHT LÂM SÀNG TMHT

 Thiếu máu huyết tán mạn tính: + Thiếu máu từ từ từng đợt tăng dần + Vàng da nhẹ hoặc không rõ + Gan, lách to nhiều + Nước tiểu màu vàng sẫm do tiểu bilirubin + Biến dạng xương sọ nếu tan máu nhiều năm + Chậm phát triển thể chất + Nhiễm sắt.

CẬN LÂM SÀNG TMHT CẬN LÂM SÀNG TMHT

 Những xét nghiệm chứng tỏ HC vỡ:

+ Hemoglobin giảm + Bilirubin tự do máu tăng + Nước tiểu có urobilinogen nhiều. + Sắt huyết thanh bình thường hoặc tăng trong tan máu mạn tính

 Những xét nghiệm có biểu hiện tăng phản ứng tạo HC:

+ HCL tăng, có hồng cầu non ra máu ngoại vi. + Tuỷ đồ: Tỷ lệ dòng hồng cầu trong tuỷ tăng, HCL tăng

BỆNH HC NHỎ HÌNH CẦU

 (Spheùrocytose hay Minskowski

Chauffard)

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

 Lịch sử: Minkowski và Chauffard mô tả từ năm 1954.  Dịch tễ học: thường gặp ở Bắc Âu. Di truyền theo kiểu

trội, đôi khi theo kiểu lặn hay đột biến.

 Cơ chế sinh bệnh: Do sự giảm chất spectrine ở màng HC hay giảm các protein hỗ trợ với spectrine trong cấu trúc bên trong màng HC, làm giảm diện tích bề mặt HC. HC không còn hình dĩa và biến thành hình cầu. Khi tới các vi mao mạch ở lách, các HC hình cầu sẽ bị bắt giữ.

LÂM SÀNG LÂM SÀNG

Tùy vào mức độ giảm spectrine, triệu chứng khởi phát có thể sớm hay muộn hoặc không có.

 Thể nặng(5%): Thiếu máu có thể xuất hiện ngay sau sanh, vàng da nặng dễ gây biến chứng vàng da nhân.  Thể vừa(60 – 75%): Bệnh xuất hiện ở tuổi biết đi, bị

thiếu máu huyết tán mãn, lách to, tổn thương xương, sỏi mật, hay bị cơn thiếu máu nặng sau nhiễm parvovirus.  Thể nhẹ (20-30%): Thường phát hiện ở tuổi trưởng thành, bn không thiếu máu, lách to hay vàng da nhẹ

CẬN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG

 CTM: Hb giảm, thiếu máu đẳng sắc đẳng bào  Phết máu: có nhiều HC nhỏ hình cầu (< 6 µm) và HC

đa sắc.

 Hồng cầu lưới: 5 – 20%.  Sức bền HC giảm: bắt đầu vỡ ở 0,7% và hoàn toàn

khi 0,5%.

 Xét nghiệm chuyên biệt: điện di phân tích cấu trúc polypeptides của màng hồng cầu, nhưng chưa được phổ biến.

HC HÌNH CẦU HC HÌNH CẦU

CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ

 Chẩn đoán:

- Có yếu tố GĐ: anh chị em chết ngay sau sinh vì vàng da, gan lách to. - Lâm sàng: thiếu máu ± vàng da, gan lách to. - Cận lâm sàng: Hb giảm, HC kích thước nhỏ hình cầu, sức bền HC giảm, HC lưới tăng.

 Điều trị: Truyền máu và uống folic acid. Khi trẻ lớn

sẽ cắt lách.

BỆNH THALASSEMIA

DỊCH TỄ DỊCH TỄ

 Thường gặp nhất ở Địa Trung Hải, Trung Đông, Ấn Độ,

Bruma, Đông Nam Á.

 Tại Việt Nam thường gặp ß Thalassemia/Hb E, ß Thalassemia,

Hb H, Hb E, và Hb Constant Spring.  Nguyễn Công Khanh & CS (1992): ở máu cuống rốn là 2,5%;

- Gen a - Gen ß là 1,49% (Miền Bắc), 2,55% (Miền Trung) và 1,7% (Miền Nam). - Gen HbE ở người Kinh là 1,24% (Miền Bắc), 4,6% (Miền Trung) và 8,9% (Miền Nam); người Stiêng (55,9%) Êđê (41%), Rhadê (38,6%), Khơme (36,8%), người Chăm (29,1%), người Vân Kiều (23,08%), người Thái (16,6%).

BỆNH SINH BỆNH SINH

từ đó làm giảm sản xuất số lượng chuỗi globin a kết nối b

 Bệnh Thalassemia gây ra biến đổi gen tạo chuỗi globin hay ß. theo ,d ,g có điện (-),  Bình thường cấu trúc Hb A do chuỗi a có điện (+) còn b

mạnh hơn d ,g ]

thal: chuỗi b giảm, nên a tăng kết với d ,g .

.

thal: chuỗi a giảm gắn kết với b d g .

lực hút tĩnh điện [a điện tích của b - Bệnh b Hậu qủa Hb A fl - Bệnh a Hậu qủa Hb A fl , Hb F› fl , Hb F fl và Hb A2 › , nên a và Hb A2 fl

BỆNH SINH BỆNH SINH

Hậu quả là:

 HC thal có chuỗi globin dư bị enzyme của HC cắt nhỏ và gắn vào màng HC fi HC thal bị huyết tán. gan lách to, sạn mật, ứ sắt,

tăng hoạt động của tuỷ xương fi

 HC thal bị huyết tán fi thiếu máu mạn fi biến dạng xương

, Hb giảm).

 HC nhỏ, nhược sắc (globin fl  Tăng ứ sắt: vì huyết tán mạn, tăng hoạt tuỷ xương

nên tăng hấp thu sắt từ đường tiêu hóa.

BỆNH SINH BỆNH SINH

BỆNH SINH BỆNH SINH

DI TRUYỀN DI TRUYỀN

 Bệnh Thalassemia di truyền theo kiểu lặn. Gene

gây bệnh nằm trên NST thường.

 Cha và mẹ của bệnh nhân nên mang mầm bệnh, không có triệu chứng lâm sàng, gọi là dị hợp tử. Người ở thể đồng hợp tử thì có triệu chứng lâm sàng.

DI TRUYỀN DI TRUYỀN

GENE TẠO CHUỖI GLOBIN GENE TẠO CHUỖI GLOBIN

PHÂN LOẠI BỆNH PHÂN LOẠI BỆNH

BỆNH THALASSEMIA:

bị giảm bị giảm

 Định nghĩa: sự giảm hay mất một hay nhiều chuỗi globin Thalassemia: chuỗi a  Phân loại: - a - b Thalassemia: chuỗi b BỆNH HEMOGLOBIN:

 Định nghĩa: thay đổi cấu trúc aa trên chuỗi globin  Phân loại:

58Hisfi

- Thay đổi ở chuỗi alpha: tyr b HbM Boston

2

A 2

57Hisfi

tyr b

: a : a

HbM Iwate

2

A 2

PHÂN LOẠI BỆNH PHÂN LOẠI BỆNH

- Thay đổi ở chuỗi beta:

6 glufi val

HbS

A

2

2

6 glufi

lys

b

HbC

A

2

2

26 glufi

lys

b

HbE

: a : a : a

A

2

12 thrfi

lys

2

2

121 thrfi

lys

2

2

6 glufi

lys

2 - Thay đổi ở chuỗi gama: HbF Alexander: a HbF Carlton : a : a

HbF Texas

A g A g A g

2

arg

2

69 glyfi 2

lys

2 - Thay đổi ở chuỗi Delta: A d HbA2 Indonesia: a A d HbA2 Melburne: a

2

43 glyfi 2

b

LÂM SÀNG LÂM SÀNG

 Bệnh ß Thalassemia và a

Thalassemia thể ẩn hay thể nhẹ:

không có biểu hiện lâm sàng.

 Bệnh ß Thalassemia thể trung gian và nặng: dấu hiệu thiếu máu xuất hiện vào 3 – 6 tháng tuổi. Nếu không truyền máu kịp thời và đầy đủ bệnh nhân sẽ có biểu hiện: - Thiếu máu nặng: da xanh, niêm nhợt. - Huyết tán nặng: vàng da, vàng mắt, tiểu đậm màu, gan lách càng ngày càng to, màu da sẽ bị xạm dần do ứ sắt. - Biến dạng xương: trán rộng, hàm trên hô, sống mũi tẹt, hộp sọ to bề ngang. Tủy xương tăng sinh và vỏ xương mỏng, dễ bị gẫy xương và sâu răng.

LÂM SÀNG LÂM SÀNG

- Bệnh nhân bị chậm phát triển về chiều cao và cân nặng, khi lớn không có dấu hiệu dậy thì.

 a Thalassemia thể HbH: Thiếu máu mức độ trung

bình, vàng da, gan lách to và biến dạng xương.

 Phù nhau thai (a

Thalassemia thể nặng): Thiếu máu nặng và ngạt ngay từ trong bào thai. Nên ngày sau sanh, bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng thiếu máu rất nặng, suy tim, gan lách to và tử vong.

CẬN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG

 CTM: Hb giảm (4 – 9g/dl), MCV < 80fl, MCH < 28 pg.  Sức bền hồng cầu: tăng (0,2 – 0,3%).  PMNB: Hồng nhỏ, nhược sắc, hình bia, hồng cầu đa sắc tăng.  Hồng cầu lưới: tăng.  Bilirubin gián tiếp: tăng, nước tiểu có nhiều urobilin.  Sắt huyết thanh > 150 g %, ferritin máu tăng.  X quang: hộp sọ có hình bàn chải (Thalassemia nặng).  XN chẩn đoán xác định: điện di Hb: tỷ lệ Hb A1 giảm, HbA 2 cao (> 3,5%), Hb F cao (từ 4 – 90%), thể nặng Hb F > 80%, hoặc có Hb H.

BETA - THALASSEMIA BETA - THALASSEMIA

HỒNG CẦU HÌNH BIA HỒNG CẦU HÌNH BIA

ĐIỆN DI ĐIỆN DI

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP HEMOGLOBIN CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP HEMOGLOBIN

(1) Phương pháp thông thường:  Điện di Hb: tốc độ di chuyển khác nhau của Hb  Nghiệm pháp kháng kiềm: tách Hb kháng kiềm Hb.  Chromatographie: màu sắc của Hb (2) Phương pháp DNA:  Kỹ thuật men phân tích: men cắt DNA + kt southern

blot

 Kỹ thuật polymerase chain reaction

ALPHA - THALASSEMIA ALPHA - THALASSEMIA

Thể bệnh

Kiểu gen

Lâm sàng

X.nghiệm

Điện di Hb

Bình thường

(-a

/a

) Bình thường

MCV ┴ Hb fl

Người lành mang bệnh

a

Thể ẩn

TM nhẹ

MCV fl

Hb fl

(--/a (-a

) /-a )

Sanh: 3 - 8% Hb Bart’s Lớn: bình thường

a

Hb H

(--/-a )

MCVfl Hb fl

T Máu (+) H Tán (+) N Trùng (±)

Sanh: 20-40% Hb Bart’s Lớn: 5 - 30% Hb H (+)

fl fl

(--/--)

Phù nhau thai (Hb Bart’s )

T máu (++) Phù nhau thai

MCVfl fl Hb fl , chết ngay sau sanh

Hb Bart’s, Hb Porland, Hb H, Hb A = 0, HbA2 = 0, HbF = 0

BETA - THALASSEMIA BETA - THALASSEMIA

Thể bệnh

Kiểu gen

Lâm sàng

Điện di Hb

nhẹ

Bình thường

β / β +

Người lành mang bệnh

X.nghiệm MCV fl Hb fl

nhẹ

Thể ẩn

β / β 0

Thiếu máu (– ) Gan lách (– )

MCV fl Hb fl

Hb A fl HbA2 > 3,5% Hb A fl HbA2 > 3,5% HbF > 3,5%

Thalas thể trung gian

Thiếu máu (+) H tán (+)

+ / β + β khác

MCV fl Hb fl

Hb A < 80% HbA2 > 3,5% HbF = 20 - 80%

fl fl

β 0 / β 0

Thalas thể nặng (Bệnh Cooley)

Hb A =0 HbA2 = 2 - 7% HbF > 80%

Thiếu máu (+) H tán (+) Biến dạng Xg, Chậm phát triển TC ,TT

MCVfl Hbfl Ferritin› XQ sọ hình bàn chải

fl fl

ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc:  Điều trị hỗ trợ  Truyền máu  Thải sắt  Cắt lách  Điều trị đặc hiệu  Ghép tủy  Gen

ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG

Truyền máu:.

 Thiếu máu trung bình – nặng:

+ Tổng trạng ổn, BN tái khám định kỳ, Hb = 5 - 7 g/dL + Loại máu cần truyền: HCL (tốt là HC genotype) + Lượng máu: 10 - 15ml/đợt, tốc độ: 2 - 5 ml/kg/g + Mục tiêu khi xuất viện: Hb > 10g/dL, HCN/BC < 5/100 + Khoảng cách truyền 4 - 6 tuần

 Thiếu máu rất nặng:

+ Tổng trạng kém, TM nặng, suy tim, viêm phổi + HCL 5 ml/kg/lần đầu, tốc độ £ 2 ml/kg/g. Lập lại/24g + Lasix: 0,5 – 1 mg/kg/TM chậm ngay trước truyền máu

ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG

Thải sắt:

 Chỉ định: khi Ferritin > 1000 ng/ml và trẻ > 3 tuổi.  Nguyên tắc: Desferoxamine kết hợp Fe thải qua nước tiểu,

phân.

 Phương thức: + Desferrioxamine (Desferal): 25 –30mg/kg/lần/10 – 12 giờ x 5

đêm/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp, truyền tĩnh mạch. + Deferiprone (Kelfer): 75mg/kg/ngày, chia uống 3 lần/ngày + Desferrioxamine: thải sắt hiệu quả ở gan hơn, Deferiprone thải sắt

hiệu quả ở tim hơn

 Hiệu quả: ngừa tổn thương cơ tim, ứ sắt ở cơ quan nội tiết, tăng

tuổi thọ.

ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG

Cắt lách:  Chỉ định:

(1) Thalassemia thể nặng và có biểu hiện cường lách - Lách to tới hố chậu + hiệu qủa truyền máu thấp hay - HCL > 250ml /kg /năm để giữ Hb > 10g/dL hay - HCL > 1,5 lần để nâng Hb > 10 g/dL hay - Thời gian giữ Hb ổn định bị giảm nhanh sau truyền máu (2) Tuổi > 6.

 Biến chứng sau cắt lách:

- Nhiễm trùng: < 5 tuổi, thường gặp 3 VK. Phòng: > 6 t + tiêm chủng - Tắc mạch: TC >1.000.000/mm3, bất thường màng HC, giảm PC, PS.

ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG

Điều trị đặc hiệu:

 Ghép tủy: 1 - 15 tuổi, khi chức năng gan còn ổn

định.

 Gen trị liệu: giảm sản xuất chuỗi alpha, tăng chuỗi

gama hay beta. Theo dõi: Hb (tháng); chiều cao, cân nặng (3 tháng); Ferritin (6 tháng); toàn diện, lượng HCL, thải sắt (12 tháng)

ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG ĐT THALASSEMIA THỂ NẶNG

Đánh giá nguy cơ trước ghép tủy:

 Chất lượng thải sắt.  Gan ≥ 2 Cm  Gan: xơ hóa khoản cửa. Class I (0 yếu tố), II (1 or 2 yếu tố), III (3 yếu tố).

BETA - THALASSEMIA VÀ HbE BETA - THALASSEMIA VÀ HbE

Là thể bệnh huyết tán di truyền thường gặp nhất tại Việt Nam.

 Tuổi đến bệnh viện thường muộn hơn, thường gặp

tuổi đi học 3 – 7 tuổi.

 Thiếu máu huyết tán nặng, nhưng không có hình bàn

chải trên phim sọ.

 Trên điện di có Hb F cao và Hb E.  Về điều trị cắt lách có hiệu quả tốt hơn vì sẽ kéo dài khoảng cách giữa các đợt huyết tán và hạn chế số lần phải truyền máu.

BỆNH THIẾU MEN G6PD

DỊCH TỄ DỊCH TỄ

 Vùng dịch tễ: nhiệt đới, cận nhiệt đới như Phi

châu, Nam Mỹ, Á châu.

 Theo Trung tâm Truyền máu và Huyết học tỷ lệ thiếu máu G6PD ở người Việt Nam là 2,28%, thiếu men G6PD chiếm 15 – 20% trường hợp thiếu máu huyết tán.

BỆNH SINH BỆNH SINH

Sự chuyển hóa glucose trong HC: theo 2 con đường

 90% theo đường yếm khí (Embden Meyerhof).  10% theo đường hiếu khí, cho ra glutathion là chất bảo vệ màng

GSH :bảo vệ màng HC

HC. Đặc điểm men G6PD:  Vai trò men G6PD: NAPDH fi  Cấu trúc men G6PD: có ở tất cả tế bào, giảm khi HC già.  HC bị thiếu men G6PD khi gặp chất có tính oxit sẽ bị thiếu GSH hậu quả là các proteins có chứa sulfhydryl của hồng cầu sẽ bị oxit hóa và làm biến chất globin (thể Heinz) + Kết cụm các chất polypeptid của màng HC gây biến đổi và dễ vỡ

BỆNH SINH BỆNH SINH

BỆNH SINH BỆNH SINH

DI TRUYỀN DI TRUYỀN

 Gen sản xuất G6PD nằm trên NST giới tính X (Xq28). Bệnh thiếu G6PD xảy ra do di truyền theo dịnh luật mendel hay bất động của NST X gt.

 Độ nặng của bệnh tùy vào mức độ giảm men của từng nhóm chủng tộc, người gốc Phi Châu thì thường nhẹ (10 – 15%) người Phương Đông thì nặng vừa và nặng nhất là người Địa Trung Hải.

DI TRUYỀN DI TRUYỀN

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI

 Thuốc:

+ Chống sốt rét: Primaquine, Pamaquine, Chloroquine + Giảm đau: Aspirine, Phenacetine + Sulfonamide: Sulfanilamide, Sulfapirydine, Sulfadimidim + Những thuốc khác: b Naphthol, Stibophen, Niridazole, Nitrofuratoin, Furazolidone, Naphthalene, Probenecid …

gốc tự do,

 Đậu Fava: Cấu trúc đậu: có vicine, convicine fi thường dùng lượng lớn, đậu sống, đậu non

 Nhiễm trùng: Do lysosome của BC phóng ra peroxides tiêu vi

khuẩn & độc cho màng HC.

BỆNH THIẾU MEN G6PD THỂ THIẾU MÁU HUYẾT TÁN CẤP

 Lâm sàng:

+ Xuất hiện cấp tính 24 - 48 giờ sau dùng thuốc + Diễn tiến đột ngột: bứt rứt, li bì hay hôn mê, có thể sốt, ói đau bụng. + Huyết tán cấp: tiểu Hb trong vòng 6 - 24 giờ, vàng da. + Thiếu máu cấp: da xanh, nhịp tim nhanh, gan lách có thể to. + Diễn tiến huyết tán nặng: có thể suy thận hay suy tim + Diễn tiến thuận lợi sau ngưng tiếp xúc thuốc: bệnh tự giới hạn.

BỆNH THIẾU MEN G6PD THỂ THIẾU MÁU HUYẾT TÁN CẤP

 Xét nghiệm:

,

, HC đẳng sắc, đẳng bào.

+ Huyết tán cấp: Hb niệu (+), Haptoglobinfl Methalbumin, Thể Heinz (+). + Thiếu máu cấp: Hb fl + Hồng cầu lưới tăng + Định lượng men G6PD < 30% bình thường.

THỂ HEINZ THỂ HEINZ

BỆNH THIẾU MEN G6PD THỂ THIẾU MÁU HUYẾT TÁN CẤP

Chẩn đoán:

 Có yếu tố kích động: thuốc, nhiễm trùng (viêm gan

siêu vi), thức ăn (đậu fava)

 Lâm sàng: huyết tán cấp sau dùng thuốc.  Có nguồn gốc địa lý & gia đình  Xét nghiệm:

 Thiếu máu huyết tán: Hb niệu, thể Heinz + HCL›  Xác định chẩn đoán: định lượng men G6PD < 30% bình thường.

THỂ VÀNG DA SƠ SINH DO THIẾU MEN G6PD

 Lâm sàng:

+ Vàng da từ ngày 2 - 3 sau sanh + Vàng da nhiều hơn thiếu máu + Vàng da có thể nhẹ hoặc rất nặng như vàng da nhân

 Yếu tố nguy cơ:

+ Chức năng gan chưa ổn định để chuyển hoá Hb fi vàng da sinh lý quá mức. + Tiếp xúc với các chất oxit hoá ngay sau trước hoặc sau sanh.

THỂ THIẾU MÁU HUYẾT TÁN BẨM SINH HC KHÔNG HÌNH CẦU

 Lâm sàng:

+ Lý do vào viện: vàng da không rõ nguyên nhân hay sạn mật + Thiếu máu mãn: nhẹ hoặc nặng + Huyết tán mãn: vàng da, sạn mật, lách to .

 Tiền sử: vàng da sơ sinh ± thay máu hay chiếu đèn.  Xét nghiệm:

, MCV › + Thiếu máu: Hb fl + Huyết tán mãn: HC lưới ›

, HC không hình cầu. , Bilirubin ›

, Haptoglobin fl

, LDH ›  Chẩn đoán: sau loại trừ NN thiếu máu HT + Di truyền + chủng

tộc.

CHẨN ĐOÁN THIẾU MEN G66PDPD CHẨN ĐOÁN THIẾU MEN G

 Lâm sàng:

 Xét nghiệm:

- Thiếu máu huyết tán cấp - Thể vàng da sơ sinh - Thể TM huyết tán HC không hình cầu - Thiếu máu - Huyết tán - Định lượng men G6PD - XN trực tiếp: đo tốc độ thành lập NADPH

 Yếu tố thuận lợi: - Giới nam

- Tiếp xúc thuốc, bệnh - Gia đình, chủng tộc

PD THEO WHO PHÂN LOẠI THIẾU G66PD THEO WHO PHÂN LOẠI THIẾU G

LỚP

LÂM SÀNG

HOẠT ĐỘNG MEN SO VỚI BT (%)

I

< 10

Nặng, hiếm, thiếu máu huyết tán mạn (CNSHA)

II

< 10

Nặng, cơn huyết tán cấp, từng đợt (AHA). Gồm: G6PD Địa Trung hải, và G6PD Union (Phi, TBN, Ý)

III

10 – 60

Nhẹ & trung bình, có cơn huyết tán cấp sau dùng thuốc hay bị nhiễm trùng. Gồm: G6PD A- (Mỹ gốc phi); G6PD Mahidol (ĐNA)

IV

100

Không huyết tán :gồm G6PD B, G6PD A+ (người gốc phi)

V

Không huyết tán

> 100

ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ

 Thể thiếu máu huyết tán cấp: chống thiếu máu,

chống suy thận

 Thể vàng da sơ sinh: chiếu đèn, thay máu.  Thể huyết tán bẩm sinh hồng cầu không hình cầu

+ Bổ sung ac folic, theo dõi huyết học + Tránh thuốc có tính OH mạnh, tránh nhiễm siêu vi + Chỉ định truyền máu khi có thiếu máu nặng. + Cố vấn di truyền + Chẩn đoán tiền sanh

PHÒNG BỆNH PHÒNG BỆNH

Bệnh Thalassemia:  Đối với bệnh nhân:

- Giải thích cho cha mẹ biết đây là bệnh - Nên cho chủng ngừa viêm gan B, phế cầu, não mô cầu - Cắt lách khi có chỉ định

 Đối với gia đình:

- Làm điện di Hb cho các anh em và cha mẹ của bệnh nhân. - Tham vấn di truyền trước lập gia đình cho các thành viên trong g.đình. - Chẩn đoán trước sanh đối với cha mẹ dị hợp tử dựa vào phương pháp khảo sát DNA của tế bào thai.

PHÒNG BỆNH PHÒNG BỆNH

Thiếu men G6PD:

 Tầm soát sơ sinh trong cộng đồng có tần suất bệnh

cao.

 Sau xác định có giảm men thì phát phiếu xác định

và tham vấn bệnh.

 Theo dõi trẻ trong 4 ngày đầu sau sinh.  Ngừa nguy cơ huyết tán: nhiễm siêu vi, nhiễm

trùng. Tránh thuốc có OH mạnh. Lưu ý thuốc mới.

Xin cám ơn đã chú ý lắng nghe!