Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân phù - TS.BS Huỳnh Thoại Loan
lượt xem 3
download
Bài giảng với nội dung sinh lý bệnh của hiện tượng phù, nguyên nhân, biểu hiện lâm sàng và đánh giá bệnh nhân phù, xét nghiệm cận lâm sàng, điều trị bệnh nhân phù, kết luận và khuyến cáo... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân phù - TS.BS Huỳnh Thoại Loan
- TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ TS.BS Huỳnh Thoại Loan I. Sinh lý bệnh của hiện tượng phù II. Nguyên nhân III. Biểu hiện lâm sàng và đánh giá bệnh nhân phù IV. Xét nghiệm cận lâm sàng V. Điều trị VI. Kết luận và khuyến cáo Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 1
- I. Sinh lý b ệ nh c ủ a hi ệ n t ượ ng phù Phù là hiện tượng gia tăng dịch tại vùng mô kẽ và mô sưng nề lên, có thể khu trú hoặc toàn thân. Phù toàn thân hay còn gọi là phù anasarca. Phù có thể khu trú tại càc màng bao gồm báng bụng, tràn dịch màng phổi. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 2
- Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 3
- I. Sinh lý b ệ nh c ủ a hi ệ n t ượ ng phù Cơ chế bệnh sinh của hiện tượng phù: Thay đổi huyết động vùng mao mạch tạo điều kiện thuận lợi để dịch di chuyển từ lòng mạch ra mô kẽ. Dịch mô kẽ không thể thoát theo đường bạch huyết vào hệ tĩnh mạch. Hiện tượng ứ đọng dịch và muối (do chế độ ăn, hay do truyền dịch) dẫn đến tăng thể tích tuần hoàn và từ đó làm gia tăng áp lực thủy tĩnh. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 4
- I. Sinh lý bệnh của hiện tượng phù I.1 Thay đổi huyết động vùng mao mạch Di chuyển dịch từ lòng mạch ra mô kẽ xảy ra khi có thay đổi một trong các thành phần sau theo luật Starling. Tăng áp lực thủy tĩnh Giảm áp lực keo Gia tăng tính thấm thành mạch. I.2 Dẫn lưu hệ bạch huyết bị tắc nghẽn Dẫn lưu hệ bạch huyết bị khiếm khuyết do phát triển bất thường, tắc nghẽn, hay rối loạn chức năng. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 5
- I. Sinh lý bệnh của hiện tượng phù I.3 Ứ đọng nước và muối Hiện tượng ứ đọng nước muối có thể nguyên phát (suy thận) hoặc thứ phát do giảm cung lượng tim (suy tim), do kháng lực mạch máu toàn thân (xơ gan). Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 6
- II. Nguyên nhân 1. Gia tăng áp lực thủy tĩnh do ứ nước và muối. a. Suy tim Phù trong suy tim là do gia tăng áp lực tĩnh mạch do ứ đọng nước và muối. Hiện tượng này làm tăng áp lực thủy tĩnh tại mao mạch và làm gia tăng vận chuyển dịch từ lòng mạch vào mô kẽ. Vị trí phù thay đổi và tùy theo bệnh lý tim. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 7
- II. Nguyên nhân a. Suy tim Các dấu hiệu lâm sàng khác của suy tim ở trẻ lớn là: nhịp tim nhanh, thở nhanh, ran ngáy ở phổi, nhịp tim gallop, gan to, và phù. Mặc dù phù mặt có thể gặp trong suy thất phải, nhưng ít gặp ở trẻ em hơn người lớn. Phù ngoại vi ít gặp ở trẻ nhỏ bị suy tim. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 8
- II. Nguyên nhân b. Viêm cầu thận cấp Phù trong viêm cầu thận cấp có thể toàn thân hoặc khu trú. Phù chủ yếu do hiện tượng ứ đọng muối và nước. Viêm cầu thận cấp có thể do nhiều nguyên nhân: Thường nhất là viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng Các nguyên nhân khác như: bệnh thận IgA, viêm thận bẩm sinh (hội chứng Alport), bệnh cầu thận tăng sinh màng Các bệnh toàn thận kèm viêm cầu thận bao gồm: bệnh luput ban đỏ, ban Henoch-Schonlein, bệnh tự kháng thể kháng bào tương bạch cầu, bệnh màng đáy cầu thận... Nồng độ C3 huyết thanh giúp ích cho chẩn đoán phân biệt các loại viêm cầu thận. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 9
- II. Nguyên nhân c. Suy thận: Trẻ bị suy thận cấp hay mạn đều phù do hiện tượng ứ đọng nước và muối. Có rất nhiều nguyên nhân gây suy thận cấp và mạn. d. Thuốc Các thuốc điều trị cao huyết áp làm giãn mạch có thể gây ra ứ đọng nước và muối làm gia tăng áp lực thủy tĩnh. Ví dụ các thuốc như minoxidil và các thuốc ức chế canxi. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 10
- II. Nguyên nhân 2. Gia tăng áp lực thủy tĩnh do tắc nghẽn a. Tắc tĩnh mạch: Phù khu trú do tắc tĩnh mạch do chèn ép từ bên ngoài, do huyết khối, hoặc sung huyết. Tùy theo nguyên nhân gây tắc mà phù khu trú tại vùng tổn thương. Mức độ nặng của phù tùy theo vị trí huyết khối và hệ thống tĩnh mạch bàng hệ. Thông thường, viêm tắc tĩnh mạch kèm đau, sưng, và đôi khi sờ thấy tĩnh mạch. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 11
- II. Nguyên nhân a. Tắc tĩnh mạch: Sau đây là các nguyên nhân gây ra hoặc tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở trẻ em : Đặt catheter tĩnh mạch, nhất là trẻ sơ sinh Bệnh tim bẩm sinh tím Viêm mạch máu Tăng độ nhớt máu (bệnh đa hồng cầu, bệnh hồng cầu liềm) Thuốc (ví dụ thuốc ngừa thai) Tình trạng bất động Bệnh lý ác tính Bệnh toàn thân (thận hư, bệnh luput ban đỏ) Các bệnh di truyền: bất thường protein C, protein S, anti- thrombin III, yếu tố V Leiden hay bệnh homocystin niệu. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 12
- II. Nguyên nhân b. Xơ gan: Xơ gan là tổn thương nhu mô gan không hồi phục với hiện tượng xơ trong gan. Trẻ xơ gan có thể tăng áp tĩnh mạch cửa làm tăng áp lực tĩnh mạch dưới gan, làm xuất hiện báng bụng và phù hai chân Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 13
- II. Nguyên nhân 3. Giảm áp lực keo Tình trạng giảm albumin máu dẫn đến giảm áp lực keo làm dịch thoát ra từ lòng mạch ra mô kẽ. Giảm albumin máu gặp trong suy gan, suy dinh dưỡng, bệnh ruột mất protein, và hội chứng thận hư. 4. Gia tăng tính thấm thành mạch: Thay đổi tính thấm thành mạch thường do các yếu tố nội tại như cytokin (như yếu tố hoại tử mô, interleukin), và các yếu tố gây dãn mạch khác như histamine, bradykinin, prostaglandin, và yếu tố bổ thể (C2a), và ngoại lai (ví dụ nọc rắn). Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 14
- II. Nguyên nhân Phù mạch Phù mạch kèm hiện tượng phù lớp da ở sâu và niêm mạc do tăng tính thấm thành mạch. Các vùng có thể bị ảnh hưởng thường là mặt, môi, lưỡi, hoặc thanh quản. Phù mạch có thể phân biệt với phù toàn thân bằng các đặc tính sau: Xuất hiện rất nhanh (vài phút đến vài giờ) Phân bố không đối xứng Ảnh hưởng môi, thanh quản, ruột. Vài dạng phù mạch kèm phản ứng phản vệ. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 15
- II. Nguyên nhân 5. Hội chứng thận hư (HCTH) Hội chứng thận hư là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất của tình trạng phù toàn thân ở trẻ em. Hội chứng này bao gồm tiểu protein, giảm albumin máu, và tăng lipid máu, kèm phù toàn thân. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 16
- II. Nguyên nhân 6. Rối loạn chức năng hoặc tắc nghẽn hệ bạch huyết Trong các trường hợp này trẻ sẽ có hiện tượng phù khu trú do dẫn lưu bạch huyết vượt quá khả năng của hệ bạch huyết dẫn đến hiện tượng tích tụ dịch nhiều protein ỏ vùng mô kẽ. Các bất thường này có thể là nguyên phát hay thứ phát. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 17
- II. Nguyên nhân Phù bạch huyết nguyên phát: đây là trường hợp phù bạch huyết do bẩm sinh hoặc mắc phải kèm các bất thường bệnh mạch bạch huyết, gồm các bất thường như sau: Giảm số lượng các nhánh mạch bạch huyết Thiểu sản mạch bạch huyết (↓ đường kính mạch bạch huyết) Tăng sản mạch bạch huyết (↑ đường kính các nhánh mạch bạch huyết) Bất sản mạch bạch huyết (không có một số thành phần trong hệ thống bạch hyết) Xơ hạch bạch huyết Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 18
- II. Nguyên nhân Phù bạch huyết thứ phát: gặp trong các trường hợp sau: Bệnh ung thư Nhiễm trùng: bệnh giun chỉ, do tác nhân Wuscheria bancrofti thường gây phù bạch huyết ở trẻ em. Bệnh tự miễn: mạch bạch huyết có thể bị ảnh hưởng trong một số bệnh: sarcoidosis, viêm khớp thiếu niên dạng thấp, bệnh Crohn Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 19
- III. Biểu hiện lâm sàng và đánh giá bệnh nhân phù Mục tiêu của việc đánh giá bệnh nhân phù bao gồm: Xác định cơ chế bệnh sinh gây phù, phân biệt phù toàn thân hay phù khu trú. Nhận định các trường hợp phù có thể gây nguy hiểm tính mạng như: phản vệ, phù mạch kèm phù tahnh quản, giảm cung lượng tim (đặc biệt do viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim co thắt), bệnh gan, và bệnh thận. Bệnh viện Nhi Đồng 1 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ Thành phố Hồ Chjí MInh Slide 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếp cận tiểu máu ở trẻ em
12 p | 130 | 5
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân rối loạn cảm giác - ThS. Nguyễn Kinh Quốc
21 p | 105 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn - Trường Đại học Y Dược Huế
53 p | 14 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận triệu chứng âm thổi ở tim - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
40 p | 4 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận điều trị bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
46 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân suy tim cấp – suy tim mạn từ triệu chứng lâm sàng đến chẩn đoán lâm sàng - ThS.BS. Nguyễn Thành Sang
23 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân tăng huyết áp từ triệu chứng lâm sàng đến chẩn đoán lâm sàng - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
22 p | 18 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
39 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốt - BS. Võ Đình Bảo Văn
29 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh thận mạn - TS.BS Nguyễn Bách
20 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận và xử trí bệnh nhân sốc - Bs. CK2. Trịnh Xuân Nam
38 p | 3 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh lý tiêu hóa liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh Công
52 p | 15 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán tràn dịch màng phổi - ThS.BS Nguyễn Quang Huy
26 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim cấp - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
28 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim mạn - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
35 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốc - BS. Huỳnh Quang Đại
56 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận triệu chứng khó thở - Ths.BS. Nguyễn Thành Sang
28 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn