THUỐC LỢI TiỂU

Bộ Môn Dược lý ThS HUỲNH NGỌC PHƯƠNG THẢO Đại học Y Dược TPHCM

MỤC TIÊU

 Kể tên các nhóm thuốc lợi tiểu và cơ chế tác dụng

của nó.

 Biết chỉ định và chống chỉ định của các thuốc lợi tiểu.

 Kể tên các tác dụng phụ của từng nhóm thuốc lợi

tiểu.

 Biết các ứng dụng lâm sàng cũng như theo dõi điều

trị lợi tiểu.

NỘI DUNG

I. GiỚI THIỆU

II. CÁC NHÓM THUỐC LỢI TiỂU

III. CƠ CHẾ TÁC DỤNG THUỐC LỢI TiỂU

IV. KẾT QuẢ ViỆC SỬ DỤNG THUỐC LỢI TiỂU

V. CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG

VI.TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

I. GiỚI THIỆU

- Thuốc lợi tiểu có tính chất loại muối và nước

qua đường niệu nhờ ức chế tái hấp thu Na tại

- Quá trình này làm giảm ứ muối và nước, thường

thận.

ứng dụng điều trị phù và Tăng huyết áp.

II. VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC LỢI TIỂU

THUỐC LỢI TiỂU TÁC DỤNG TẠI ỐNG GẦN

Ức chế Carbonic Anhydrase

 Lợi tiểu thẩm thấu

ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE

CA có nhiều ở Hồng cầu, Thận, ruột,

Thể mi, màng Bồ đào, Tế bào sao

Acetazolamide (Diamox) viên 250mg

T1/2: 13 giờ

Giảm tác dụng nếu giảm Albumin máu

Ứng dụng LS:

Kết hợp Bicarbonate PIV làm kiềm hóa NT Điều trị Kiềm chuyển hóa Giảm áp lực nội nhãn trong ĐT Glaucome

Tác dụng phụ:

Yếu cơ, Buồn ngủ, vị lạ trong miệng, dị cảm, Rối loạn tiêu hóa, giảm libido, tăng nguy cơ sỏi thận. Lưu ý sử dụng ở Bn Đái tháo Đường hoặc Bệnh thận mạn có thể làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa.

LỢI TiỂU THẨM THẤU

Vị trí tác dụng:

Mannitol: lọc tự do nhưng kém tái hấp thu

Tác dụng lên phần thấm nước của ống gần và nhánh mỏng quai Henle.

Manitol có thể rút nước từ tế bào, làm tăng lưu lượng máu thận. Mannitol

làm tăng lưu lượng máu ở vùng tủy, giảm gradient chất điện giải ở vùng

tủy ngăn cô đặc nươc tiểu.

Dược Động học: T1/2 1-36 giờ tùy chức năng thận

Liều 1.5-2g/kg dung dịch Mannitol 20% PIV trong 60 phút

Ứng dụng LS

Phòng ngừa suy thận cấp, chưa được chứng minh

Chống phù não

Tác dụng phụ: Quá tải, toan CH tăng Kali máu, Hạ Natri máu

CƠ CHẾ TÁC DỤNG LỢI TiỂU QUAI

Lợi tiểu quai ức chế trực tiếp vị trí đồng

vận chuyển Na K 2Cl. Bài tiết 20-25% Na

được lọc.

Gắn 90%-99% với Albumin máu

Phụ thuộc vào độ lọc cầu thận.

Furosemide liều uống gấp đôi IV

Bumetanide, Torsemide mạnh hơn

Furosemide nhiều lần.

Tác dụng mạnh lên bài tiết Ca (ức chế tái hấp thu NaCl

dẫn đến ức chế tái hấp thu Ca.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG LỢI TiỂU THIAZIDE

Lợi tiểu thiazides ức chế trực tiếp vị trí

đồng vận chuyển Na K 2Cl. Tác dụng

yếu, chỉ bài tiết 5-10% Na được lọc.

Chlorothiazide, Hydrochlorothiazide

Metolazone

Chlorthalidone tác dụng kéo dài

Indapamide

Tác dụng trực tiếp lên tái hấp thu Ca.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG LỢI TiỂU GiỮ KALI

Na được lọc vào trong tế bào qua kênh

Na (ENaC) ở phía đỉnh. Na được tái hấp

thu được đưa ra khỏi tb nhờ bơm Na K

ATPase ở màng đáy bên

Aldosterone tăng số kênh Na và bơm

Na K ATPase.

Amiloride ức chế trực tiếp kênh Na

Spironolactone chống lại họat động của

Aldosterone.

Tác dụng yếu, bài tiết được 1-3% Na được lọc. Thường được phối hợp với các

lợi tiểu khác để tránh mất Kali.

Tác dụng phụ: Tăng Kali máu, chống CĐ khi GFR <30mL/min.

Nữ hóa tuyến vú đối với Spironolactone.

IV. KẾT QUẢ ViỆC DÙNG THUỐC LỢI TIỂU

 Furosemide gây bài niệu mạnh 6 giờ sau dùng

thuốc, sau 18 giờ td này yếu đi do tình trạng giảm

thể tích dẫn đến kích thích các cơ chế gây ứ muối

 Lợi tiểu làm giảm thể tích, giảm cung lượng tim nên

và nước.

góp phần làm hạ áp.

 Cơ chế bù trừ sau giảm thể tích là kích thích hệ RAA

và hệ giao cảm. Angiotensin

II, aldosterone,

noradrenaline kích thích tái hấp thu Na ở ống thận.

IV. KẾT QUẢ ViỆC DÙNG THUỐC LỢI TIỂU

 Để duy trì cân bằng muối âm cần phải:

+ Ăn lạt, hạn chế ứ muối nước.

+ Sử dụng lợi tiểu tác dụng kéo dài

 Cơ chế kháng lợi tiểu đv Furosemide: lượng Na sau

+ Liều đủ gây ra giảm thể tích lúc đầu.

quai Henle sẽ làm phì đại Ống lượn xa và tăng hoạt

động bơm Na K ATPase

V. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

A. Suy tim

B. Tăng huyết áp

C. Các chỉ định khác

+ Tình trạng phù

+ Tăng Calci máu nặng

+ Sỏi thận tái phát kèm tăng calci niệu nguyên phát

+ Glaucome

V. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

A. Suy tim

-Thường sử dụng lợi tiểu quai, hoặc phối hợp

thiazides nếu phù kháng trị.

- Spironolactone 25-50mg/ngày có thể cải thiện sống

còn ở bn suy tim tiến triển (tác dụng giữ Kali và

chống xơ hóa)

VI. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

- Tác dụng phòng ngừa biến chứng tim mạch đã

B. THA

- Thiazides là thuốc sử dụng đầu tay trong ĐT tăng

được chứng minh trong nhiều nghiên cứu.

- Lợi tiểu đặc biệt hiệu quả ở người lớn tuổi, da đen

- Hydrochlorothiazides 12.5-25mg/ngày. Theo dõi Kali

huyết áp.

máu. Nên phối hợp lợi tiểu giữ Kali hoặc ACEI,

ARA2.

VI. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

- Trường hợp đặc biệt:

B. THA (tt)

+ Cường Aldosterone nguyên phát: Spironolactone

+ Suy thận nặng: Thiazides ít hiệu quả, LT giữ Kali

nguy hiểm vì làm tăng Kali máu, LT quai là chọn lựa

thích hợp, liều tùy thuộc mức độ suy thận (40-

500mg/ngày).

V. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

C. Các chỉ định khác

1. Tình trạng phù

-Xơ gan

- Hội chứng thận hư

- ưu tiên lợi tiểu quai, có thể kết hợp spironolactone

V. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

C. Các chỉ định khác

2. Tăng Calci máu nặng

-Chỉ định Furosemide (hiếm khi sử dụng)

- Cần bù nước đầy đủ, theo dõi chặt chẽ lâm sàng

và XN

V. CHỈ ĐỊNH ĐT LỢI TiỂU

C. Các chỉ định khác

3. Sỏi thận tái phát kèm tăng Calci niệu nguyên phát

- Thiazides làm tăng tái hấp thu Calcium ở thận nên

làm giảm Calcium niệu.

4. Glaucome

- Acetazolamide sử dụng thường xuyên trong

Glaucome mạn tính.

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

A. Rối loạn Nước điện giải

1. Hạ Kali máu

2. Mất nước và hạ Natri máu

3. Tăng Kali máu

4. Hạ Magne máu

B. Rối loạn chuyển hóa

C. Các tác dụng phu khác

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

A. Rối loạn Nước điện giải

1. Hạ Kali máu

- Thường gặp ở LT ống lượn gần, LT quai, ít gặp

hơn ở thiazides.

- Yếu tố nguy cơ: ăn mặn (trao đổi Na-K tại ống

góp), cường aldosterone (nguyên phát hoặc thứ

phát).

- Theo dõi Kali máu thường xuyên để bồi hòan,

nên kết hợp lợi tiểu giữ Kali.

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

A. Rối loạn Nước điện giải

2. Mất nước và hạ Natri máu

- Hạ Natri máu thường gặp ở bn sd thiazides, lớn

tuổi, uống nhiều nước, ăn lạt, hoặc đi kèm một

nguyên nhân hạ Natri máu khác (suy tim, xơ gan,

suy giáp). Hoặc kèm tiêu chảy, nhiễm trùng, nắng

nóng, mất nước.

- Hay đi kèm suy thận chức năng, đặc biệt ở

những bn dùng ACEI hoặc ARA2 đi kèm

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

A. Rối loạn Nước điện giải

3. Tăng Kali máu

Các YTNC tăng Kali máu khi sử dụng LT giữ Kali:

- suy thận

- Bệnh thận đái tháo đường

- sử dụng đồng thời ACEI hoặc ARA2

- sử dụng NSAIDs

- chế độ ăn nhiều Kali

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

A. Rối loạn Nước điện giải

4. Hạ Magne máu

thường gặp ở LT quai, ít hơn ở thiazides

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

-

B. Rối loạn chuyển hóa

-

Tăng Triglyceride và cholesterol

Tăng Acid Uric (tất cả LT ngoại trừ spironolactone),

hiếm khi gây cơn gout cấp.

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

- Dị ứng được ghi nhận bởi thiazides

- Nữ hóa tuyến vú, bất lực ở nam, rối loạn kinh

C. Các tác dụng phu khác

- Điếc tai đối với Furosemide liều cao

nguyệt ở nữ đối với spironolactone.

VI. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC LỢI TiỂU

Tác dụng phụ

Giảm thể tích

Tất cả

Hạ Kali máu

Acetazolamide, LT quai, Thiazides

Tăng Kali máu

LT giữ Kali

Kiềm chuyển hóa

Thiazides, LT quai

Toan chuyển hóa

Acetazolamide, LT giữ Kali

Hạ Natri máu

Thiazides

Tăng Acid Uric

LT quai, thiazides

-

THUỐC LỢI TiỂU VÀ SUY THẬN Thiazides không hiệu quả khi suy thận nặng (GFR

- Chống chỉ định LT giữ Kali khi suy thận nặng

dưới 30mL/phút)

-

(nguy cơ tăng Kali máu)

LT quai là thuốc duy nhất sử dụng trong suy thận

nặng và thường phải sử dụng liều cao.

TÓM TẮT CÁC NHÓM THUỐC LỢI TiỂU

Thuốc Lợi tiểu

FE Na

Tác dụng phụ

Chỉ định

Cơ chế tác dụng

Vị trí tác dụng

Acetazolamide

Ống gần ức chế

Yếu

Hạ Kali máu Toan chuyển hóa

Carbonic Anhydrase

Glaucome Kiềm chuyển hóa

20-25%

ức chế Na-K-2Cl

Lợi tiểu quai (Furosemide, Bumetamide

Nhánh lên quai Henle

Hạ Kali máu Tăng Acid Uric Hạ Magne máu

Phù THA (nếu suy thận)

Ống xa

5-10%

Ức chế Na-Cl

Thiazides (hydrochlorothiazide, indapamide

Hạ Kali máu Hạ Na máu Tăng Acid Uric

THA (nếu không suy thận) Phù

LT giữ Kali

1-3%

Ống góp vỏ

Kháng Aldosterone Khóa kênh Na

Tăng Kali máu Toan CH Nữ hóa tuyến vú

Phù Cường Aldosterone