Thuốc trị lỵ amib
Chủng Shigella
LỴ Tiêu chảy + xuất huyết
Entamoeba histolytica
Nhiễm qua đường miệng Nang trưởng thành
Thải ra phân
Nang 4 nhân Thoát nang Thể tự dưỡng tấn công cơ quan
Thể tự dưỡng
Thể tự dưỡng tấn công niêm mạc ruột
Nang chưa trưởng thành
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA AMIB
Thể tự dưỡng sinh sản
Đóng nang
Thuốc trị lỵ amib và vị trí tác động
Ruột: diloxanid, iodoquinol, clioquinol, paromomycin
Mô: emetin, dihydroemetin, conessin, chloroquin
Ruột và mô: metronidazol, tinidazol
Thuốc tác động trong lòng ruột
Iodoquinol, clioquinol, diloxanid, paromomycin
Cloroiodoquin = Clioquinol
Diiodohydroxyquinolein = Iodoquinol (Direxiode R)
Paromomycin thuộc nhóm kháng sinh
Tác động trên amib trong lòng ruột
Iodoquinol, clioquinol gây độc tính trên thần kinh thị giác
Thuốc tác động trong mô
Emetin, dehydroemetin
Tác động trên amib thành ruột và gan Ức chế tổng hợp protein của amib Dehydroemetin độc tính thấp hơn, dễ hấp thu và thải trừ nhanh Độc tính cao (tiêu hóa, thần kinh, tim mạch)
Cây Ipeca Cephaelis Ipecauanha
Conessin
Tác động trên amib thành ruột và gan Độc tính thấp hơn emetin (kích thích dạ dày và rối loạn tâm thần)
Mộc hoa trắng Holarrhena antidyesenterica
Chloroquin
Tác động trên amib gan Hiệu lực trên ký sinh trùng sốt rét, kháng viêm (lupus ban đỏ, viêm khớp) Độc tính cao hơn metronidazol
Thuốc tác động trong lòng ruột và mô
Dẫn chất imidazol
Metronidazol, Tinidazol, Ornidazol, Secnidazol Tác động trên tất cả các dạng của amib Tác động trên sự tổng hợp hoặc chức năng của DNA Hiệu quả trong điều trị Trichomonas vaginalis và Giardia lamblia, vi khuẩn kỵ khí Thường phối hợp với thuốc trị amib tác động tại ruột (diloxanid)
Vị kim loại
Hội chứng disulfiram
Tóm lược
Thuốc trị lỵ amib
Ruột: diloxanid, iodoquinol, clioquinol, paromomycin
Mô: emetin, conessin, chloroquin
Ruột và mô: metronidazol, tinidazol