8/25/2021
1
Mục tiêu:
Trình bày: Đặc điểm chung & một số vị thuốc: Tiêu đạo
Nội dung:
I. Đại cương
1. Tính, vị, quy kinh
2. Công năng, chủ trị
3. Phối hợp thuốc
4. Cổ phương
5. Chú ý
II. Các vị thuốc
THUỐC TIÊU ĐẠO
GV: PGS.TS Bùi Hồng Cường
I. ĐẠI CƯƠNG
Thuốc kích thích tiêu hóa thức ăn:
(phân hủy, hấp thu):
- Hoạt hóa enzyme
- kích thích vi khuẩn cộng sinh
- ức chế vi khuẩn gây bệnh đường ruột
Liên hệ: chức năng: tỳ, vị, đại tràng.
+ Bát cương: Lý, Thực/Hư
+ Nguyên nhân gây bệnh: Nội/Ngoại nhân
+ Bát pháp: Tiêu pháp
+ Nhóm thuốc: Thuốc Tiêu đạo
1
2
8/25/2021
2
1. Tính, Vị, Quy kinh:
- Vị ngọt, tính Bình/Ấm
- Quy kinh: Tỳ, Vị
2. Công năng – chủ trị:
+ Kích thích tiêu hóa, trị : chậm tiêu thức ăn
đầy bụng, chán ăn.
+ Chỉ tả, trị: tiêu chảy : * cấp: thể hàn.
* mạn: viêm đại tràng.
3.Phối hợp thuốc:
+Thuốc kiện tỳ
+Thuốc ôn tr hàn
+Thuốc hành khí
+Thuốc tả hạ
4. Cổ phương: Tiêu tam tiên
5. Chú ý:
II. CÁC VỊ THUỐC
1-Mạch nha (Ngọt, Mặn, Bình; Tỳ, Vị)
- Tiêu thực hóa tích → Ăn uống không tiêu, đầy,
trướng bụng
- Làm mất sữa → Sữa bị tích kết, cai sữa
Chú ý: Không dùng: PN cho con bú
Mạch nha
Cốc nha
3
4
8/25/2021
3
2- Sơn tra
(Chua, Ngọt, Hơi ấm; Tỳ, Vị, Can)
-Tiêu thực hóa tích
Ăn uống không tiêu, đầy, trướng
bụng
-Khứ ứ thông kinh
Bế kinh, ứ huyết sau đẻ
-Bình can hạ áp
Tăng huyết áp, co thắt mạch vành
Không dùng: Tỳ hư không có tích trệ
Ghi chú:
Sơn tra: Crataegus sp. (山楂 shan zha)
Chua chát: Malus doumeri (
台湾海棠
tai wan
hai tang =Taiwan hải đường)
Táo mèo: Docynia indica ( duo yi =đa y
= nhiều áo/vỏ) Sơn tra
Mùa vàng sơn tra
Thứ Bảy, ngày 05/10/2013 14:13 PM (GMT+7)
Những ngày cuối tháng 9, ai dịp lên Tây Bắc, dừng chân
Cang Chải (Yên Bái) sẽ được hoà mình vào không khí tấp
nập thu hoạch quả sơn tra trên núi cao của người Mông. Sắc
vàng của táo hoà vào màu vàng của nắng đầu thu với mùi
hương sơn tra nồng nàn làm cho không gian thêm đậm chất
vùng cao.
5
6
8/25/2021
4
3- Thần khúc (Ngọt, Cay, Ấm; Tỳ, Vị)
- Tiêu thực hóa tích → Ăn uống không tiêu, đầy,
trướng bụng
- Chỉ tả Tỳ hư, tiêu chảy
Thần khúc
7
8
8/25/2021
5
4- Kê nội kim (Ngọt, Bình; Tỳ, Vị, Tiểu tràng, BQ)
- Tiêu thực hóa tích → Ăn uống không tiêu, đầy,
trướng bụng
- Chỉ tả Tỳ hư, tiêu chảy
- Cố thận ích tinh → Di tinh, đái dầm
- Trừ sỏi → Sỏi mật, sỏi bàng quang
Kê nội kim
9