THUỐC BỔ DƯỠNG

ĐỐI TƯỢNG : DSĐH

BIÊN SOẠN : ThS. Phạm Thị Hoá

1

ĐỊNH NGHĨA

Những thuốc dùng để tu bổ thân thể con người khi

khí, huyết, âm, dương bất túc gọi là thuốc bổ dưỡng.

Cần xem khí, huyết, âm, dương hư ở phần nào mà

sử dụng thuốc bổ khí, bổ huyết, bổ âm, bổ dương

cho phù hợp.

2

THUỐC BỔ KHÍ

Tác dụng:

YHHĐ: Nâng cao sức lực, tăng cường chức năng hoạt động của các cơ quan

trong cơ thể.

YHCT: Khí của Tỳ và Phế là 2 nguồn khí cơ bản quan trọng nhất trong cơ thể,

do đó thuốc bổ khí chủ yếu là bổ 2 tạng này (Kiện tỳ, bổ phế)

Công dụng:

Chữa chứng khí hư (khí tỳ, khí phế bị hư) biểu hiện:

Mệt mỏi, vô lực, hô hấp ít khí, cử động là ho suyễn, sắc mặt nhợt nhạt, ăn

không ngon, lười nói chuyện, ruột kêu ong óc, tiện tướt

3

Nhân sâm, Đảng sâm, Hoài sơn, Bạch truật, Hoàng kỳ, Cam thảo

THUỐC BỔ HUYẾT

Tác dụng:

YHHĐ: chữa thiếu máu

YHCT: Tạo huyết, dưỡng huyết

Công dụng:

Chữa chứng huyết hư, biểu hiện:

Đầu váng, mắt hoa, mặt môi trắng nhợt, tai điếc, tai kêu, tim hồi hộp, mất ngủ,

mặt không tươi, chân tay tê dại, vô lực.

Chú ý: "Tỳ ích khí sinh huyết"

4

Thục địa, Đương qui, Hà thủ ô đỏ, A giao…

THUỐC BỔ ÂM

Tác dụng: Bổ âm, sinh tân dịch

Công dụng: Chữa chứng tâm, can, thận âm hư, biểu hiện:

Nhiễm khuẩn mạn tính, thân thể gầy yếu, hình dung tiều tụy, miệng khô, họng

ráo, da khô, lòng bàn tay chân nóng, cảm giác nóng trong người, mất ngủ,

tiểu đỏ, tiện táo, nóng trong xương, mồ hôi trộm, ho suyễn, gò má đỏ, lưỡi đỏ,

chứng tiêu khát (tiểu đường)

5

Hoàng tinh, Thiên môn, Bách hợp, Sa sâm, Câu kỷ tử….

THUỐC BỔ DƯƠNG

Tác dụng:

YHHĐ: Các loại thuốc có tác dụng điều chỉnh chức năng vỏ thượng thận,

tăng sản nhiệt, tăng cường chức năng sinh dục và tăng sức đề kháng của cơ

thể.

YHCT: Làm tăng cường dương khí trong cơ thể, thúc đẩy chức năng khí hóa

trong các phủ tạng. Bổ thận tráng dương, mạnh gân cốt.

Công dụng: Chữa chứng thận dương hư, biểu hiện:

Eo lưng đầu gối đau, từ eo lưng trở xuống thấy lạnh, chi dưới mềm yếu, tiểu

tiện không thông lợi, đi tiểu rồi còn nhỏ giọt, tiểu nhiều lần không tự chủ, di

tinh, liệt dương, phụ nữ kinh nguyệt không đều, khí hư bạch đới, lãnh cảm,

6

vô sinh...

THUỐC BỔ DƯƠNG

Thuốc thường được phân ra làm hai loại:

* Loại thứ nhất là thuốc trị đau xương cốt, đau lưng mỏi gối, gồm các vị Cẩu

tích, Cốt toái bổ, Đỗ trọng, Tục đoạn, Đau xương...

* Loại thứ hai thiên về bổ thận dương, bổ nội tiết, sinh lý, dùng trong các

trường hợp tảo tiết (xuất tinh sớm, hoạt tinh), dương nuy (suy nhược sinh

dục), lãnh tinh (tinh ít, tinh loãng, tinh lạnh).. Gồm các vị Dâm dương hoắc,

7

Ba kích, Thỏ ty tử, Phá cố chỉ, Nhục thung dung...

TÍNH CHẤT

BỔ ÂM

BỔ DƯƠNG

BỔ KHÍ

BỔ HUYẾT

Nhầy nhớt

MÀU SẮC THỂ CHẤT

Nhầy, nhớt Đỏ

VỊ

Ngọt

Ngọt, cay

Ngọt

Ngọt

TÍNH

Hàn

Ôn

Bình, Ôn

Hàn -> Ôn

QUI KINH

Thận, Can

Tỳ, Phế

Can, Thận, Phế

Tâm, Can, Tỳ

8

Thuốc bổ dương thường quy kinh can, thận vì can thận cùng một nguồn, can

tàng huyết, thận tàng tinh, âm của can thận tự sinh lẫn nhau. Can âm sung

túc thì tàng ở thận, thận âm vượng thịnh thì nuôi cho can.

Thuốc bổ khí thường quy kinh tỳ phế vì tỳ sinh khí, khí túc giáng lên phế, tỳ

khí vượng thì phế khí đủ.

Thuốc bổ huyết thường quy kinh tâm, can, tỳ vì tâm chủ huyết, can tàng

9

huyết, tỳ thống nhiếp huyết

CHÚ Ý SỬ DỤNG

Thuốc bổ âm và bổ huyết đa số có tính lạnh, thể chất nhầy nhớt, dễ sinh nê

trệ, ăn uống không tiêu, cần kết hợp thuốc bổ khí, kiện tỳ.

Thuốc bổ dương đa số có tính ôn, táo, có thể gây hao tổn tân dịch, không

nên dùng trong thời gian kéo dài.

Thường dùng thuốc bổ khi bệnh đã lui và bệnh nhân còn yếu.

Tuy nhiên khi chính khí đã suy mà bệnh chưa hết vẫn có thể sử dụng thuốc

bổ để nâng đở thể trạng

Nếu suy nhược lâu ngày cần dùng thuốc từ từ và bắt đầu liều thấp

10

Nếu âm dương khí huyết hư đột ngột cần dùng ngay liều cao

PHỐI HỢP THUỐC

Bổ khí, bổ huyết tuy có đặc thù, tuy nhiên khi dùng cần phối hợp.

“ Huyết không thể tự sinh, phải có thuốc sinh ra dương khí, huyết tự nhiên

vượng” ( Lý Đông Viên)

“ Huyết hư lấy Nhân sâm mà bổ. Dương vượng thì sinh âm huyết” ( Lý Đông

Viên)

Âm dương thường giúp đở nhau, khi dùng cũng cần phối hợp

Ngòai ra cũng cần chú ý tới tạng phủ nào đó hư nhược mà bổ và cũng cần

11

chú ý tới sự tương hổ của chúng

Mộc

Thủy

Hỏa

Kim

Thổ

QUI LUẬT TƯƠNG SINH

12

THUỐC BỔ KHÍ

13

NHÂN SÂM

Panax ginseng C.A.Mey họ Ngũ gia bì Araliaceae

14

BPD: rễ

TPHH: saponin

TD: Chống mệt mỏi, tăng sức lao động trí óc và chân tay, tăng cường khả năng thực bào của hệ thống võng nội mô, tăng chuyển hóa lympho bào, tăng kháng thể IgM, qua đó tăng tính miễn dịch. Bệnh nhân bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) sử dụng Nhân sâm rất tốt. CD: Đại bổ nguyên khí

- Trị suy nhược cơ thể, suy tim kiệt sức

- Ho suyễn do phế hư, tỳ vị hư

- Liệt dương

- Tăng khả năng làm việc trí óc

LD: 2 - 12g/ ng

Chú ý, không dùng sâm và các chế phẩm có Nhân sâm khi bị sôi bụng, tiêu chảy (tỳ hàn). Những người huyết áp thấp dùng tốt, song người huyết áp cao không nên dùng, với người bị mất ngủ không nên uống sâm vào buổi tối (do tăng hưng phấn)

15

BẠCH BIỂN ĐẬU

TKH: Lablab vulgaris L.

Họ Đậu Fabaceae

BPD: Hạt

16

TPHH: : Tinh bột, protid, lipid, men, vitamin, các chất vô

CD:

-Chữa tỳ hư gây tiêu chảy

-Giải độc, chữa trúng độc gây nôn

-Chữa cảm nắng

LD: 8 - 16g/ ng

17

ĐẢNG SÂM

TKH:

Codonopsis tangshen

Họ Hoa chuông

Campanulaceae

BPD: rễ

18

TPHH: Saponin, đường

CD:

Hạ huyết áp

Tăng hồng cầu, bạch cầu

Chữa kém ăn, kém ngủ

Chữa ho do phế khí hư

Tăng miễn dịch

Chữa phù do thận.

LD: 12 - 20g/ ng

19

HUỲNH KỲ

Astragalus

TKH:

membranaceus (Fish) Bunge

Họ Đậu Fabaceae

BPD: rễ

20

TPHH: acid amin, saccarose

TD: Thúc đẩy quá trình chuyển hóa trong cơ thể, trong đó có quá trình

chuyển hóa protid của huyết thanh và gan. Nước sắc Hoàng kỳ làm

tăng khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới, số lượng IgM, IgE và

cAMP trong máu tăng. Thúc đẩy sự hình thành kháng thể và nâng cao

tính miễn dịch thể dịch.

CD: Chữa suy nhược cơ thể, kém ăn

Chữa sa dạ con, tử cung, lòi dom, tả lỵ lâu ngày

Chữa huyết hư, thiếu máu.

Chữa phù thũng, mụn nhọt.

Tiểu đường

LD: 4 - 12g

Huỳnh kỳ thường chích mật ong

21

***HK có tác dụng chống ung thư vú, bệnh tiểu đường

CAM THẢO BẮC

TKH: Glycyrrhiza glabra L.

Họ Đậu Fabaceae

BPD: rễ

22

TPHH: Glycyrrhizin, glucose, saccarose

CD:

Chữa thiếu máu, đau đầu

Viêm họng cấp và mãn, viêm amidan nhiều đờm, mụn nhọt

Kích thích tiêu hóa - Dẫn thuốc , hoà vị

LD: 4 - 12g/ ng

Dùng lâu sẽ bị phù nề

Kỵ Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo

Làm thuốc bổ tỳ vị phải được chích mật

***CT có tác dụng bảo vệ gan dưới tác động của CCl4 trên súc vật thử

23

nghiệm, làm giảm lipid máu

LƯU Ý KHI DÙNG CAM THẢO BẮC

Dùng lâu ngày gây giảm lượng testosterol gây bất lực

cho nam giới, đồng thời

làm giảm miễn dịch, gây phù

toàn thân, tăng huyết áp và viêm loét dạ dày. Phụ nữ

mang thai nếu dùng nhiều Cam thảo sẽ dễ bị đẻ non

hoặc sinh con dị tật, thiếu cân.

24

HOÀI SƠN = SƠN DƯỢC

TKH: Dioscorea persimilis

Prain et Burk.

Họ Củ nâu Dioscoreaceae

BPD: rễ củ

25

TPHH: Tinh bột, mucin, maltase.

CD:

-Chữa kém ăn, tiêu chảy, trẻ vàng da bụng ỏng.

-Chữa phế hư gây thở ngắn, mệt mỏi, chữa ho.

-Chữa thận hư dẫn đến di mộng tinh.

-Bệnh tiểu đường.

-LD: 12 - 40g/ ng

Dùng bổ tỳ cần sao vàng

26

BẠCH TRUẬT

Atractyloides

TKH:

macrocephala Koidz.

Họ Cúc Asteraceae

BPD: thân rễ

27

TPHH: tinh dầu

CT:

-Chữa tỳ vị hư gây tiêu hóa kém, đầy bụng, buồn nôn, tiêu

chảy.

-Chữa khí hư gây đạo hãn.

-An thai

LD: 6 - 12g/ ng

Sao cám hoặc chích mật bổ Tỳ

Dùng sống giải độc

***BT có tác dụng chống viêm

28

ĐẠI TÁO

TKH: Zyzyphus sativa Mill.

Họ táo ta Rhamnaceae

BPD: quả chín

29

TPHH: : Đường, protit, lipid, vitamin, chất vô cơ

CD:

-Trị tỳ vị hư nhược gây tiêu chảy, liết lỵ

-Trị khí huyết không điều hoà gây ho kéo dài,

hồi hộp, mất ngủ.

LD: 4 - 12 quả / ngày

30

TỨ QUÂN TỬ THANG

Cách dùng: Tán bột làm viên, mỗi lần CÔNG THỨC

uống 8 - 12g, có thể dùng dưới dạng

Đảng sâm thuốc thang (mỗi vị 12g)

Chủ trị: chữa tỳ vị khí hư, tiêu hóa kém, Cam thảo trích

sắc mặt trắng bệch, ăn kém, phân nát, tay

Phục linh

chân mỏi mệt.

Bạch truật Chữa loét dạ dày, viêm dạ dày, tiêu chảy

mãn

Các vị bằng nhau

31

Nôn do thai nghén, gia thêm Trần bì

BỔ TRUNG ÍCH KHÍ

CÔNG THỨC Cách dùng: Cho 750ml nước sắc kỹ

Hoàng kỳ 20g

còn 250ml chia uống 3 lần trong Cam thảo chích 4g

ngày. Bài thuốc này có tác dụng Thăng ma 6g

Đảng sâm 16g thăng dương ích khí, điều bổ tỳ vị. Tốt

Đương quy 12g với người khí hư, cơ thể suy nhược,

Sài hồ 10g

đặc biệt những người mắc bệnh về Bạch truật 12g

đường tiêu hoá như viêm dạ dày, Trần bì 6g

32

viêm ruột mãn tính.

THUỐC BỔ HUYẾT

33

THỤC ĐỊA

Sản phẩm chế biến từ rễ cây Địa hoàng (Sinh địa) bằng cách cửu chưng,

34

cửu sái

THỤC ĐỊA

TPHH: rhemanin, iridoit glycosid

CT: Chữa thiếu máu, chóng mặt, tân dịch khô, môi nứt, râu tóc sớm bạc, lưng

gối đau mỏi. Dùng trong bệnh tiểu đường. Chữa thận âm kém gây ù tai, tiểu

đêm, mộng tinh, tự hãn. Kinh nguyệt không đều

35

LD: 12 - 20g/ ng

A GIAO Chất keo chế từ da Trâu, Bò, Lừa

36

TPHH: các acid amin

CD:

Bổ máu, chữa kinh nguyệt không đều, có thai hay sẩy thai đẻ non.

Chữa ho ra máu, chảy máu cam.

Sinh tân dịch

LD: 4 - 16g/ ng

Lưu ý: Phải làm cho thuốc chảy ra rồi mới cho vào thuốc thang. Không

dùng cho người tỳ vị hư nhược

37

HÀ THỦ Ô ĐỎ

TKH: Polygonum multiflorum

Thunb.

Họ rau răm Polygonaceae

BPD: rễ

38

TPHH: antraglycozid, đạm, tinh bột, chất béo, lecithin.

CD:

Chữa thiếu máu

Chữa đau lưng, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều.

Chữa mụn nhọt, lở ngứa, viêm gan.

Chữa đại tiện bí táo, trĩ, đại tiện ra máu.

LD: 20 - 40g/ ng

Kiêng ăn Hành, Tỏi, Cải củ

Khi dùng cần chế với nước đậu đen để giảm vị chát se

***HTO có tác dụng chống HIV

39

PHÂN BIỆT HÀ THỦ Ô THẬT GIẢ

Bằng mắt thường, củ Hà thủ ô đỏ có dạng gần giống củ khoai lang với

mặt ngoài màu nâu đỏ có nhiều chỗ lồi lõm. Thể chất cứng chắc, rất

khó bẻ. Mặt cắt ngang có lớp vỏ bần màu nâu sậm, lớp bên trong màu

hồng có nhiều bột, ở giữa thường có lõi gỗ cứng. Bột có màu nâu

hồng, không mùi, vị đắng chát.

Phiến Hà thủ ô giả thường dày khoảng 1 – 3mm, màu nâu hồng hay

nâu tím. Có thể gặp phiến hình hơi tròn hay bầu dục, thường cong

queo, lớp bề ngoài hơi sần sùi hay có xơ gai nhỏ bị cắt ngang hay

dọc, phân bổ đều khắp bề mặt phiến. Thể chất cứng, khó bẻ, vị rất

chát, se lưỡi.

40

41

ĐƯƠNG QUI Angelica sinensis Apiaceae

42

TPHH: tinh dầu

CD:

- Chữa thiếu máu gây chóng mặt, hoa mắt, da dẻ xanh xao, người gầy

yếu

- Chữa vô sinh

- Chữa thấp khớp

- Chữa huyết hư gây táo bón

- Chữa nhọt đầu đinh.

LD: 6 - 20g

43

BẠCH THƯỢC Paeonia lactiflora Ranunculaceae

44

TPHH: glycosid, tinh bột, tanin, tinh dầu

CD:

-Thiếu máu,cơ thể mệt mỏi, xanh xao.

Chữa chảy máu cam, ho ra máu, nôn ra máu.

Chữa kinh nguyệt không đều, hành kinh đau bụng.

Chữa nhức đầu hoa mắt

LD: 6 - 12g/ ng

Bạch thược phản Lê lô

***BT có tác dụng cải thiện lưu thông máu thông qua tác dụng ức chế kết

45

tập tiểu cầu và đông máu. Còn có tác dụng chống viêm, chữa tiểu đường.

TANG THẦM

46

TANG THẦM

Là quả chín của cây Dâu tằm

Morus alba L. họ Dâu tằm Moraceae

CD:

- Chữa thiếu máu, chóng mặt, mắt mờ, mất ngủ.

- Chữa can thận hư suy gây ù tai, di tinh

- Chữa khát, môi miệng khô, da khô, người háo, tiểu

đường, tràng nhạc.

LD: 12 – 20g

47

TỨ VẬT THANG

Thục địa 12g Thuốc bổ huyết

Mỗi ngày 1 thang, sắc uống Bạch thược 12g

Đương quy 12g

Xuyên khung 12g

Trường hợp khí huyết lưỡng hư thì dùng Bát

trân thang tức kết hợp hai bài Tứ quân và

48

Tứ vật

THẬP TOÀN ĐẠI BỔ

Thục địa 12g

Bạch thược 12g Cho vào 750ml nước sắc kỹ còn 250ml

chia uống 3 lần trong ngày. Bạch linh 12g

Bài thuốc có tác dụng bổ khí, bổ huyết

Đương quy 12g chữa khí huyết lưỡng hư sau khi mắc

bệnh lâu ngày, cơ thể yếu mệt, kém ăn,

Đảng sâm 12g

mất ngủ, nam giới tay chây tê mỏi, phụ nữ

kinh nguyệt rối loạn. Hoàng kỳ 16g

Xuyên khung 8g

49

Nhục quế 6g

THUỐC BỔ ÂM

50

BÁCH HỢP Lilium brownii Liliaceae

51

BPD: thân hành

TPHH: : Alkaloid

CD:

Bổ âm, chữa ho lao, thổ huyết, táo bón do tân dịch giảm

Chữa phù thũng do sốt làm tiểu tiện bí

Chữa sốt nóng gây hồi hộp, tim đập nhanh.

52

LD: 6 - 30g/ ng

NGỌC TRÚC Polygonatum officinale Liliaceae

53

BPD: thân rễ

CT:

Chữa sốt do âm hư gây ho, sốt cao mất tân dịch

Chữa hỏa vị ăn nhiều mau đói.

Chữa ho do viêm phổi, viêm phế quản

54

LD: 6 - 12g/ ng, sao với rượu

SA SÂM Glehnia littoralis Apiaceae

55

BPD: rễ

TPHH: : Alkaloid

CD:

Chữa sốt cao kéo dài gây ho khan hoặc có đờm lẫn mủ

Sinh tân dịch, chữa lưỡi khô, miệng khát, táo bón

LD: 6 - 12g/ ng

Ho thuộc hàn không dùng

Kỵ Lê lô

56

MẠCH MÔN

Ophiopogon japonicus Convallariaceae

57

BPD: rể củ

TPHH: chất nhày, đường

CD:

Chữa phế suy nhược, sốt cao gây ho, ho ra máu, chảy

máu cam, tiêu đờm.

Chữa táo bón, lợi tiểu

Chứng triều nhiệt (sốt cơn, sốt về chiều hoặc ½ đêm)

LD: 6 - 20g/ ng

Bổ âm, nhuận phế thì dùng sống

Bổ tỳ thì trộn gạo rang lên rồi bỏ gạo đi

58

ĐẠI BỔ ÂM HOÀN

CÔNG THỨC

Thục địa 24g

Ngày dùng 12-16g.

Quy bản 24g

Tri mẫu 16g Tác dụng bổ âm

59

Hoàng bá 16g

LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

Cách dùng: tán nhỏ thành bột, làm hoàn,

mỗi lần uống 12g, ngày 2 - 3 lần, uống với Thục địa 320g

nước sôi để nguội hay nước muối nhạt. Có Sơn thù 160g

thể dùng thuốc thang với liều thích hợp. Hòai sơn 160g

Công dụng: bổ can thận, chữa can thận âm

Phục linh 120g

hư, hoả bốc lên gây lưng đau chân mỏi, hoa

Trạch tả 120g

mắt, chóng mặt, ù tai, di tinh, triều nhiệt, lưỡi

Đơn bì 120g

khô, họng đỏ, táo bón. Chữa tiểu đường,

60

cao huyết áp.

TRI BÁ ĐIẠ HOÀNG HOÀN

Tức Lục vị địa hoàng hoàn gia Tri mẫu, Hoàng bá

KỶ CÚC ĐIẠ HOÀNG HOÀN

Trị âm hư hoả vượng, triều nhiệt, tiểu đường

Tức Lục vị địa hoàng hoàn gia Câu kỷ, Cúc hoa

Trị can thận bất túc, mắt hoa trông một hóa hai không chính xác, cao

61

huyết áp, tiểu đường

THUỐC BỔ DƯƠNG

62

THỎ TY TỬ Cuccuta chinensis Lam. Convolvulaceae

63

BPD: hạt khô

TPHH: Glycosid

CD:

- Trị di tinh, họat tinh, liệt dương.

- Trị lưng gối lạnh đau.

-Trị tiểu nhiều lần, không tự chủ, đái dầm, tiêu chảy mãn

- Trị quáng gà, giảm thị lực.

- Dùng cho người hay bị sẩy thai, đẻ non.

LD: 4 - 12 - 24g

64

ĐỖ TRỌNG

Eucommia ulmoides Oliv. Eucommiaceae

65

BPD: vỏ thân cây Đỗ trọng

CD:

-Trị đau lưng, mỏi gối, hai chân mỏi, đau nhức trong xương, vô lực.

- Chữa chóng mặt, liệt dương.

- Chữa cao huyết áp.

- An thai

LIỀU DÙNG: 8 - 16g

Dùng sống bổ Can, tẩm muối bổ Thận, trị đau lưng, đau xương tẩm rượu sao

66

PHÁ CỐ CHỈ Psoralea corylifolia L. Fabaceae

67

BPD: quả

TPHH: Alkaloid, glycosid, dầu, tinh dầu.

CD:

Trị đau lưng, mỏi gối, di tinh, liệt dương

Tiểu nhiều lần, cầm tiêu chảy mạn

Dùng ngòai trị lang ben, hói trán

LD: 4 - 12g

68

BA KÍCH

Morinda officinalis How. Rubiaceae

69

BPD: rễ

CD:

Trị đau lưng, mỏi gối, gân cốt mềm yếu

Trị di tinh, liệt dương, chậm có kinh

Tiểu nhiều lần, tiểu dầm

Hen phế quản do thận hư

LD: 4 - 12g

70

ÍCH TRÍ NHÂN Alpinia oxyphyllata Miq Zingiberaceae

71

BPD: quả

TPHH: tinh dầu

CD:

Trị di tinh, liệt dương

Tiểu nhiều lần, tiểu són, đái dầm

Tiêu chảy mãn, đau bụng do hàn

LD: 4 - 12g

72

NHỤC THUNG DUNG Cistanches deserticola Y. C. Ma. Orobanchaceae

73

BPD: thân

TPHH: Alkaloid, glycosid, lipid

CD:

Trị di tinh, liệt dương, vô sinh.

Khỏe gân xương, đau lưng, lạnh lưng, gối mềm.

Âm hư gây khát nước, tân dịch giảm, nhuận tràng

LD: 8 - 30g

74

Nhục thung dung là loại thuốc có tác dụng kiềm chế quá trình lão suy và kéo

dài tuổi thọ, tăng thể lực, tăng cường khả năng miễn dịch, có tác dụng hạ

huyết áp ở mức độ nhất định và có tác dụng như một loại hormon sinh dục,

có khả năng kích thích và điều tiết hoạt động của tuyến thượng thận, khắc

phục tình trạng chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm và dẫn tới các bệnh

75

liên quan.

DÂM DƯƠNG HOẮC Epimedium sagittatum Maxim Berberidaceae

76

BPD: lá

TPHH: : Flavonoit, saponin, tinh dầu

CD:

Trị di tinh, liệt dương, vô sinh.

Lưng gối đau mỏi, đau nhức phong thấp, bán thân bất

tọai

LD: 4 - 12g

77

Dâm dương hoắc có tác dụng tương tự như nội tiết tố sinh dục, làm

tăng trọng lượng của thùy trước tuyến yên, tinh hoàn, buồng trứng

và tử cung trên động vật thực nghiệm, kích thích quá trình bài tiết

tinh dịch, nâng cao năng lực hoạt động của tinh hoàn, qua đó gián

tiếp làm hưng phấn và tăng cường khả năng tình dục. Mặt khác còn

có khả năng ức chế một số vi khuẩn như tụ cầu trắng, tụ cầu vàng,

phế cầu khuẩn, thậm chí cả trực khuẩn lao. Ngoài ra, vị thuốc này

cũng có tác dụng giảm ho, trừ đờm, chống co thắt phế quản, làm hạ

huyết áp và bảo hộ tế bào cơ tim trong điều kiện thiếu oxy nhờ khả

năng làm tăng lưu lượng động mạch vành.

78

Sao với mỡ dê 20%. Ðem mỡ dê rán lấy mỡ nước, bỏ tóp rồi cho

Dâm dương hoắc đã thái vụn vào sao nhỏ lửa cho đến khi thấm hết

mỡ là được; Sao với nước muối 2% với

lượng vừa đủ, sao Dâm

dương hoắc cho đến khi khô hết nước, dược liệu chuyển màu hơi

đen là được. Sao với rượu, 100g cần 20-25ml rượu, phun đều rồi

sao nhỏ lửa cho đến khi dược liệu khô là được. Sao với 25% bơ,

đem bơ đun nóng chảy rồi cho dược liệu vào sao cho đến khi khô là

được. Sao thường, cho Dâm dương hoắc vào chảo, sao lửa nhỏ cho

đến khi chuyển màu hơi đen là được.

79

BÁT VỊ HOÀN

CÔNG THỨC

Cách dùng: tán nhỏ thành bột, làm hoàn,

Thục địa 320g

Sơn thù 160g mỗi lần uống 12g, ngày 2 - 3 lần

Hòai sơn 160g

Công dụng: đau lưng mỏi gối, chân tê lạnh, Phục linh 120g

Trạch tả 120g

bại liệt co rút hoặc phù thủng, tiểu tiện Đơn bì 120g

Quế nhục 40g

không thông hoặc tiểu quá nhiều

80

Phụ tử chế 20g