1/25/2018

Nội dung trình bày Nội dung trình bày

1. Mục tiêu học tập

THUỐC TÊ THUỐC TÊ

2. Đại cương

3. Các thuốc tê thường dùng

TS.Trần Thanh Tùng Bộ môn Dược lý Đại học Y Hà Nội

1

2

KEYWORDS AND VIETNAMESE MEANING

1. Mục tiêu học tập 1. Mục tiêu học tập

1. Phân tích được mối liên quan giữa cấu trúc và tác

◦ General anesthesia: gây mê

dụng của thuốc tê, phân loại thuốc tê.

◦ Local anesthesia: gây tê

2. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng và tác

◦ Local anesthetics (LA): thuốc gây tê

dụng không mong muốn của thuốc tê có đường nối

◦ Local infiltration: gây tê tiêm ngấm

ester.

◦ Field block: gây tê vùng

3. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng và tác

◦ Nerve block: gây tê dẫn truyền

dụng không mong muốn của thuốc tê có đường nối

◦ Spinal anesthesia: gây tê tủy sống

amid.

3

4

1

◦ Transient Neurological Symptoms: TNS

1/25/2018

Đặc điểm của thuốc tê tốt

2. Đại cương

(cid:1) Định nghĩa thuốc tê

(cid:1)Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác. (cid:1)Sau tác dụng của thuốc, chức phận thần kinh được hồi phục

Thuốc tê làm mất cảm giác (đau, nhiệt độ) của một

vùng cơ thể, tại chỗ dùng thuốc, trong khi chức

hoàn toàn. (cid:1)Thời gian khởi tê ngắn, thời gian tác dụng thích hợp (thường

phận vận động không bị ảnh hưởng

là khoảng 60 phút). (cid:1)Không độc, không kích thích mô và không gây dị ứng. (cid:1)Tan trong nước, vững bền dưới dạng dung dịch, khử khuẩn

xong vẫn còn hoạt tính.

5

6

Các đường đưa thuốc

Tác dụng dược lý

(cid:1) Tác dụng tại chỗ

(cid:2) Gây tê bề mặt (cid:2) Gây tê thâm nhiễm

- Thuốc tê tác dụng trên tất cả các sợi thần kinh trung ương

(tiêm ngấm)

(cảm giác, vận động) và thần kinh thực vật, lần lượt từ sợi bé

(cid:2) Gây tê dẫn truyền

→ sợi to tuỳ theo nồng độ của thuốc.

(gây tê tủy sống, gây

- Thứ tự mất cảm giác là đau → lạnh → nóng → xúc giác

tê dây thần kinh,…)

nông → xúc giác sâu. Khi hết thuốc, tác dụng hồi phục theo

(cid:1) Tác dụng toàn thân gây độc

7

8

2

chiều ngược lại.

1/25/2018

Các đường đưa thuốc

dụng của thuốc tê CơCơ chếchế táctác dụng của thuốc tê

(cid:1) Thuốc tê ức chế kênh Na+ trên màng tế bào nên ngăn

chặn sự khử cực (ổn định màng), vì vậy luồng thần kinh không thể dẫn truyền.

Ức chế kênh Na

(cid:2) Gây tê bề mặt

(cid:1) Thuốc tê làm giảm tần số phóng xung tác của các sợi

cảm giác

9

10

(cid:2) Gây tê dẫn truyền

(cid:2) Gây tê thâm nhiễm (tiêm ngấm)

dụng của thuốc tê CơCơ chếchế táctác dụng của thuốc tê

của thuốc tê pKa của thuốc tê pKa

(cid:1) Khác với các độc tố tự nhiên như tetrodotoxin (cá nóc) gắn vào

mặt ngoài của kênh.

→ thuốc tê có tác dụng làm "ổn định màng", ngăn cản Na+ đi

(cid:1) Hầu hết thuốc tê đều có pKa là 8-9 → ở pH của dịch cơ thể,

vào tế bào, làm tế bào ko khử cực được.

phần lớn thuốc đều ở dạng cation, là dạng có hoạt tính gắn vào

được receptor nhưng lại ko qua được màng tế bào nên ko có tác

12

3

dụng, vì receptor của thuốc tê nằm ở mặt trong màng tế bào.

1/25/2018

thường dùngdùng

thường dùngdùng

Thuốc gâygây têtê thường 33. . Thuốc Phân loại theo thời gian tác dụng

Thuốc gâygây têtê thường 33. . Thuốc Phân loại theo cấu trúc hóa học

(cid:3)Dẫn chất ester

(cid:3)Thời gian tác dụng ngắn (< 60 phút)

gồm có : cocain, procain (novocain), cloroprocain,

procain

(cid:3)Thời gian tác dụng trung bình (60-120 phút)

tetracain (dicain)… (cid:3)Dẫn chất amid

lidocain, mepivacain, prilocain

Bupivacain, levobupivacain, etidocain, mepivacain,

(cid:3)Thời gian tác dụng dài (> 120 min):

bupivacain, tetracain, etidocain, ropivacain

13

prilocain, lidocain… (cid:3)Các dẫn chất khác (cid:3)Diclonin, ethyl clorid, pramocain, quinisocain… 14

Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng

3. Thuốc gây tê thường dùng 3. Thuốc gây tê thường dùng

O

R

(cid:1) Tác dụng gây tê mạnh khi chuỗi trung gian có 4-6 nguyên tử.

C

O

R

N

(cid:1) Chuỗi trung gian liên

R

ĐƯỜNG NỐI ESTER

Chuỗi trung gian

O

R

(cid:1) Cực ưa nước liên quan

C

NH

R

N

quan đến chuyển hóa và thời gian tác dụng của thuốc tê.

R

ĐƯỜNG NỐI AMID

đến sự ion hóa của thuốc.

Cực ưa lipid (Lipophylic) Cực ưa nước (Hydrophilic)

15

16

4

Thuốc gây tê là các base yếu. . Phân loại d Thuốc gây tê là các base yếu t giữữa ca cựực ưa lipid KiKiểểu liên k Phân loại dựựa a vàvàoo: : i trung gian c ưa lipid và và chuchuỗỗi trung gian u liên kếết gi

1/25/2018

Thuốc gây tê thường dùng Thuốc gây tê thường dùng

Đường nối ester và amid Đường nối ester và amid

Cách dùng chính

Tên gốc và biệt dược

Năm sử dụng 1884

Tại chỗ, niêm mạc

Dạng thuốc Bột khô

Nhóm thuốc Ester

1905

Tại chỗ, tuỷ sống

Ester

Cocain Procain (Novocain)

Dung dịch

1929

Tuỷ sống

Ester

(cid:1) Thuốc tê có đường nối ester dễ bị phá vỡ nên không bền trong

Dung dịch

1930

Tuỷ sống

Ester

Dung dịch

(cid:1) Thuốc tê có đường nối amid bền với nhiệt

1944

Amid

Dung dịch, dạng mỡ.

Dibucain (Nupercain) Tetracain (Pontocain) Lidocain (Xylocain)

Tại chỗ, tuỷ sống, niêm mạc, ngoài màng cứng, thân thần kinh

1957

Amid

Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân thần kinh

Dung dịch

(cid:1) Sản phẩm chuyển hóa của hầu hết các thuốc tê có đường nối ester là para aminobenzoic acid (PABA) liên quan đến các phản ứng dị ứng

1960

Amid

Mepivacain (Carbocain) Prilocain (Citanest)

Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân thần kinh

Dung dịch

1963

Amid

(cid:1) Thuốc tê có đường nối amid ít gây ra dị ứng

Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân thần kinh, tuỷ sống

Dung dịch

Amid

1972

dung dịch so với đường nối amid

Bupivacain (Marcain) Etidocain (Duranest)

Dung dịch

Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân thần kinh

1990

Amid

Ropivacain

Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân thần kinh

Dung dịch

17

18

33..11. . Cocain

Tác dụng không mong muốn

Vì các lý do như trên: hiện hay thuốc tê có đường nối amid được dùng nhiều hơn thuốc tê có đường nối ester

Tác dụng

• Cấp: co mạch mạnh (tím tái, hồi hộp, lo sợ, dễ bị ngất), kích • Bảng A-nghiện → càng ít dùng. • Là thuốc tê duy nhất có nguồn gốc thực vật

thích thần kinh trung ương (ảo giác, co giật). • Mạn: dễ gây quen thuốc và nghiện, mặt nhợt nhạt, đồng tử

giãn, hoại tử vách mũi. • Gây tê: thấm qua được niêm mạc, dùng trong tai mũi họng • Trên thần kinh trung ương: gây kích thích, sảng khoái, ảo

giác, giảm mệt mỏi (dễ gây nghiện).

• Trên thần kinh thực vật: cường giao cảm gián tiếp do ngăn

cản tái thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm, làm tim

19

20

5

đập nhanh, co mạch, tăng huyết áp.

1/25/2018

3.2. Procain (novocain)

3. 2. Procain (novocain)

Tác dụng

Tác dụng

- Là thuốc tê mang đường nối ester, tan trong nước.

• Thời gian tác dụng ngắn: Khi gây tê nên phối hợp với

Tác dụng không mong muốn

adrenalin để làm co mạch, tăng thời gian gây tê. • Dùng làm thuốc gây tê dẫn truyền

• Khởi tê trong 3-5 phút, tác dụng trong khoảng 60 phút • Là thuốc cũ nhất được dùng để gây tê tủy sống • Gây tê kém cocain 4 lần, ít độc hơn 3 lần. • Không thấm qua niêm mạc, không làm co mạch, ngược lại

làm giãn mạch, hạ huyết áp.

21

22

3.3. Lidocain (xylocain)

Tác dụng không mong muốn

• Buồn nôn, nôn (thường gặp) • Dị ứng • Co giật rồi ức chế thần kinh trung ương.

Tác dụng

- Hiện được dùng rộng rãi. • Trên thần kinh trung ương: lo âu, vật vã, buồn nôn, nhức - Là thuốc tê mang đường nối amid, tan trong nước.

đầu, run, co giật và trầm cảm, ức chế TKTW •Trên hô hấp: thở nhanh, rồi khó thở, ngừng hô hấp. •Trên tim mạch: tim đập nhanh, tăng huyết áp, tiếp theo là

các dấu hiệu ức chế: tim đập chậm, hạ huyết áp, do tác dụng • Là thuốc gây tê bề mặt, tiêm ngấm và gây tê dẫn truyền •Tác dụng mạnh hơn procain 3 lần, nhưng độc hơn 2 lần. •Tác dụng nhanh (3-15 phút) và kéo dài (30-60 phút) ức chế trung ương.

do bị chuyển hóa chậm. •Không gây co mạch nên nếu dùng cùng với adrenalin,

23

24

6

thời gian tác dụng sẽ lâu.

1/25/2018

3.4. Bupivacain (Marcain)

3.4. Bupivacain (Marcain)

Tác dụng -Dễ tan trong mỡ: phân bố nhiều vào trong mô, nồng độ thấp trong máu nên ít vào thai nhi.

Tác dụng

Là nhóm thuốc tê có đường nối amid, tác dụng kéo dài.

Chỉ định

• Thời gian khởi tê chậm , tác dụng gây tê lâu, cường độ mạnh

- Gây tê từng lớp để mổ, giảm đau sau mổ. gấp 16 lần procain • Không dùng gây tê bề mặt, dùng để gây tê từng vùng, gây tê - Phong bế thân thần kinh, đám rối thần kinh để mổ.

thân thần kinh, đám rối thần kinh và gây tê tuỷ sống, tác dụng tê

và mềm cơ (cơ bụng, cơ chi dưới kéo dài 2-2,5 giờ).

25

26

Tác dụng không mong muốn

Một số thuốc tê thường dùng khác Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài.

- Dễ tan trong mỡ, gắn vào protein huyết tương 95%, hoàn toàn - Gây tê ngoài màng cứng để mổ, hoặc kéo dài giảm đau sau mổ bằng cách tiêm thuốc tê cách quãng hay nhỏ giọt liên tục qua catheter đặt vào khoang ngoài màng cứng. - Gây tê ngoài màng cứng để mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ. chuyển hóa ở gan do Cyt.P450 và thải trừ qua thận. - Gây tê tủy sống để mổ tiết niệu bụng dưới, chi dưới.

Tetracain, levobupivacain, ropivacain

• Trên tim mạnh hơn lidocain: gây loạn nhịp thất nặng và ức

* Tetracain

chế cơ tim, do bupivacain gắn mạnh vào kênh Na+ của cơ

tim và ức chế cả trên trung tâm vận mạch.

- Được dùng từ lâu, nhóm ester • Gây tê từng vùng tuỳ thuộc mục đích, tuỳ thuộc tuổi của - Nồng độ thường dùng là 0,5% trọng glucose 5%. người bệnh (có thể kèm theo adrenalin để gây co mạch) - Là thuốc tê có tác dụng kéo dài nhất trong gây tê tủy sống (2-3h)

- Khởi tê chậm (5-10 phút)

- Dùng cùng adrenalin 0,5mg có thể kéo dài 50% so với dùng đơn

27

28

7

độc ( khoảng 5h)

1/25/2018

Một số thuốc tê thường dùng khác Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài.

Một số thuốc tê thường dùng khác Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài.

Tetracain, levobupivacain, ropivacain

Tetracain, levobupivacain, ropivacain

* Ropivacain

* Levobupivacain

- Nhóm amid, thường được dùng trong gây tê dưới màng cứng - Nhóm amid, đồng phân S của bupivacain

(epidural administration) (Bupivacain có 2 đồng phân R và S, trong đó đồng phân R độc trên

- Trong gây tê tủy sống cần dùng liều 1,8-2 lần liều bupivacain tim mạch nhiều hơn đồng phân S)

để đạt hiệu quả ức chế dẫn truyền tương đương. - Trong gây tê tủy sống không có lợi gì hơn bupivacain, để đạt

29

30

4.5. Thuốc tê bề mặt phối hợp

4.6. Ethyl clorid (Kélène) C2H5Cl

hiệu quả ức chế dẫn truyền tương đương dùng liều tương tự.

Tác dụng

• Là dung dịch không màu, sôi ở nhiệt độ 120C.

Tác dụng

Gel Emla 5% - Có chứa lidocain và prilocaine (cấu trúc

• Có tác dụng gây mê nhưng ức chế mạnh hô amid), khi được bôi vào bộ phận sinh dục, làm giảm sự

nhạy cảm và kích thích quá độ khi quan hệ, người sử

hấp, tuần hoàn nên không dùng. • Do bốc hơi ở nhiệt độ thấp, nên có tác dụng làm dụng có thể điều khiển được sự xuất tinh của mình theo ý

lạnh rất nhanh vùng da được phun thuốc, gây tác muốn, kéo dài thời gian quan hệ.

31

32

8

dụng tê mạnh, nhưng rất ngắn.

1/25/2018

Chỉ định

(cid:1)Trích áp xe, mụn nhọt (cid:1) Chấn thương thể thao

Thuốc đựng trong lọ thủy tinh, có van kim loại, để tiện sử

dụng khi phun vào nơi cần gây tê.

Thank you for your attention ! Thank you for your attention !

33

34

9