THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ

Ths.Ds Mạnh Trường Lâm Chuyên ngành DL-DLS Đối tượng: Dược liên thông Thời gian: 3 tiết Email: thstruonglam@gmail.com Cell Phone: 0918079623

1

2

Mục tiêu

1. Phân loại cơn đau thắt ngực 2. Nguyên tắc điều trị cơn đau thắt ngực. 3. Tác dụng dược lý của các thuốc điều trị cơn đau thắt ngực.

ĐỊNH NGHĨA

HC mạch vành cấp (HCMVC) là một thuật ngữ dùng để chỉ một loạt những tình trạng liên quan đến việc thiếu máu cơ tim/NMCT cấp tính, thường là do sự giảm đột ngột dòng chảy của dòng máu qua ĐMV.

ĐỊNH NGHĨA

- Biểu hiện LS để nghĩ tới HCMVC là cơn đau thắt ngực kéo dài (trên 20 phút).

ĐỊNH NGHĨA

- Quan điểm hiện nay về HCMVC vẫn dựa trên điện tâm đồ: có ST chênh lên bền vững hay không.

ĐỊNH NGHĨA

-HCMVC bao gồm: (1) NMCT cấp có ST chênh lên (hoặc có sóng Q trên ĐTĐ); (2) HCMVC không có ST chênh lên (bao gồm NMCT cấp không có ST chênh lên (không Q trên ĐTĐ) và ĐTN không ổn định (ĐTNKÔĐ).

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN

A: Antiplatelet theraphy (aspirin, clopidogrel) B: Beta blockers, Blood pressure control C: Cholesterol (statin, fibrate)- converting enzyme inhibitor- cessation of smoking. D: Dietary management- diabetes E: Exercise and weight control.

MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

• Xác định và ĐT các bệnh đi kèm • Điều trị các yếu tố nguy cơ • Thay đổi lối sống • Điều trị bằng thuốc • Tái thông mạch vành

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

Làm giảm các mảng huyết khối. Lưu thông máu.

1.Aspirin 2. Clopidogrel 3. Ticlopidin 4. Dipyridamol 5. Cilostazol

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU Aspirin: ức chế cyclooxygenase và sinh tổng hợp Thromboxan A2

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

- CĐ: tất cả BN bệnh động mạch, trừ CCĐ (dị ứng thuốc, viêm loét DD-TT) - Liều: 75-325mg/ngày

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

2. Clopidogrel - Chống kết tập tiểu cầu mạnh và TDP ít hơn aspirin

Chỉ định: không dung nạp hoặc dị ứng aspirin Liều: tấn công 300- 600mg, duy trì 75mg/ngày.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

3. Ticlopidin -TD ức chế ngưng tập tiểu cầu và co cục đông máu. Chỉ định -Làm giảm nguy cơ đột quỵ huyết khối ở người bệnh đã có đột quỵ huyết khối xảy ra trước đó và ở người có những dấu hiệu báo trước.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

3. Ticlopidin Chỉ định - Rối loạn TK do thiếu máu cục bộ TK có thể phục hồi, đột quỵ nhỏ). - Dùng điều trị cho những người không thể dung nạp liệu pháp với aspirin trong trường hợp chỉ định để dự phòng đột quỵ.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

3. Ticlopidin Ðể giảm nguy cơ đột quỵ ở người lớn, liều thường dùng của ticlopidin là 250 mg, ngày 2 lần.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

4. Dipyridamole Sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có hoạt động gắng sức

5. Cilostazol - TD kháng tiểu cầu và giãn mạch máu. -SD để cải thiện các VĐ triệu chứng tuần hoàn máu ở chân (đau cách hồi ở chân). - Cilostazol giúp giảm đau cơ/chuột rút xảy ra khi tập thể dục/đi bộ.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

5. Cilostazol -Liều dùng - Người lớn 100 mg cilostazol, 2 lần/ngày. - Có thể điều chỉnh liều theo tuổi của BN và độ nặng của các triệu chứng. - Thuốc được uống ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn bữa sáng và bữa tối.

CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

NITRATE - Giãn mạch làm giảm tiền tải (giảm nhu cầu oxy) - Giãn động mạch thượng tâm mạc và những mạch máu nhánh (tăng nguồn cung cấp oxy) - Giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim giúp cho cung và cầu về oxy được cân bằng.

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

- SD nitrate đúng thời điểm rất có lợi khi kết hợp với chẹn beta - Ngậm dưới lưỡi hay xịt - Nitroglycerin dạng viên 0,5- 0,75mg ngậm dưới lưỡi, bắt đầu có tác dụng sau 0,5-2 phút, kéo dài tới 30 phút.

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

Nitroglycerin spray. - Dùng xịt dưới lưỡi, liều sử dụng cũng tương tự như dạng ngậm. Có thể dùng nhiều lần trong ngày..

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - HA < 90/60mmHg - Hẹp van động mạch chủ nặng

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

TRIMETAZIDINE - Chống đau thắt ngực - Cải thiện sử dụng glucose/ tb cơ tim = ức chế oxid hóa a béo → ngăn chặn sụt giảm ATP. 20mg x 3/ngày hoặc 35mg x 2 lần/ngày

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN

A: Antiplatelet theraphy (aspirin, clopidogrel) B: Beta blockers, Blood pressure control C: Cholesterol (statin, fibrate)- converting enzyme inhibitor- cessation of smoking. D: Dietary management- diabetes E: Exercise and weight control.

Tái thông mạch vành