Chuyên đề:

THUỐC ĐIỀU TRỊ THA & TƯ VẤN BN NGOẠI TRÚ

Đối tượng: Bác Sĩ Gia Đình

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi Bộ Môn Dược Lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM

Mục tiêu

1. Cơ sở chung của các nhóm thuốc điều trị

2. Tổng quan các dạng bào chế thông dụng

3. Các tác dụng ngoại ý quan trọng

4. Tương tác thuốc quan trọng

5. Yếu tố cải thiện tuân thủ điều trị

6. Hướng dẫn cách dùng thuốc cho BN & thân nhân

2

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

1. Cơ sở chung của các nhóm

thuốc điều trị

1. Mục đích điều trị bệnh tăng HA

2. Tổng quan về số phận của thuốc trong cơ thể

3. Tổng quan về cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc chính

3

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

HA = CLT x KLNB = (TTNB x NT) x KLNB

4

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

KHÁI NIỆM HUYẾT ÁP & BỆNH TĂNG HA

5

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

6

(Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 MG)

Mục đích điều trị bệnh THA

1.  Huyết áp về mức <140/90 mmHg cho hầu hết BN

2. Phòng ngừa tổn thương các cơ quan đích

3.  tỷ lệ biến chứng & tử vong bằng các phương tiện

càng ít xâm lấn càng tốt

Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 McGraw-Hill

7

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Phương tiện điều trị bệnh THA

I. Phương pháp không dùng thuốc:

Điều chỉnh lối sống

I. Phương pháp dùng thuốc: 5 nhóm thuốc chính

1. Thuốc lợi tiểu

2. Ức chế men chuyển

3. Khóa thụ thể Angiotensin II

4. Khóa kênh canxi

5. Khóa thụ thể beta adrenergic

8

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Số phận của thuốc trong cơ thể

(Kaplan USMLE 2010)

9

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Câu hỏi thảo luận

Tại sao:

1. Thuốc đường uống thường có liều dùng cao

hơn đường tiêm?

2. Trong cấp cứu đau thắt ngực, Nitroglycerine

2,5 mg được cho dùng qua đường ngậm

dưới lưỡi, không được nhai, nuốt?

3. Thuốc có loại dùng 1 lần, có loại phải dùng

nhiều lần trong ngày?

4. Thuốc có loại dùng trước ăn, có loại dùng

sau hay trong bữa ăn?

10

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Nhắc lại một số khái niệm dược lý cơ bản

11

01-Jun-15

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Nồng độ thuốc thiết yếu

Nồng độ thuốc đủ cao trong cơ thể Tác dụng trị liệu

12

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu

 Sự chuyển hóa hoặc thải trừ thuốc trước khi thuốc

đến được tuần hoàn chung.

13

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

14

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Độ khả dụng sinh học (F)

 Tỉ lệ % của thuốc đến được tuần hoàn chung (máu)

 Yếu tố quyết định:

1. Khả năng hấp thu

2. Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu

15

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Ứng dụng của F (%)

 Thông số quan trọng nhất của GĐ hấp thu.

 Thuốc có F (%) thấp:

Liều dùng đường uống lớn hơn nhiều so với liều tiêm TM

VD: Metoprolol 5 mg liều IV; 50 mg liều PO

Hoặc không thể dùng qua đường uống

VD: Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi; Insulin tiêm DD

 F của một thuốc tiêm TM = 100%

16

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Thời gian bán hủy sinh học (t1/2)  Thời gian cần để số lượng thuốc trong cơ thể giảm

50% mức đỉnh trước đó.

17

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Ứng dụng của t1/2  Chỉ số về tiến trình TG của sự bài xuất & tích lũy

 Cơ sở quan trọng của khoảng cách liều, và dự đoán

thời điểm thuốc đạt trạng thái ổn định về nồng độ.

18

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Thời gian tác dụng của thuốc (TGTD)

 Khoảng thời gian thuốc vẫn còn hiệu quả, dù thuốc còn

trong cơ thể hay không.

 Phụ thuộc nhiều yếu tố và cơ chế khác nhau

 Cần phân biệt:

 Thời gian bán hủy sinh học (t1/2 )

 Thời gian tác dụng

 Ví Dụ: Coversyl 5mg được dùng ngày 1 lần

 t1/2 = 3 - 10 giờ

 TGTD = 24 giờ

19

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

20

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

21

2. Các dạng bào chế thông

dụng & cách dùng

22

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Câu hỏi thảo luận

1. Viên nén bao phim này có thể bẻ hoặc nghiền

ra được không?

23

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Câu hỏi thảo luận

2. Viên dạng con nhộng này có thể mở vỏ nang ra khi

phân liều, hoặc khi không thể nuốt nguyên viên?

24

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Câu hỏi thảo luận

3. Tại sao Aspirin dạng sủi bọt lại có tác dụng nhanh

hơn viên Aspirin?

25

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Dạng bào chế: tầm quan trọng LS

 Mỗi thuốc là một phân tử hóa học

 Thuốc/ thực tế = phương thuốc:

Thuốc + Tá dược

 Có nhiều dạng bào chế khác nhau  phong phú về

hình thức & cách dùng

 Mỗi dạng bào chế có đặc trưng riêng: cấu trúc, hình

dạng, trạng thái lý hóa

27

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Dạng bào chế: tầm quan trọng LS (tt)

 Dạng bào chế quyết định:

Cách sử dụng

Đường dùng

Hiểu biết về dạng bào chế của thuốc & ý nghĩa LS  Yêu cầu thiết yếu trong thực hành dùng thuốc  Vị trí hấp thu Hiệu năng tối ưu & sự linh động cách dùng Tốc độ hấp thu

TG khởi phát tác dụng

Độ khả dụng sinh học

28

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Các dạng thuốc uống & các giai đoạn trong đường tiêu hóa

29

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

30

01-Jun-15

31

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Sự phóng thích có hiệu chỉnh (Modified releasing)

 Bằng các kỹ thuật cao cấp 

thiết kế cấu trúc kiểm soát tốc

độ phân rã & hòa tan của thuốc

Dạng viên nén nhiều lớp

Viên nang chứa hạt nhỏ

Viên nén có cấu trúc lưới,….

32

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

33

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh

34

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Lưu ý chung khi dùng các dạng phóng thích có hiệu chỉnh

 Uống nguyên viên, không được phá vỡ cấu trúc

 Tùy khuyến cáo của nhà sản xuất, đôi khi có thể bẻ

đôi, nhưng không bao giờ nghiền nát

 Cần xem kỹ các thông tin về dạng bào chế &

khuyến cáo sử dụng trước khi hướng dẫn BN

35

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Câu hỏi thảo luận

 Dạng bào chế nào cần phải

uống nguyên viên, không được

phá vỡ cấu trúc? Dấu hiệu

nhận biết?

36

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

37

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Câu hỏi thảo luận

 Có nguy cơ nào khi người

dùng phá vỡ cấu trúc thuốc?

38

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

39

01-Jun-15

3. Thận trọng & Chống CĐ

40

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Thận trọng

 Chọn thuốc & dùng thuốc cẩn thận ở đối tượng:

 Thai phụ, đang nuôi con bằng sữa mẹ

 Đang sử dụng digoxin

 Lớn tuổi, suy gan, suy thận

 Rối loạn điện giải

 Thuốc lợi tiểu thiazide:

Thai kỳ & khi cho con bú

Có thể hiệu quả thuốc điều trị ĐTĐ

41

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Thận trọng

 Thuốc UCMC:

 Natri máu & thể tích tuần hoàn

 Suy mạch máu não

 Đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thẩm phân

 Thuốc khóa thụ thể angiotensin II:

Rối loạn CN gan hoặc thận

nặng thể tích tuần hoàn hoặc muối

Dùng thuốc lợi tiểu liều cao

42

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Chống chỉ định

 Chung: có tiền sử quá mẫn với từng loại thuốc.

 ỨCMC, khóa thụ thể angiotensin II:

Hẹp ĐM thận 2 bên

Suy thận cấp; Suy thận nặng

Thai kỳ (Loại C/ tam cá nguyệt 1; Loại D/ tam cá nguyệt 2

& 3)

Giai đoạn cho con bú

43

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Chống chỉ định (tt)

 Thuốc khóa kênh canxi:

 HC nút xoang

 Block nhĩ thất độ II, III (trừ phi có máy tạo nhịp)

 Tụt huyết áp (HATT< 90 mm Hg)

 RLCN tâm thất, sốc do tim

 Thuốc lợi tiểu:

 Vô niệu

  Natri máu

  Kali máu (loại mất kali)/ Kali máu (loại giữ kali)

44

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

4. Tác dụng ngoại ý quan trọng

45

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Tác dụng ngoại ý chung

 Tụt huyết áp tư thế đứng (hay tư thế):

Có thể có với bất kỳ thuốc hạ HA nào/ một số bệnh nhân

(GĐ điều trị sớm)

Nguy cơ chóng mặt, té ngã chấn thương.

 Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, suy nhược, chóng

mặt, nhức đầu, ngất

46

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tác dụng ngoại ý: Nhóm lợi tiểu

 Rối loạn điện giải (hạ kali

máu)   nguy cơ RL nhịp

 RL chức năng tình dục

 RL chuyển hóa lipid và

đường

47

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tác dụng ngoại ý: Nhóm khóa kênh canxi

48

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tác dụng ngoại ý: Nhóm ƯCMC

49

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tác dụng ngoại ý: Nhóm khóa TT beta adrenergic

50

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

5. Tương tác thuốc quan trọng

51

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Tương tác thuốc

 Dùng chung với lợi tiểu & thuốc hạ HA khác   tác

dụng hạ áp

 Nhiều thuốc có thể  tác dụng hạ áp:

Kháng histamin, NSAIDs

Giãn phế quản cường giao cảm

Thuốc sung huyết niêm mạc

Thuốc gây chán ăn

Chống trầm cảm, ức chế men MAO

52

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tương tác thuốc (tt)

 Thuốc lợi tiểu + Digoxin   nguy cơ ngộ độc

digoxin ( kali/ máu)

 Lợi tiểu giữ kali + chế phẩm bổ sung kali  kali

máu khi dùng chung với ỨCMC

 Nước ép bưởi  chất ức chế men chuyển hóa thuốc

khóa kênh canxi   [thuốc]/ máu quá mức  tụt HA

nguy hiểm (felodipine, nifedipine, verapamil)

53

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

6. Yếu tố cải thiện tuân thủ điều trị

1. Hiểu được lợi ích của việc dùng thuốc ổn định HA

2. Biết giá trị của PP không thuốc trong việc cải thiện HA

3. Được hướng dẫn đầy đủ về cách dùng thuốc

4. Biết những tác dụng phụ có thể xảy ra và cách nhận biết

5. Biết cách theo dõi HA, cân nặng tại nhà

6. Thiết lập được mối quan hệ tốt giữa NVYT & BN, gia đình

54

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

7. Hướng dẫn cách dùng thuốc cho bệnh nhân & thân nhân

55

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Hướng dẫn dùng thuốc & TD

 Cần xác định với BN: Thuốc giúp ổn định HA, chứ

không chữa hết bệnh THA

 Khuyến khích BN tích cực áp dụng các biện pháp

không dùng thuốc

Cân, Muối, Stress, Thuốc lá

Thể dục vừa sức thường xuyên

Uống rượu điều độ

56

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hướng dẫn dùng thuốc & TD

 Hướng dẫn cách dùng thuốc:

Đúng giờ, đúng liều, đúng cách

Không tự ý bẻ, nghiền nát viên thuốc

Dùng thuốc đều đặn liên tục, cho dù cảm thấy khỏe

Nếu quên liều bù sớm đúng liều ngay khi nhớ ra,

không gấp đôi liều!

Ngưng thuốc đột ngột   HA dội ngược

57

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hướng dẫn dùng thuốc & TD

 Hạn chế nguy cơ tụt HA tư thế:

Thay đổi tư thế từ từ

Tránh thể dục dưới thời tiết nóng

Tránh uống rượu bia

 Xin ý kiến NVYT:

Trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào khác (thuốc cảm!)

Chế độ ăn uống, bổ sung liên quan kali

58

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hướng dẫn dùng thuốc & TD

 Thông báo cho NVYT:

Phác đồ thuốc đang dùng, trước phẫu thuật hoặc chế độ

điều trị khác.

Nếu có kế hoạch có thai hoặc nghi ngờ có thai tránh

dùng UCMC hoặc thuốc khóa thụ thể angiotensin II

Nếu có yếu cơ, chuột rút, buồn nôn, chóng mặt, ngứa/dị

cảm chi

59

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hướng dẫn dùng thuốc & TD

 Nhấn mạnh tầm quan trọng việc tái khám để theo

dõi quá trình điều trị.

 Hướng dẫn BN & thân nhân kỹ thuật đúng để đo &

theo dõi HA.

 Kiểm tra HA, cân nặng hàng tuần  báo cáo những

thay đổi khác thường.

60

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Tài liệu tham khảo chính

1. Applied Pharmacology 2010 Mosby

2. Davis's Drug Guide for Physician (DrugGuide™) 13th 2013

3. Essentials of Pathophysiology Concepts of Altered Health

States 3rd 2011 Lippincott Williams & Wilkins

4. Lippincott Illustrated Reviews Pharmacology, 6th 2015

5. Pathophysiology - The Biologic Basis for Disease in Adults

and Children 7th 2014 Elsevier

6. Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 McGraw-Hill

7. Uptodate 21.2 offline

61

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Cảm ơn sự quan tâm theo dõi!

PHỤ LỤC

63

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Thuốc lợi tiểu

  thải Na+ và nước

  tái hấp thu Na+ và Cl-

từ dịch lọc   mất

nước thứ phát do 

thải NaCl

PCT = ống lượn gần; TAL = nhánh xuống phần dầy quai Henle; DT = ống lượn xa; CT = ống góp

65

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

GAN

THẬN

ACE

66

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

67

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Ức chế men chuyển

 Ngăn men chuyển (ACE) chuyển

angiotensin I thành II

 Giảm kháng lực ngoại biên (hậu tải) 

 HA

 Giảm [aldosterone] thải natri &

nước   hồi lưu tĩnh mạch (tiền tải)

 Giãn các động mạch đến cầu thận 

áp lực nội cầu thận  tiến triển của

suy thận mạn

 Gây ứ đọng bradykinin Ho khan

68

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Khóa thụ thể Angiotensin II

 Ngăn các hoạt tính sinh lý của

angiotensin II đã có sẵn, bằng

cách khóa thụ thể AT1 của

 Tạo những tác dụng tương tự

thuốc UCMC

 Không gây ứ đọng bradykinin 

tránh gây ho khan như UCMC

69

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Khóa kênh canxi

 Tại mạch máu:  Ca2+ nhập vào tế

bào mạch máu & tim   [Ca2+]/ TB

 giãn cơ trơn động mạch, giãn

mạch   HA động mạch

 Tại tim:   co bóp, ngăn dẫn

truyền tim, đặc biệt là trên nút nhĩ

thất (AV)   nhịp thất, giảm nhịp

tim, co bóp cơ tim   hậu tải, nhu

cầu oxy, ngăn đau thắt ngực

70

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Khóa kênh canxi

Thuốc khóa kênh canxi được chia

thành hai loại:

1. Dihydropyridines (amlodipine,

nifedipine): chọn lọc tương đối

trên mạch máu

2. Non- dihydropyridines

(verapamil, diltiazem): chọn lọc

hơn trên tim.

 Verapamil có tính chọn lọc cao

nhất trên tim;

 Diltiazem có tác dụng/ mạch máu

71

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Khóa thụ thể beta adrenergic

 β1 chủ yếu/ tim, β2 chủ yếu/

cơ trơn MM & đường hô hấp.

 Khóa β1   co cơ tim & tốc

độ dẫn truyền trong tim  

nhịp tim & hậu tải

 Trong THA, β-blockers còn

giảm tiết renin từ thận  

thể tích tuần hoàn

72

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

73

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Áo bao thông thường

1. Bao phim/ viên nén

(film - coated)

2. Vỏ nang/ viên nhộng (capsule)

3. Áo đường

(Sugar - coated)

74

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Áo bao thông thường (tt)

Ý nghĩa chung:

 Mã hóa màu, in kí hiệu nhà

sản xuất

 Tăng độ ổn định khi bảo quản

 Tránh mùi, vị khó chịu

 Có thể loại bỏ nếu cần thiết

75

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Áo bao tan trong ruột (Enteric-coated, EC)

 Lớp hoạt chất kháng a-xít

áo bên ngoài:

Viên nén

Viên nang cứng

Viên nang mềm

76

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Áo bao tan trong ruột (tt)

 Ý nghĩa LS:

 Phân rã, tan & hấp thu/ ruột non

 Tránh axít dạ dầy phá hủy

 Tránh sự kích ứng dạ dầy

 Tạo đáp ứng tại nơi mong đợi

 Nên uống lúc dạ dầy trống

(1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn)

77

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh

 Các thuật ngữ dùng chỉ

các dạng phóng thích

này: SR, SA, ER/XR, PA,

CR, TR, LA, MR

78

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Các dạng phóng thích có hiệu chỉnh

 Chú giải:

 Phóng thích chậm (delayed-release product)

 Phóng thích kéo dài (sustained release/SR)

 Tác dụng kéo dài (sustained action/SA),

 Phóng thích kéo dài (extended release/ER/XR/MR)

 Tác dụng kéo dài (prolonged action/PA)

 Phóng thích có kiểm soát (controlled release/continuous

release /CR)

 Phóng thích kéo dài (time release /TR)

 Hoạt động kéo dài (long acting/LA)

79

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Viên nén nhiều lớp (Multiple layers)

 Mỗi lớp 1 loại thuốc khác

 Hoặc các lớp chứa cùng loại

thuốc nhưng được nén với áp lực

khác nhau:

 1-4 giờ: phóng thích nhanh

 5-6 giờ: phóng thích chậm

 7-8 giờ: phóng thích kéo dài

 Là dạng bào chế với sự phóng

80

thích có hiệu chỉnh ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

01-Jun-15

HẠN SỬ DỤNG CỦA THUỐC & ỨNG DỤNG

81

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM 01-Jun-15

Hạn sử dụng của thuốc – HSD (Expiration Dates)

 Thuốc có thể bị thoái giáng

hoặc biến chất theo thời gian

 mất hoạt tính hoặc trở nên

độc hại.

 HSD = thời điểm ước đoán lúc

mà thuốc bắt đầu biến chất và

mất tác dụng.

82

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Hạn sử dụng của thuốc (tt)

 HSD chỉ có ý nghĩa tương đối,

được ràng buột bởi điều kiện

bảo quản, phân phối & sử

dụng.

 Các lưu ý về bảo quản:

 To phòng (25oC)

 Ánh sáng

 Độ ẩm môi trường

Không được sử dụng thuốc quá đát!

 Thời gian mở nắp sử dụng

83

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Thời gian bán hủy

84

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Liều tấn công

 Dạng liều cao  Nhanh chóng đạt nồng độ thiết

yếu khởi phát tác dụng nhanh

85

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Liều duy trì

 Dạng liều thấp  Duy trì nồng độ thiết yếu sau liều

tấn công, theo một lịch trình nhất định

86

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Chỉ số điều trị (TI)

 Là chỉ số về độ an toàn

tương đối của một loại

thuốc

TI = TD50/ED50

Với: ED50 = Liều hiệu quả trung vị

TD50 = Liều gây độc trung vị

87

01-Jun-15 ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Chỉ số điều trị (TI)

88

01-Jun-15

Ứng dụng giá trị TI

 TI ≥ 10: chỉ số điều trị cao

(rộng)  thường được xem

là giá trị có thể chấp nhận về

sự an toàn.

(Liều gây độc gấp 10 lần liều

điều trị)

89

01-Jun-15 ThS. BS. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

Ứng dụng giá trị TI

 TI < 10: chỉ số điều trị thấp (hẹp)

 cẩn trọng về liều lượng để

hạn chế nguy cơ độc tính của

thuốc.

(Liều gây độc < 10 lần liều điều trị)

90

01-Jun-15 ThS. BS. Phạm Phương Phi BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM