intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế tài nguyên - TS. Đỗ Thị Thìn

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

198
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế tài nguyên của TS. Đỗ Thị Thìn giới thiệu tới các bạn những nội dung về khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tài nguyên; đối tượng chịu thuế và người nộp thuế tài nguyên; căn cứ tính thuế tài nguyên; miễn, giảm thuế thu nhập. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế tài nguyên - TS. Đỗ Thị Thìn

  1. THUẾ TÀI NGUYÊN Người trình bày:  Ts. Đỗ Thị Thìn  Phó chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn  Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  2. Nội dung I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TN II. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế  TN III. Căn cứ tính thuế TN IV. Miễn, giảm thuế TN   
  3. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế TN 1. Khái niệm: Tài nguyên bao gồm TN thiên nhiên và TN do con  người sáng tạo ra dưới hình thức vật chất hoặc phi  vật chất, như: cánh rừng trồng, hồ nhân tạo, các  sản phẩm trí tuệ, bản phát minh, sáng chế, quy  trình công nghệ, các giải pháp hữu ích... tất cả tạo  nên điều kiện tổng thể về môi trường, phương tiện,  công cụ thiết yếu phục vụ cho đời sống, sản xuất  của xã hội.   TN thiên nhiên: tất cả các nguồn năng lượng, NL,  vật liệu tự nhiên có trên trái đất, trong không gian  mà con người có thể khai thác, sử dụng phục vụ  cuộc sống, sự phát triển của mình và xã hội. 
  4. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế TN  Ở Việt Nam, nguồn TN thiên nhiên thuộc sở hữu  toàn dân, do NN thống nhất quản lý. Nhà nước SD  thuế để điều tiết đối với hoạt động khai thác, sử  dụng TN để tạo nguồn thu cho NSNN nhằm thực  hiện các mục tiêu, định hướng cho việc khai thác,  SD hiệu quả các nguồn TN, tạo lập nguồn TC phục  vụ cho bảo tồn, phát triển các nguồn tài nguyên   Thuế tài nguyên là khoản thu của Ngân sách nhà  nước nhằm điều tiết một phần giá trị tài nguyên thiên  nhiên khai thác đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài  nguyên hợp pháp trên lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc  quyền kinh tế của Việt Nam tạo nguồn  thu Ngân  sách nhà nước, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả  các nguồn tài nguyên của Nhà nước.
  5. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế TN  2. Vai trò của thuế tài nguyên   ­ Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân  sách nhà nước (2008: 1.846 tỷ, 2009:  3.098 tỷ).  ­ Góp phần tăng cường quản lý nhà  nước trong việc bảo vệ, sử dụng hiệu  quả nguồn tài nguyên quốc gia.
  6. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế TN 3. Đặc điểm của thuế tài nguyên  ­  là một khoản thu của NSNN đối với người khai thác  tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý. ­ thu trên sản lượng và giá trị thương phẩm của TN  khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích khai  thác TN.  ­ được cấu thành trong giá bán TN mà người tiêu dùng  tài nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên  thiên nhiên phải trả tiền thuế tài nguyên. ­ mọi tổ chức, cá nhân khai thác TN thiên nhiên, không  phụ thuộc mục đích sử dụng TN. 
  7. II. Đối tượng chịu thuế và  người nộp thuế tài nguyên 1. Đối tượng chịu thuế tài nguyên   là các TN thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải  đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, bao  gồm vùng biển chồng lấn giữa VN và quốc gia liên  quan và thềm lục địa, thuộc chủ quyền của nước  CHXHCN Việt Nam. Các loại tài nguyên nhân tạo  không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.   phân thành các nhóm như sau:  ­ Khoáng sản kim loại: Gồm khoáng sản kim loại đen  (sắt, man gan, ti tan...) và khoáng sản kim loại màu  (vàng, đất hiếm, bạch kim, thiếc, won fram, đồng,  chì, kẽm, nhôm...).
  8. II. Đối tượng chịu thuế và  người nộp thuế tài nguyên ­ Khoáng sản không kim loại: đất làm gạch, đất khai  thác san lấp, xây dựng công trình, đất khai thác sử  dụng cho các mục đích khác; đá, cát, sỏi, than, đá  quý,... nước khoáng, nước nóng thiên nhiên. ­ KS năng lượng như: Dầu mỏ, khí đốt; than đá... ­ Tài nguyên rừng tự nhiên: gồm các loại thực vật, động  vật được phép khai thác là sản phẩm của rừng tự  nhiên, như: gỗ (kể cả cành, ngọn, củi, gốc, rễ... tre,  nứa, giang, vầu; các loại dược liệu... và các loại thực  vật, động vật được phép khai thác khác.
  9. II. Đối tượng chịu thuế và  người nộp thuế tài nguyên ­ Thuỷ sản tự nhiên: Các loại động vật, thực  vật tự nhiên ở biển, sông, ngòi, hồ, ao,  đầm... thiên nhiên. ­ Nước thiên nhiên gồm: Nước mặt (biển, hồ,  sông, suối, kênh, rạch, ao, đập ...); nước  ngầm dưới đất, trừ nước nóng, nước khoáng  thiên nhiên theo QĐ của Luật Khoáng sản. ­ Và các loại tài nguyên thiên nhiên khác chưa  nêu ở các nhóm trên.
  10. II. Đối tượng chịu thuế và  người nộp thuế tài nguyên 2. Người nộp thuế tài nguyên   mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài  nguyên đều thuộc đối tượng nộp thuế  tài nguyên, không phân biệt ngành  nghề, quy mô hình thức hình thức, mục  đích khai thác tài nguyên, có khai thác  tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp  thuế tài nguyên. 
  11. III. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TN là SL tài nguyên tính thuế, giá tính  thuế và thuế suất:  1. Sản lượng tài nguyên tính thuế  sản lượng TN là sản lượng TN khai thác có thể bán  ra trên thị trường (sản lượng TN thương phẩm). Tuỳ  theo tính chất lý, hoá của loại TN để XĐ theo số  lượng, trọng lượng hay khối lượng TN khai thác trong  kỳ.   Sản lượng TN làm căn cứ tính thuế là SL tài nguyên  khai thác trong kỳ, không phụ thuộc vào hiện trạng  và mục đích khai thác tài nguyên (để bán ngay, đem  trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất  tiếp theo...)cụ thể: 
  12. III. Căn cứ tính thuế 1.1. TN khai thác XĐ được số lượng, trọng lượng hoặc  khối lượng thì sản lượng TN tính thuế là số lượng, trọng  lượng hoặc khối lượng của TN thực tế khai thác. 1.2. TN khai thác chưa XĐ được số lượng, trọng lượng  hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất,  tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế  được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối  lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân  loại. 1.3. TN khai thác không bán mà đưa vào SX sản phẩm  khác nếu không trực tiếp XĐ được số lượng, trọng  lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng  TN tính thuế được căn cứ vào SL sản phẩm SX trong  kỳ tính thuế và định mức SD tài nguyên tính trên một  đơn vị sản phẩm.  
  13. III. Căn cứ tính thuế 1.4. Nước thiên nhiên dùng cho SX thuỷ điện thì sản  lượng tài nguyên tính thuế là SL điện của cơ sở SX  thuỷ điện bán cho bên mua điện theo HĐ mua bán  điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường  hợp không xác định theo hệ thống đo đếm, có xác  nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên  nhận. 1.5. Nước thiên nhiên: nước khoáng TN, nước nóng ,  nước dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng  TN tính thuế được xác định bằng m3 hoặc lít. 1.6. TN được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai  thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài  nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị  dưới 200 tr. đồng thì thực hiện khoán SL tài nguyên  khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. 
  14. III. Căn cứ tính thuế 2. Giá tính thuế  2.1. Giá tính thuế TN là giá bán đơn vị sản phẩm TN  chưa bao gồm thuế GTGT.  2.2. TN chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế  được XĐ:  a) Giá bán TT trên thị trường khu vực của đơn vị SP  tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính  thuế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ quy  định;  b) TN khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá  tính thuế XĐ theo giá bán đơn vị của từng chất và  hàm lượng của từng chất trong TN khai thác nhưng  không thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh QĐ.
  15. III. Căn cứ tính thuế 2.3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số  trường hợp được quy định cụ thể như sau: a) Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy  điện là giá bán điện thương phẩm bình quân; b) Gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa  XĐ được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế  được xác định căn cứ vào giá tính thuế do  UBND tỉnh quy định; c) TN khai thác không tiêu thụ trong nước mà  xuất khẩu là giá xuất khẩu;
  16. III. Căn cứ tính thuế d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là  giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận  là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu  khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than  được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên  tham gia hợp đồng dầu khí. 2.4. UBND tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế  đối với tài nguyên chưa xác định được giá  bán đơn vị SP tài nguyên, trừ dầu thô, khí  thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên  dùng cho sản xuất thủy điện.
  17. III. Căn cứ tính thuế 3. Thuế suất 3.1. Biểu khung TS 3.2. TS cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than  được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu  thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi  ngày. 3. Căn cứ vào khung qui định trên, UBTV Quốc hội quy  định mức TS cụ thể đối với từng loại TN trong từng  thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau: a) Phù hợp với DM nhóm, loại TN và trong phạm vi  khung thuế suất do QH quy định; b) Góp phần QLNN đối với TN; bảo vệ, khai thác, SD  hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn TN; c) Góp phần BĐ nguồn thu NSNN và bình ổn thị  trường.
  18. IV. Miễn, giảm thuế TN  1. NNT tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất  ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế  thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài  nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được  hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài  nguyên phải nộp của kỳ sau. 1.1. Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên. 1.2. Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa,  mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép  khai thác phục vụ sinh hoạt.  1.3. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản  xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất  phục vụ sinh hoạt.
  19. IV. Miễn, giảm thuế TN  1.4. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng  cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,  diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia  đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt. 1.5. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng  tại chỗ trên diện tích đất được giao, được  thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng  công trình an ninh, quân sự, đê điều. 1.6. Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do  Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
  20. IV. Miễn, giảm thuế TN  2. Thủ tục miễn thuế tài nguyên: theo văn bản hướng  dẫn hiện hành, thủ tục miễn thuế TN gồm:  ­ Văn bản nêu rõ lý do, số lượng tài nguyên tổn thất,  số thuế tài nguyên xác định lại theo mức độ bị thiệt  hại, số thuế tài nguyên đề nghị được miễn (có xác  nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tổn  thất tài nguyên). ­ Biên bản kiểm tra, xác định của cơ quan thuế quản lý  trực tiếp kèm theo hồ sơ đề nghị miễn thuế tài  nguyên. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2