Tối ưu điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân

suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ

PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh TS.BS Phạm Quốc Toản Bệnh viện quân y 103

ĐẶT VẤN ĐỀ

 THA: thường gặp ở bệnh thận mạn tính,

cao nhất ở BN LMCK (~ 90%).

 THA: nguyên nhân thứ 2 gây bệnh thận

mạn tính.

 THA làm gia tăng nguy cơ các biến chứng tim mạch cấp và mạn tính, gia tăng tỉ lệ tử vong do căn nguyên tim mạch/LMCK.

 Kiểm soát HA → giảm biến cố tim mạch,

giảm tỉ lệ tử vong ở BN LMCK.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tỉ lệ BN có tăng huyết áp theo từng giai đoạn bệnh thận mạn tính

(Nguồn ASRDS Annual Report Data - 2009)

ĐẶT VẤN ĐỀ

tháng

Tỉ lệ tăng huyết áp ở BN LMCK theo thời gian lọc máu (n = 65393, tuổi TB 61, Thời gian LMCK 8 năm)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mối liên quan HATT trước lọc và tỉ lệ tử vong ở BN LMCK

ĐẶT VẤN ĐỀ

42,4%

Tử vong căn nguyên tim mạch

Nguồn dự liệu bênh thận Hoa Kỳ - 2013

Phân độ tăng huyết áp theo ESC 2013

Phân loại HA tâm thu HA tâm trương

(mmHg)

(mmHg)

HA tối ưu

< 120

< 80

HA bình thường 120 - 129 80 - 84

HA bình thường cao 130 -139 85 - 89

THA độ I 140 – 159 90 – 99

THA độ II 160 – 179 100 – 109

THA độ III

≥ 180

≥ 110

Tương tự phân độ THA theo JNC VI; WHO 2003, HTMHVN 2015

THA tâm thu đơn độc ≥ 140 < 90

CƠ CHẾ BỆNH SINH

* Tăng huyết áp có thể là nguyên nhân gây BTMT và là triệu chứng dễ nhận biết của BTMT gây ra bởi các căn nguyên khác. * THA ở BN BTMT gây ra bởi sự phối hợp của các yếu tố thần kinh, thể dịch và các yếu tố tổn thương mạch máu.  Hoạt hóa hệ rennin-angiotensin-aldosteron  Các yếu tố liên quan đến thể dịch  Tăng cứng động mạch  Yếu tố thần kinh

Hoạt hóa hệ rennin - angiotensin - aldosteron

Bệnh sinh THA trong bệnh thận mạn tính

STMT - LMCK

Tăng cứng động mạch

Cường cận giáp

Toan chuyển hóa

Beta microglobulin Homocsystein Hs-CRP

Canxi hóa

Yếu tố thần kinh

MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HUYẾT ÁP Ở BN LỌC MÁU CHU KỲ

 Suy thận là nguyên nhân thường trực gây THA.  Quá tải thể tích, dư thừa muối ở đa số BN LMCK  Thể tích tuần hoàn, áp lực thẩm thấu biến đổi nhanh chóng

 Nồng độ natri dịch lọc cao làm gia tăng THA  Sử dụng EPO (ĐT thiếu máu) cũng gây THA  Tăng cứng ĐM (chủ yếu do canxi hóa)  Biến chứng tụt huyết áp trong cuộc lọc gây khó khăn cho việc

trong và sau cuộc lọc.

 Tâm lý bệnh tật (suy thận) nặng nề cũng có thể ảnh hưởng

THA.

kiểm soát huyết áp.

CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP

 Theo Tổ chức Y tế Thế giới: ở người lớn, khi đo

huyết áp (HA) theo phương pháp chuẩn của

Korotkoff, được chẩn đoán là THA:

HA tâm thu  140 mmHg và/ hoặc

HA tâm trương  90 mmHg

 Khi đo huyết áp liên tục 24 giờ, nếu HATB 24 giờ với HA tâm thu  130 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương  80 mmHg được gọi là tăng huyết áp.

16

Kiểm soát tăng huyết áp ở BN LMCK

 Mục tiêu: Trước cuộc lọc: HATT < 140 mmHg HATTr < 90 mmHg Sau cuộc lọc: HATT < 130 mmHg HATTr < 80 mmHg

KIỂM SOÁT TĂNG HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

BƯỚC 1 KIỂM SOÁT CHẾ ĐỘ ĂN, UỐNG, CÂN KHÔ

* Tiết chế muối: < 5 g NaCl/ngày

2,5 – 3,8 g NaCl/ngày

* Dịch lọc: Na+ < 135 mmol/l

với BN THA khó KS

* Đánh giá trọng lượng khô:

+ Khám LS: phù, rales/phổi

+ Đo CVP, đường kính IVC

+ Đo bằng máy BCM: chính xác

* Siêu lọc tối ưu: 5% TLCT/ 1 cuộc

BƯỚC 2: CÁ THỂ HÓA TRONG LỰA CHỌN THUỐC ĐiỀU TRỊ

KIỂM SOÁT TĂNG HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

Bước 2 Lựa chọn thuốc tùy theo độ THA

140-159/90-99 mmHg UCMC, UC AT1

160/100 mmHg Phối hợp 2 thuốc

KIỂM SOÁT TĂNG HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

Bước 3 Thêm chẹn beta ∑

KIỂM SOÁT TĂNG HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

Bước 4 Tìm thêm các nguyên nhân gây THA

BIẾN ĐỔI HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

TỤT HUYẾT ÁP Tỉ lệ TB: 25%

•Thiếu máu cơ tim, não, tổ chức • Hỏng FAV • Tử vong.

BIẾN ĐỔI HUYẾT ÁP Ở BN LMCK

TĂNG HUYẾT ÁP

TRONG CUỘC LỌC Tỉ lệ: 15%

• HEN TIM, PHÙ PHỔI • BỆNH MẠCH VÀNH • ĐỘT QỤỴ NÃO • TỬ VONG

ĐIỀU TRỊ

Chẩn đoán, xác định, điều trị các nguyên nhân có thể gặp ở BN

TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ Ở BN LMCK

 K/n: dùng liều tối đa trên 3 nhóm thuốc chống THA  Tỉ lệ: 20 -30% ở BN LMCK  Gia tăng biến chứng tim mạch, tử vong ở BN LMCK  Nhiều yếu tố nguy cơ phối hợp

KiỂM SOÁT TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ Ở BN LMCK

B1: Kiểm soát các YTNC

B2: Loại trừ giả THA kháng trị

B3: Điều chỉnh lối sống, muối ăn, nước uống, cân nặng

B4: Điều chỉnh bằng thuốc

B5: Can thiệp: đốt TK giao cảm quanh Đm thận, cắt thận suy

Lựa chọn thuốc chống THA dựa vào mức độ lọc thuốc qua màng lọc

KẾT LUẬN

 Tăng huyết áp là biểu hiện thường gặp ở BN LMCK, là

nguyên nhân chính gây ra các biến chứng tim mạch và tử vong do căn nguyên tim mạch.

 Kiểm soát THA ở BN LMCK khó khăn bởi cơ chế bệnh sinh

phức tạp và HA biến đổi nhiều trong cuộc lọc.

 HA có thể tụt hoặc tăng cao trong cuộc lọc cũng là nguyên nhân dẫn tới các biến chứng cấp tính nặng trong lọc máu.  Kiểm soát THA theo các bước gồm: điều chỉnh lối sống, tiết chế muối-nước, KS trọng lượng khô và phối hợp các nhóm thuốc chống THA dựa vào đặc điểm cá thể và mức HA.  Tỉ lệ đáng kể BN LMCK có THA kháng trị, cần phải điều trị

can thiệp.

Cảm ơn quý vị đại biểu!