Tiếp cận chẩn đoán
Suy tim mạn
TS.BS Nguyễn Hoàng Hải
Bộ môn Nội Đại học Y Nguyễn Tất Thành
Giám đốc BV Nhân dân Gia Định
1
MỤC TIÊU
1. Trình bày định nghĩa, chế bệnh sinh của suy tim mạn.
2. Tiếp cận tiền sử, bệnh sử, khám lâm sàng bệnh nhân suy tim mạn.
3. Biện luận hội chứng suy tim.
4. Trình bày cận lâm sàng hổ trợ chẩn đoán
5. Xác định nguyên nhân suy tim mạn.
6. Trình bày đồ chẩn đoán suy tim mạn.
2
Suy tim là một hội chứng lâm sàng gây ra bởi các
bất thường về cấu trúc và/hoặc chức năng của
tim, dẫn đến giảm cung lượng tim và/hoặc tăng áp
lực trong buồng tim khi nghỉ hay khi gắng sức.
Suy tim đặc trưng bởi các triệu chứng cơ năng
điển hình (khó thở, giảm khả năng gắng sức, phù
mắc cá chân) và triệu chứng thực thể điển hình
(tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, ran phổi, hay phù
ngoại biên).
3
Định nghĩa suy tim mạn
2021 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
Định nghĩa toàn cầu và phân loại suy tim
Định nghĩa Giai đoạn Phân loại bằng EF
Suy tim là một hội chứng lâm sàng,
hiện tại hay tiền căn bệnh nhân có
Triệu chứng và dấu hiệu do bất
thường cấu trúc và/hoặc chức
năng tim
Đi kèm ít nhất một trong các tiêu
chí:
Tăng nồng độ BNP/NT-proBNP
Dấu hiệu khách quan sung huyết
phổi hay hệ thống
Nguy
(Giai đoạn A)
Tiền suy tim
(Giai đoạn B)
Suy tim
(Giai đoạn C)
Suy tim nặng
(Giai đoạn D)
Bệnh nhân có nguy cơ suy tim, nhưng hiện tại và tiền căn
không có triệu chứng/dấu hiệu suy tim, không thay đổi
cấu trúc, không tăng các chỉ điểm sinh học bệnh tim
Hiện tại hay tiền căn bệnh nhân không có triệu
chứng/dấu hiệu suy tim, nhưng có một trong các bằng
chứng:
Bệnh tim cấu trúc
Bất thường chức năng tim
Tăng peptide lợi niệu natri hay troponin tim
Hiện tại hay tiền căn bệnh nhân có triệu chứng/dấu hiệu
suy tim gây ra bởi bất thường cấu trúc tim và/hoặc chức
năng tim
Triệu chứng/dấu hiệu suy tim nặng lúc nghỉ, tái nhập viện
mặc dù điều trị tối ưu, không dung nạp hay kháng trị điều
trị tối ưu theo khuyến cáo, cần điều trị chuyên sâu: ghép
tim, hỗ trợ tuần hoàn cơ học, chăm sóc giảm nhẹ
Suy tim phân suất tống máu giảm
(HFrEF)
Suy tim với LVEF 40%
Suy tim phân suất tống máu giảm nhẹ
(HFmrEF)
Suy tim với LVEF 41 - 49%
Suy tim phân suất tống máu bảo
tồn(HpEF)
Suy tim với LVEF 50%
Suy tim phân suất tống máu cải thiện
(HFimpEF)
Suy tim với LVEF ban đầu <40%, sau
đó cải thiện LVEF hơn 10% với lần đo
LVEF sau >40%
Thuật ngữ: “stable HF” persistent HF “recovered HF” HF in remission
J Card Fail. 2021 Mar 1;S1071-9164(21)00050-6
Tiến triển suy tim mạn
5
Tử vong
Chức năng
tim chất
lượng sống
Mất / nhập viện
Nguy
(Giai đoạn A)
Tiền suy tim
(Giai đoạn B)
Suy tim
(Giai đoạn C)
Suy tim nặng
(Giai đoạn D)
Bệnh tim
Rối loạn nhịp Bệnh van tim Bệnh mạch vành Tăng huyết áp
Suy tim mạn một tiến trình động