intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tín dụng ngân hàng: Bài 3 - ThS. Đặng Hương Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

60
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Tín dụng ngân hàng - Bài 3: Cho vay doanh nghiệp" để nắm chi tiết các kiến thức về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp; chiết khấu giấy tờ có giá; cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp; định giá tín dụng doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tín dụng ngân hàng: Bài 3 - ThS. Đặng Hương Giang

  1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Giảng viên: ThS. Đặng Hương Giang 1 v1.0014111212
  2. BÀI 3 CHO VAY DOANH NGHIỆP Giảng viên: ThS. Đặng Hương Giang 2 v1.0014111212
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)  Ngân hàng có các phương thức cấp tín dụng ngắn hạn nào cho doanh nghiệp? 3 v1.0014104212
  4. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Vận dụng các kiến thức về đặc điểm, quy trình, nội dung các sản phẩm tín dụng trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp vào thực tiễn. • Giúp khách hàng lựa chọn hình thức tài trợ phù hợp và tư vấn cho khách hàng về quy trình tín dụng. 4 v1.0014104212
  5. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Tài chính tiền tệ; • Tài chính doanh nghiệp; • Nghiệp vụ ngân hàng thương mại; • Ngân hàng thương mại thực hành; • Kinh tế vĩ mô; • Quản trị học; • Toán học. 5 v1.0014104212
  6. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của từng bài; • Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề; • Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh nói chung và nghiệp vụ tín dụng nói riêng của ngân hàng thương mại thông qua website của một ngân hàng thương mại bất kỳ; • Tìm hiểu về các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng; • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 6 v1.0014104212
  7. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp 3.2 Chiết khấu giấy tờ có giá 3.3 Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp 3.4 Định giá tín dụng doanh nghiệp 7 v1.0014104212
  8. 3.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 3.1.1. Cho vay 3.1.2. Cho vay 3.1.3. Cho vay tự giải hàng tồn kho vốn lưu động xây dựng dở dang 3.1.4. Cho vay kinh 3.1.5. Cho vay 3.1.6. Cho vay doanh chứng khoán kinh doanh bán lẻ đảm bảo 3.1.7. Cho vay đồng tài trợ 8 v1.0014104212
  9. 3.1.1. CHO VAY TỰ GIẢI HÀNG TỒN KHO • Khái niệm: Là hình thức cho vay giúp doanh nghiệp mua hàng tồn kho như nguyên liệu thô phục vụ sản xuất hay hàng hóa thành phẩm để kinh doanh. • Đặc điểm: Là hình thức cho vay gắn với chu kỳ kinh doanh và luân chuyển tiền mặt của doanh nghiệp, bao gồm 4 giai đoạn  Giai đoạn 1: Tiền (bao gồm cả vốn vay) được sử dụng để mua hàng hóa, nguyên vật liệu.  Giai đoạn 2: Hàng hóa được sản xuất ra hoặc nằm trong kho để bán.  Giai đoạn 3: Bán hàng thu tiền.  Giai đoạn 4: Dùng tiền thu được trả các khoản nợ. 9 v1.0014104212
  10. 3.1.2. CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG • Khái niệm: Cho vay vốn lưu động là hình thức cho vay giúp doanh nghiệp mua hàng tồn kho như nguyên liệu thô phục vụ sản xuất hay hàng hóa thành phẩm để kinh doanh, giống cho vay tự giải hàng tồn kho. • Tuy nhiên cho vay vốn lưu điểm sự khác biệt so với cho vay tự giải hàng tồn kho:  Là hình thức cho vay nhằm mục đích trang trải các chi phí phát sinh có tính chất thời vụ.  Được đảm bảo bằng khoản phải thu hoặc tài sản tồn kho và thường được cấp hạn mức tín dụng. Nhu cầu VLĐ Nguồn vốn kinh Nguồn ngắn Nguồn Hạn mức = dùng cho SXKD – doanh ngắn – hạn coi như – ngắn tín dụng kỳ kế hoạch hạn tự có tự có hạn khác Nhu cầu VLĐ Tổng chi phí SX-KD (doanh thu giá vốn) kỳ kế hoạch cần dùng cho = SXKD Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch Doanh thu thuần kỳ KH Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = TSLĐ bình quân kỳ KH 10 v1.0014104212
  11. 3.1.3. CHO VAY XÂY DỰNG DỞ DANG Khái niệm: Là hình thức cho vay nhằm tài trợ cho việc sửa chữa, xây dựng dở dang nhằm mục đích thuê mướn công nhân, thuê mua các công cụ xây dựng, mua nguyên liệu xây dựng, mở rộng cải tạo mặt bằng… 11 v1.0014104212
  12. 3.1.4. CHO VAY KINH DOANH CHỨNG KHOÁN • Khái niệm: Là hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu mua chứng khoán mới hoặc duy trì danh mục chứng khoán kinh doanh cho đến khi bán được hoặc đến hạn. • Đặc điểm:  Được đảm bảo bằng chứng khoán kinh doanh;  Thời hạn ngắn: qua đêm hoặc vài ngày;  Mức cho vay trên giá trị chứng khoán thấp (tối đa 50% giá trị). 12 v1.0014104212
  13. 3.1.5. CHO VAY KINH DOANH BÁN LẺ • Khái niệm: Là hình thức cho vay thông qua việc mua lại các hợp đồng bán hàng trả góp hoặc cho vay với đảm bảo là các hợp đồng trả góp của doanh nghiệp khi bán hàng cho khách hàng. • Quy trình: Đối với những doanh nghiệp có quan hệ lâu dài, ngân hàng có thể tài trợ trọn gói hàng tồn kho theo quy trình  Bước 1: Ngân hàng ký hợp đồng cho vay trọn gói hàng tồn kho với doanh nghiệp;  Bước 2: Doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng từ nhà sản xuất;  Bước 3: Nhà sản xuất viết hóa đơn đòi tiền ngân hàng, ngân hàng ghi nợ doanh nghiệp và ghi có nhà sản xuất;  Bước 4: Doanh nghiệp bán hàng và dùng tiền thu được trả các khoản nợ cho ngân hàng. 13 v1.0014104212
  14. 3.1.6. CHO VAY ĐẢM BẢO • Khái niệm:  Là hình thức cho vay doanh nghiệp đối với bất kỳ khoản vay nào có đảm bảo bằng tài sản (thường là tài sản hình thành từ vốn vay).  Là hình thức cho vay mà Ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng tài sản đảm bảo hơn là tình hình tài chính của khách hàng. Khi khách hàng không trả được nợ, ngân hàng có quyền bán hàng để thu nợ. • Yêu cầu về tài sản đảm bảo:  Tính thanh khoản cao.  Giá cả ổn định. 14 v1.0014104212
  15. 3.1.7. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ • Khái niệm: Là khoản cho vay trọn gói cấp cho doanh nghiệp bởi một nhóm các Ngân hàng thương mại nhằm mục đích  Hỗ trợ hoạt động hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh;  Cam kết hỗ trợ tín dụng trong việc phát hành chứng khoán;  Hỗ trợ tín dụng cho các cơ hội kinh doanh và đầu tư. • Đặc điểm:  Ngân hàng chỉ cam kết hỗ trợ và thu phí;  Quy trình thẩm định thường bị xem nhẹ;  Có rủi ro. 15 v1.0014104212
  16. 3.2. CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ 3.2.1. Một số 3.2.2. Phương pháp nội dung cơ bản hiện giá chiết khấu về chiết khấu 3.2.3. Chiết khấu 3.2.4. Cho vay thương phiếu giấy tờ có giá 16 v1.0014104212
  17. 3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU Khái niệm: Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ ngân hàng mua lại các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán bằng cách trả tiền ngay cho các khách hàng sau khi đã khấu trừ tiền lãi, tiền hoa hồng và các chi phí khác. Các chứng từ có giá này được khách hàng chuyển nhượng cho ngân hàng thương mại và là những chứng từ đủ điều kiện chiết khấu do ngân hàng thương mại quy định. 17 v1.0014104212
  18. 3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU Đặc điểm: • Chiết khấu là hình thức cho vay gián tiếp có đảm bảo bằng chứng từ có giá nhằm cấp vốn cho khách hàng. Theo đó, Ngân hàng thương mại tiến hành chi trả tiền trước cho hối phiếu và các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng với điều kiện khách hàng phải chuyển quyền hưởng lợi của mình cho Ngân hàng thương mại. • Giá cả mà Ngân hàng thương mại mua lại chứng từ này bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị chứng từ đó, nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào:  Thời hạn chiết khấu;  Lãi suất chiết khấu;  Hoa hồng và các phí khác. 18 v1.0014104212
  19. 3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU (tiếp theo) • Đối tượng chiết khấu là các chứng khoán ngắn hạn hoặc các chứng khoán trung, dài hạn còn thời hạn thanh toán dưới 1 năm. • Ngân hàng thương mại nhận chiết khấu các loại chứng từ có giá sau đây:  Tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng thương mại được phát hành thông qua đấu thầu;  Kỳ phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu);  Các chứng từ có giá khác: trái phiếu Chính phủ, công trái, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất… 19 v1.0014104212
  20. 3.2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHIẾT KHẤU (tiếp theo) • Điều kiện chiết khấu: Chứng từ có giá được Ngân hàng thương mại chiết khấu phải thỏa mãn điều kiện sau  Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;  Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn;  Được phép chuyển nhượng. • Phân loại chiết khấu  Chiết khấu mua đứt (chiết khấu không hoàn lại): Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá, ngân hàng mua hẳn giấy tờ có giá của khách hàng theo giá chiết khấu.  Chiết khấu kỳ hạn (chiết khấu có hoàn lại): Ngân hàng chiết khấu kèm theo yêu cầu khách hàng cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. Thời gian chiết khấu không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá. 20 v1.0014104212
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1