TIÊU CHẢY NHIỄM TRÙNG

(NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN)

BS Phạm Thị Lệ Hoa

ĐẠI CƯƠNG

• TC: nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu ở trẻ

em nước đang phát triển.

• Thường do độc tố có sẳn trong thức ăn (preformed

toxin) hay do nhiễm vi trùng qua tiêu hóa.

• Nhưng có thể là biểu hiện của nhiễm trùng nặng (SR,

NTH) hay bệnh lý nội, ngoại khoa.

NGUYÊN NHÂN

• Nhiễm trùng:

– Ống tiêu hóa, ngòai đường tiêu hóa hay tòan thân.

• Bệnh lý khác của đường tiêu hóa: – IBS - Hội chứng ruột kích thích – Nhiễm trùng trong ổ bụng – Tắc ruột – Bướu đường tiêu hóa

• Do rối lọan nội tiết hay chuyển hóa:

– Cơn bão giáp, Tăng urê huyết, Tiểu đường, Addison’s

• Do thuốc

– Nhuận trường, Colchicine, Ethanol, Digoxine, Quinidine.

NGUYÊN NHÂN TIÊU CHẢY NHIỄM TRÙNG

• Vi trùng không xâm lấn

– Vibrio cholera (Cholera

• Vi trùng xâm lấn – Shigella – EIEC, EHEC (O157H7),

toxin Ctx)

EAEC

– ETEC (LT & ST)

– Staphylococcus aureus

– Bacillus céréus

– Clostridium perfringens

– Salmonella khác typhi – Campylobacter jejuni – Plesiomonas shigeloides – Aeromonas hydrophilia – Listeria monocytogenes

NGUYÊN NHÂN

• Virút

• Ký sinh trùng

– Rotavirus

– Cryptosporidium parvum

– Adenovirus

– Cyclospora cayetanansis

– Norovirus

– Microsporidia

– Calicivirus

– Isospora belly

– Astrovirus

– Strongyloides

– Corona virus

– Giardia lamblia

– Entameba histolitica*

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG

• Sốt

• Đau bụng âm ỉ, quặn từng cơn.

• Buồn nôn, nôn

• Mót rặn

• Tiêu phân nước dạng tả

• Tiêu lắt nhắt nhiều lần, tiêu đàm máu.

XÉT NGHIỆM

• Soi phân tươi:

– Bạch cầu đa nhân, hồng cầu

– Dưỡng bào họat động, ấu trùng.

– Virus (KHV điện tử, nhuộm miễn dịch)

• Cấy phân:

– Dùng mội trường riêng (V. cholera, Campylobacter,

Shigella, Clostridium, Yersinia)

• Soi trực tràng, đai tràng, sinh thiết:

• Xét nghiêm khác: urê, ion đồ

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG

Tác nhân Bệnh cảnh lâm

HC lâm sàng Vị trí thương Cơ chế bệnh sinh sàng

tổn

Viêm DD - Ruột

RL hấp thu của niêm mạc viêm (virút)

Ủ bệnh ngắn

Nôn ói nhiều Dạ dày Ruột non (6g <48g)

Độc tố có sẳn trong thức ăn gây nôn hay tiết nước điện giải. Virút: Rotavirus Norovirus Enteric adenovirus Vi trùng: ngộ độc thức ăn S. aureus B. cereus Nôn nhiều Tiêu chảy fân nước Kéo dài 12-24g

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG

HC lâm sàng Tác nhân Bệnh cảnh lâm

& vị trí Cơ chế bệnh sinh sàng

Tiêu phân Phân nhiều, tòan

nước cấp nước

Độc tố ruột gây tiết nước, điện giải (vi trùng)

Ruột non

Tần số tương ứng lượng phân Đau quanh rốn BC phân: (-)

Oocyte/ Phân

Rối lọan hấp thu ở vili (virút) hay bờ bàn chải bởi niêm mạc viêm (ký sinh trùng,)

Vi trùng Vibrio cholera ETEC S. aureus Bacillus céréus Clostridium perfringens Virút (như trên) Ký sinh trùng: Cryptosporidium Cyclospora cayetanansis (nhuộm kháng acid)

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG Cơ chế bệnh sinh

Tác nhân Bệnh cảnh lâm HC lâm sàng &

sàng vị trí

Viêm đại tràng Viêm, họai tử tạo Vi trùng Triệu chứng tòan

ổ loét hồi tràng Shigella thân & sốt cấp

& ruột già EIEC, EHEC Đau quặn dọc Ruột già

Đoạn cuối hồi Salmonella sp. khung đại tràng

tràng Campylobacter Đau hạ vị, HC trái.

Clostridium difficile Tiêu lắt nhắt

Ký sinh trùng Mót rặn

E. histolytica Phân nhầy, BC đa

nhân, HC.

BIẾN CHỨNG

• Do mất dịch & điện giải:

– Mất nước ưu trương

– Suy thận

– Sốc giảm thể tích

– Hạ kali máu

• Do tổn thương niêm mạc:

– Xuất huyết – Lồng ruột – Kém hấp thu – Không dung nạp lactose

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN

• Tìm các dấu hiệu báo hiệu bệnh nặng

• Loại trừ các bệnh lý cấp cứu nội ngoại khoa

• Khai thác tiền sử ăn uống hay tính chất dịch tễ

• Tìm hiểu cơ địa (bệnh mạn, dùng KS kéo dài, thuốc

chống axít, thiếu gamma globulin, AIDS, đồng tính..)

• Thăm khám phát hiện các biểu hiện xâm lấn hay rối lọan

ở ruột già

ĐIỀU TRỊ: BÙ NƯỚC ĐIỆN GIẢI

• ORS:

– ORS chuẩn (Na+ 90, Cl- 80, HCO3- 28, K+ 20, Glu- 110) – ORS hypo-Osm (Na+ 60, K+ 20, Cl- 60, Glu- 90)

ĐIỀU TRỊ: BÙ NƯỚC ĐIỆN GIẢI

• Dịch truyền: Lactate Ringer

chỉ định khi

– Suy tuần hòan

– Ói liên tục

– Mất nước nhanh không uống kịp

– Phẫu thuật tiêu hóa không bù đường uống được

ĐIỀU TRỊ: KHÁNG SINH

• Kháng sinh không có chỉ định khi tiêu < 4 lần/ngày hay

tiêu chảy do tác nhân không xâm lấn.

• Có chỉ định KS khi:

– Nghi ngờ Shigella hay tác nhân xâm lấn khác

– Bệnh cảnh nặng & triệu chứng tòan thân nặng.

– Cơ địa (đáp ứng kém, dễ chuyển nặng)

– Người đi du lịch.

ĐIỀU TRỊ

HC lâm sàng Tác nhân Bệnh cảnh lâm sàng

Viêm DD - Ruột Virút: ORS fác đồ:

Rotavirus A: uống sau mỗi lần tiêu chảy.

Norovirus B: 60-90ml/kg/3-4 giờ

Enteric adenovirus C: 30ml/kg/30p 70ml/kg/2g30p

Vi trùng sinh độc tố * 30ml/kg/giờ đầu 70ml/kg/5giờ kế

S. aureus

B. cereus

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG

HC lâm sàng Tác nhân Điều trị

Tiêu phân nước Virút (như trên) ORS (như trên)

cấp Vi trùng gây bệnh bằng độc tố Không có chỉ định KS

Vibrio cholera

ETEC (trừ V.cholera:

S. aureus Tetracycline 500mg/ngày x

Bacillus céréus 4 lần ở người lớn hay

Clostridium perfringens 12.5mg/kg/ngày x 4lần)

Ký sinh trùng: Cotrimoxazole

Cryptosporidium Erythromycine

Cyclospora cayetanansis (như bài Dịch tả)

HC lâm sàng

BỆNH CẢNH LÂM SÀNG Điều trị

Tác nhân

Viêm đại tràng Vi trùng xâm lấn ORS

cấp Shigella Cotrimoxazole: 800+160mg x 2 lần/ngày

EIEC, EHEC 20+4mg/kg x 2 lần/ngày (trẻ em)

Salmonella sp. Acid Nalidixic: 12.5mg/kg x 4lần/ngày

Campylobacter Ciprofloxaxin 500mg x 2 lần/ngày

Clostridium difficile Norfloxacin 400mg x 2 lần/ngày

Azithromicin: 250mgx 2 lần/ngày 1,

250 mg/ngày 2-3-4.

Ký sinh trùng

E. histolytica Metronidazol: 12.5mg/kg x 4lần/ngày

ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG

• Thuốc chống nhu động: Paregoric, Imodium, Loperamid,

Atropine… Chống chỉ định khi

– Hội chứng lỵ (sốt và fân có đàm, máu)

– Trẻ nhỏ < 12t (lừ đừ, tăng tổn thương đại tràng)

• Thuốc băng niêm mạc: SMECTA, than họat tính, peptobismol.

• Thuốc hấp thu nước: Kaolin, than hoạt tính

• Hạ sốt

• Chống nôn ói

ĐIỀU TRỊ: DINH DƯỠNG

• Chế độ ăn lõang, thức ăn dễ tiêu

• Nhiều bữa nhỏ

• Khi ngừng tiêu chảy: tăng 1 bữa ăn/ngày cho trẻ suy dinh

dưỡng

PHÒNG NGỪA

• VỆ SINH THỰC PHẨM

• CUNG CẤP NƯỚC SẠCH

• CHỦNG NGỪA: Cho du khách đi vào vùng dịch

– Vắc xin: Rotavirút

• HÓA DỰ PHÒNG: Cho du khách

– Vibrio cholera