intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thủ tục đăng ký tần số, quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh và phối hợp tần số quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thủ tục đăng ký tần số, quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh và phối hợp tần số quốc tế" bao gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu về Liên minh Viễn thông quốc tế ITU; Quy hoạch băng tần nghiệp vụ vệ tinh; Các quy định của ITU đối với nghiệp vụ vệ tinh; Các thủ tục đăng ký vị trí quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thủ tục đăng ký tần số, quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh và phối hợp tần số quốc tế

  1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẦN SỐ, QUỸ ĐẠO VỆ TINH ĐỊA TĨNH VÀ PHỐI HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ HÀ NỘI, 12/2013
  2. Nội dung 1. Giới thiệu về Liên minh Viễn thông quốc tế ITU 2. Quy hoạch băng tần nghiệp vụ vệ tinh 3. Các quy định của ITU đối với nghiệp vụ vệ tinh 4. Các thủ tục đăng ký vị trí quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh 5. Phối hợp tần số, quỹ đạo vệ tinh 6. Chuyên đề: VINASAT
  3. Giới thiệu về ITU ▪ Tổng quan ▪ Nhiệm vụ ▪ Mô hình tổ chức
  4. ▪ ITU – International Telecommunications Union – là một tổ chức đặc biệt của UN, liên quan đến sự phát triển toàn cầu của mạng viễn thông và các nghiệp vụ vô tuyến điện. ▪ Được thành lập ngày 17/5/1865 ▪ 193 nước thành viên và trên 700 hội viên, học viện ▪ Gồm 750 nhân viên với 100 quốc tịch khác nhau ▪ Có trụ sở tại thành phố Geneva, Thụy Sỹ Website: http://www.itu.int
  5. • Nhiệm vụ của ITU bao gồm các lĩnh vực về kỹ thuật, phát triển và chính sách. • Cụ thể: – Đẩy mạnh sự phát triển và khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên viễn thông (ITU-R, ITU-T). – Đẩy mạnh và trợ giúp các nước phát triển trong lĩnh vực viễn thông (ITU-D). – Thúc đẩy cách tiếp cận rộng về các vấn đề trong xã hội và kinh tế thông tin.
  6. HỘI NGHỊ TOÀN QUYỀN PHỐI HỢP HỘI ĐỒNG ITU CHỈ ĐẠO Ủy ban phối hợp TỔNG THƯ KÝ SG, DSG, Giám đốc TƯ VẤN PHÓ TỔNG THƯ KÝ Hội đồng tư vấn viễn thông thế giới Ủy ban Ủy ban Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Phát triển Ban thư ký Thông tin vô tuyến Viễn thông Viễn thông (Tổng thư kýl) ITU-R ITU-T ITU-D (Phó tổng thư ký) (Giám đốc) (Giám đốc) (Giám đốc)
  7. Nhiệm vụ của ITU-R: ▪ Đảm bảo nguồn tài nguyên phổ tần số, quỹ đạo vệ tinh được sử dụng một cách hợp lý, công bằng, hiệu quả và kinh tế theo Điều 44 của Hiến chương ITU; ▪ Nghiên cứu và phê chuẩn các quy định, khuyến nghị liên quan đến lĩnh vực tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh.
  8. Các quy định của ITU-R - khung pháp lý để các quốc gia, tổ chức quốc tế tuân thủ trong đăng ký và khai thác tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh : - Thể lệ vô tuyến điện – Radio Regulations; - Phụ lục – Appendix; - Nghị quyết – Resolution; - Khuyến nghị - Recommendations: đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm khuyến nghị các quốc gia, tổ chức khai thác vệ tinh sử dụng.
  9. Quy hoạch tần số ▪ Tổng quan ▪ Băng tần vệ tinh
  10. - Nhằm phân bổ các băng tần số cho các nghiệp vụ vô tuyến khác nhau; - Nhằm sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên tần số, tránh can nhiễu giữa các nghiệp vụ vô tuyến; - Liên minh Viễn thông quốc tế ITU là cơ quan có trách nhiệm nghiên cứu và ban hành Quy hoạch tần số vô tuyến điện (Điều 5, Thể lệ VTĐ) sau khi được Hội nghị Thông tin vô tuyến thế giới WRC phê chuẩn; - Mỗi quốc gia căn cứ trên quy hoạch tần số quốc tế của ITU, nghiên cứu và ban hành Quy hoạch tần số cho quốc gia mình – Quy hoạch phổ tần số quốc gia;
  11. - ITU chia thế giới thành 3 khu vực, mỗi khu vực có thể có Quy hoạch tần số khác nhau; - Chữ viết hoa là NGHIỆP VỤ CHÍNH; - Chữ viết thường là Nghiệp vụ phụ; - Nghiệp vụ phụ không được gây can nhiễu cho Nghiệp vụ chính và không được kháng nghị nhiễu từ Nghiệp vụ chính - Các số và chữ phía cuối là các ghi chú 5.432B Different category of service: in Bangladesh, China, French overseas communities of Region 3, India, Iran (Islamic Republic of), New Zealand and Singapore, the band 3 400-3 500 MHz is allocated to the mobile, except aeronautical mobile, service on a primary basis, subject to agreement obtained under No. 9.21 with other administrations and is identified for International Mobile Telecommunications (IMT).
  12. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ VỆ TINH FSS – Fixed Satellite Service: Cố định qua vệ tinh BSS – Broadcast Satellite Service: Quảng bá qua vệ tinh MSS – Mobile Satellite Service: Di động qua vệ tinh EESS – Earth Exploration Satellite Serive AP30/30A/30B: Băng tần thuộc Phụ lục 30 của Thể lệ vô tuyến của ITU – Nhằm đảm bảo cho các nước trên thế giới đều có vị trí, tần số để phóng vệ tinh
  13. MỘT SỐ BĂNG TẦN CHO CÁC NGHIỆP VỤ VỆ TINH Băng tần Uplink Downlink Ghi chú C 5850-6725 MHz 3400-4200 MHz Băng tần Không quy hoạch - FSS 6725-7025 MHz 4500-4800 MHz Băng tần Quy hoạch – AP30B - FSS 13.75-14.5 GHz 10.95-11.2 GHz Ku 11.45-11.7 GHz Băng tần Không quy hoạch - FSS 12.2-12.75 GHz 12.75-13.25 GHz 10.7-10.95 GHz Băng tần Quy hoạch – AP30B - FSS 11.2-11.45 GHz 14.5-14.8 GHz 11.7-12.2 GHz Băng tần Quy hoạch – AP30/30A – BSS Ka 18.1-18.4 GHz 17.1-21.2GHz 24.75-25.25 GHz 21.4-22 GHz Băng tần Không quy hoạch - FSS 27-31 GHz 17.3-18.1 GHz Băng tần Quy hoạch – Feeder link cho nghiệp vụ BSS thuộc Phụ lục 30A
  14. Các quy định của ITU Mục đích: -Đảm bảo nghiệp vụ vệ tinh không gây nhiễu cho các nghiệp vụ vô tuyến khác; - Đưa ra các tiêu chuẩn để xác định các mạng vệ tinh cần phối hợp can nhiễu
  15. 1. Giới hạn phát xạ trạm mặt đất (Điều 21)
  16. 2. Giới hạn phát xạ trạm không gian (Điều 21)
  17. 3. Giới hạn lệch trục anten trạm mặt đất (Rec ITU-R S.580) Antenna sidelobe will conform to 29 – 25log (); 4. The up-link off-axis EIRP density of all carriers shall not exceed the limits specified in Recommendation ITU-R S.524-7 - GSO networks in the FSS operating in the 6 GHz frequency band be designed in such a manner that at any angle, j, which is 2.5° or more off the main lobe axis of an earth station antenna, the e.i.r.p. density in any direction within 3° of the GSO should not exceed the following values: Angle off-axis Maximum e.i.r.p. per 4 kHz 2.5°   < 48° (35 – 25 log j) dB(W/4 kHz) 48°    180° –7 dB(W/4 kHz); - Earth stations operating in GSO networks in the FSS operating in the 12.75-13.25 GHz and 13.75-14.5 GHz frequency bands be designed in such a manner that at any angle, j, which is 2.5° or more off the main lobe axis of an earth station antenna, the e.i.r.p. density in any direction within 3° of the GSO should not exceed the following values: Angle off-axis Maximum e.i.r.p. per 40 kHz 2.5°    7° (39 – 25 log j) dB(W/40 kHz) 7° <   9.2° 18 dB(W/40 kHz) 9.2° <   48° (42 – 25 log j) dB(W/40 kHz) 48° <   180° 0 dB(W/40 kHz). For any direction in the region outside 3° of the GSO, the above limits may be exceeded by no more than 3 dB;
  18. 5. Quy định về cung quỹ đạo phối hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2