THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

PGS, TS LÊ HOÀNG NINH

Định Nghĩa : TP Chức năng

 Thực phẩm chức năng: thực phẩm ngoài giá trị dinh dƣỡng còn mang lại các lợi ích khác về mặt chứn năng của cơ thể

 ADA : (1999 ) loại thực phẩm hay bất kỳ thành phần nào của thực phẩm nào mà ngoài thành phần dinh dƣỡng truyền thống còn có thể cung cấp các lợi ích sức khỏe. Lƣu ý những điểm mấu chốt :

 Toàn bộ hay thành phần tăng cƣờng-> thực phẩm tăng cƣờng  Phải có 1 thành phần có hiệu quả tác dụng là khác với thực phẩm

truyền thống

 Tất cả các thực phẩm hầu nhƣ đếu có một chức năng nào đó trên

gốc độ sinh lý ?

Định Nghĩa : TP Chức năng

phẩm chức năng là thực phẩm mà chúng có thể mang lại một lợi ích sức khỏe do có sự hiện diện của một thành phần có tác động tích cực về mặt sinh lý học

 Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ : tpcn là những thực phẩm mà nồng độ các thành phần cấu thành đã đƣợc tập trung biến đổi cho ra những lợi ích có từ bản chất tự nhiên của thực phẩm  Hội đồng khoa học và sức khỏe Hoa Kỳ : thực

NHỮNG QUAN NGẠI CHUNG QUANH THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 TÍNH an toàn và độ an toàn ?  Thổi phồng quá mức so với chứng cứ khoa

học trên sức khỏe

 T.p c. n không phải vƣợt qua bất kỳ tiêu

chuẩn nào để phù hợp với các chuẩn mực nào nhƣ là từ chức năng

 Chƣa / không có một định nghĩa chính

thức từ cơ quan quản lý nhà nƣớc ( Mỹ ) về TPCN

NGUỒN GỐC TỪ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 NHẬT : Giữa những năm 1980  Bộ y tế và phúc lợi Nhật đả thông qua một

số thực phẩm mà có tài liệu khoa học chứng minh là có lợi cho sức khỏe / hy vọng cải thiện sức khỏe ngƣời cao tuồi tại NHật bản

 Năm 2001 ( 271 sản phẩm ) -> FOSHU (

Nhật )

FDA : THÔNG QUA CÔNG BỐ SỨC KHỎE CỦA SẢN PHẨM

phẩm thực phẩm :

 Công bố sức khỏe ghi trên nhản mác của sản

quan giữa thực phẩm hay thành phần của thực phẩm với tình trạng/ điều kiện sức khỏe hay bệnh tật nảo đó

 Công bố sức khỏe : là câu văn nói lên sự liên

 Thực phẩm không trải qua kiểm nghiệm nào để gọi là thực phẩm chức năng nhƣng phải trải qua các tiêu chí hết sức chặt chẻ để có đƣợc công bố về sức khỏe.

học để đảm bảo rằng công bố đúng với sự thật

 Để đƣợc thông qua phải có bằng chứng khoa

CÔNG BỐ SỨC KHỎE : FDA

 CALCIUM VÀ LOÃNG XƢƠNG : tập thể dục đều đặn và ăn những

thực phẩm có đủ calcium sẽ giúp trẻ vị thành niên và ngƣời cao tuổi da tắng, phụ nữ châu á, duy trì sức khỏe xƣơng và giảm nguy cơ loãng xƣơng

 SODIUM VÀ CAO HUYẾT ÁP : ăn những thực phẩm ít chất sodium có thể làm giảm nguy cơ bệnh cao huyết áp, một bệnh mà có liên quan tới nhiều yếu tố khác nửa.

 FOLATE VÀ KHIẾM KHUYẾT ỐNG THẦN KINH ở trẻ con : thực phẩm với liếu folate phù hợp mỗi ngày có thể làm giảm nguy cơ phụ nữ sinh con khiếm khuyết ống thần kinh hay não ở trẻ con.

 PROTEIN TỪ ĐẬU VÀ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH : thực phẩm ít chất béo no và cholesterol mà có 25 gram protein từ đậu mỗi ngày có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim.

LƯU Ý KHI ĐỌC CÔNG BỐ SỨC KHỎE

 PHẢI ĐỌC ĐƯỢC TOÀN BỘ  PHẢI ĐẢM BẢO RẰNG CÁI MÀ BẠN ĐỌC ĐÖNG LÀ MỘT CÔNG BỐ SỨC KHỎE

 CẦN PHÂN BIỆT CÔNG BỐ CHỨC NĂNG / CÔNG BỐ CẤU TRÖC VỚI CÔNG BỐ SỨC KHỎE :  Công bố chức năng/ công bố cấu trúc không đòi hỏi FDA thông qua do vậy nó hoàn toàn khác với công bố sức khỏe

CÔNG BỐ CHỨC NĂNG/ CẤU TRÖC

cấu trúc hay chức năng cơ thể

 Câu văn nói về sự liên quan giữa thực phẩm và

động ruột

 Thí dụ : calcium là chắc xương, sợi duy trì hoạt

 Công bố thành phần dinh dưỡng : không đường, nguồn giàu vitamin C...( mới đây yêu cầu FDA thông qua trước )

 Không đòi hỏi FDA thông qua trước, nhưng yêu cầu công bố đúng sự thật, không gây nhầm lẫn

CÁC QUAN NGẠI : 1.AN TOÀN

 PHẢI AN TOÀN CHO MỌI NGƯỜI KHI

SỬ DỤNG CHÖNG

 John’s wort, Echinacea, Ginseng,

Ginkobiloba : dị ứng, gây chảy máu nhất là ở những người đang dùng thốc chống đông; John’s wort làm hỏng hiệu quả của một số loại thuốc miễn dịch điều trị bệnh, và cả thuốc ngừa thai

CÁC QUAN NGẠI : 2. xếp ưu tiên sai

 Ngộ nhận việc ăn uống quan trọng hơn sự cân bằng, hay dùng những phương tiện khác trong duy trì và tăng cường sức khỏe  Thục phẩm chức năng không là thần dược đối với những người có hành vi sức khỏe xấu.

 Không bao giờ coi như là một giải pháp

thay thế thuốc điều trị.

CÁC QUAN NGẠI : 3. công bố thái quá và luật lệ chưa phù hợp  Thực phẩm tung ra thị trường khi chứng cứ

khoa học còn nhiều hạn chế

 Công bố sức khỏe rất chặt chẻ/ công bố chức năng, cấu trúc. Người dân ngộ nhận giữa các loại công cố

bổ sung/ luật thực phẩm thông thường

 Thí dụ : margarine làm giàu với atanol ester

thực vật và tung ra thị trường như thực phẩm bổ sung và công bố cấu trúc nhưng ghi trên nhản hiệu là có lợi cho tim mạch. Sau đó FDA không công nhận

 Luật quảng cáo/ luật nhản hiệu thực phẩm. Luật

ĐỘ MẠNH CỦA BẰNG CHỨNG CÁC THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HIỆN CÓ TRÊN THỊ TRƯỜNG

nhiểm trùng tiểu -> trung bình

 Nước cranberry -> proanthrocyanidins -> giảm

bình

 Tỏi : organo sulfur -> giảm cholesterol -> trung

ung thư -> yếu, trung bình

 Cà chua: lypopene -> giảm nguy cơ vài loại ung

thư -> yếu-trung bình

 Trà xanh : catechins -> giảm nguy cơ vài loại

thoái hóa võng mạc -> yếu

 Rau có lá xanh đậm : lutein -> giảm nguy cơ

NHẬN ĐỊNH THỰC PHẨM CHỨC NĂNG  THỰC PHẨM CÓ LỢI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH : HYPOCRATES. VAI TRÕ THỰC PHẨM BỊ LU MỜ TRONG THẾ KỸ 19

 XU THẾ TỰ CHĂM SÓC  THỰC PHẨM CHỨC NĂNG CÓ THỂ LÀ MỘT PHẦN TRONG LỐI SỐNG QUAN TÂM ĐẾN SỨC KHỎE

 ĐẾN NỬA SAU CỦA THẾ KỸ 20, HIỆU QUẢ Y HỌC CỦA THỰC PHẨM MỚI ĐƯỢC PHỤC HỒI. TỪ NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỸ TRƯỚC : THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

NHẬN ĐỊNH THỰC PHẨM CHỨC NĂNG ( T.T)

không nên bán quá mức

 Lợi ích tiềm năng của thực phẩm chức năng

ăn, lối sống để có lợi cho sức khỏe

 Thực phẩm chức năng là phần phụ của chế độ

thay thế thuốc chửa bệnh

 Không bao giờ là thuốc trị bệnh, nên không thể

 Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng để đảm bảo rằng thực phẩm chức năng được công bố đúng với những chứng cứ khoa học

NHẬN ĐỊNH THỰC PHẨM CHỨC NĂNG ( t.t)

 ACSH : được FDA thông qua, lối sống có

lợi cho sức khỏe

 ACSH : không đưa ra lời khuyên về các thực phẩm mà không được FDA thông qua. Tốt nhất là bạn thay đổi lối sống vì điều đó chắc chắn rằng sẽ có lợi cho sức khỏe của bạn