intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết" trình bày định nghĩa nhiễm khuẩn huyết; định nghĩa tổn thương thận cấp; tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết; khảo sát tỉ lệ tổn thương thận cấp liên quan nhiễm khuẩn huyết tại khoa hồi sức tích cực; kết cục bệnh nhân tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết

  1. ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO NHIỄM KHUẨN HUYẾT BCV: BS Huỳnh Quang Đại Đơn vị công tác: BM Hồi sưc-Cấp cứu-Chống độc TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năM 2018
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết: • Hội nghị đồng thuận Quốc tế lần 3 về NKH (sepsis 3-2017): NKH là một rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng do đáp ứng không được điều phối của cơ thể đối với nhiễm khuẩn. • Tiêu chuẩn chẩn đoán NKH: Nghi ngờ nhiễm khuẩn + điểm SOFA ≥ 2 so với điểm SOFA nền.
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Định nghĩa tổn thương thận cấp RIFLE 2004 AKIN 2006 KDIGO 2012 Creatinin ≥ 50 % so với cơ ≥ 0,3 mg/dl trong 48 ≥ 0,3 mg/dl trong huyết thanh bản trong < 7 ngày giờ hoặc ≥ 50 % so 48 giờ hoặc ≥1,5 tăng với cơ bản trong lần so với cơ bản 48 giờ trong < 7 ngày Nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ trong > 6 giờ RIFLE Risk, Injury, Failure, Loss of kidney function, and End-stage kidney disease AKIN Acute Kidney Injury Network KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ Tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn huyết • TTTC do NKH được định nghĩa khi TTTC có sự diện diện của NKH mà không có yếu tố nào khác giải thích cho TTTC
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ TTTC do NKH: tần suất và kết cục • Uchino và cs: khoảng 50 % nguyên nhân TTTC tại khoa Hồi Sức là do NKH. • Bagshaw và cs: Tỉ lệ bệnh nhân NKH bị TTTC là 42,1 %. • Nghiên cứu PICARD (Program to Improve Care in Acute Renal Disease): bệnh nhân NKH có TTTC tiên lượng xấu hơn bệnh nhân NKH đơn thuần, với tỉ lệ tử vong 44% vs. 21%; p < 0.0001.
  6. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Khảo sát tỉ lệ TTTC liên quan nhiễm khuẩn huyết tại khoa HSTC • Kết cục bệnh nhân TTTC do NKH • Các yếu tố liên quan TTTC do NKH
  7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Sinh lý bệnh học mới của TTTC do NKH: • Đại tuần hoàn: Dòng máu đến vỏ và tuỷ thận vẫn giữ nguyên thậm chí tăng lên, có sự phân bố không đều dòng máu đến từng phần của thận. • Vi tuần hoàn: Cả tiểu động mạch vào và ra đều dãn tuy nhiên tiểu động mạch ra dãn nhiều hơn, dẫn đến giảm áp lực lọc cầu thận • Đáp ứng của tế bào ống thận: Đáp ứng viêm mất kiểm soát dẫn đến tổn thương tế bào biểu mô của ống thận, mất chức năng tế bào ống thận làm giảm độ lọc cầu thận, mất liên kết chặt giữa các tế bào biểu mô. Các tế bào ống thận chết chương trình hơn là do hoại tử.
  8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tổn thương dưới ngưỡng gây chết • Rối loạn chức năng thận mà không hiện diện sự bất thường mô học của tế bào ống thận, dẫn đến sự phá hủy chức năng tế bào đặc biệt là quá trình vận chuyển các chất và điện giải. • Tiến trình viêm kéo dài làm xơ hóa ống thận mô kẽ. Xơ hóa ống thận mô kẽ kéo dài làm mất chức năng thận.
  9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Điều trị TTTC do NKH • Điều trị NKH ngăn chặn tổn thương đa cơ quan trong đó có TTTC là một trong những yếu tố tiên quyết. • SSC 2016 xem NKH là một cấp cứu nội khoa. – Kháng sinh điều trị thích hợp sớm trong 6 giờ đầu, lý tưởng là trong 1 giờ đầu khi chẩn đoán NKH – Phục hồi tưới máu mô, tối ưu hóa huyết động với liệu pháp hồi sức dịch và vận mạch là những điều trị chính. – RRT khi có chỉ định
  10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả • Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân điều trị tại khoa HSTC • Tiêu chuẩn chọn bệnh: – Bệnh nhân ≥ 18 tuổi • Tiêu chuẩn loại trừ: – Bệnh thận mạn đã điều trị thay thế thận định kỳ – Phụ nữ có thai
  11. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỉ lệ nhiễm khuẩn huyết và tỉ lệ TTTC trong dân số chung 78.8% 80% 57.7% 60% 42.3% 40% 21.2% 20% 0% Nhiễm khuẩn huyết TTTC Có Không
  12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nguyên nhân TTTC tại khoa HSTC 60% 50.0% 50% 40% 30% 27.2% 22.8% 20% 10% 0% Nhiễm khuẩn huyết Giảm thể tích Khác
  13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỉ lệ TTTC liên quan NKH 120% 100.0% 100% 80% 73.20% 60% 40% 26.8% 20% 0 0% Nhiễm khuẩn huyết Không nhiễm khuẩn huyết Có TTTC 100.0% 26.8% Không 0 73.20%
  14. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết cục TTTC liên quan NKH 80% 72.7% 70% 64.4% 60.6% 60% 50% 39.4% 40% 35.6% 30% 27.3% 20% 10% 0% Không TTTC TTTC không do NKH TTTC do NKH Sống 64.4% 39.4% 27.3% Tử vong 35.6% 60.6% 72.7%
  15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Các yếu tô nguy cơ TTTC tại khoa HSTC Phân tích đa Phân tích đơn biến Các yếu tố nguy cơ biến OR (95%CI) p p 3,5 Điểm APACHE > 25 0,009 0,007 (1,4–8,9) 6,4 Nhiễm khuẩn huyết < 0,001
  16. KẾT LUẬN • Tỉ lệ TTTC chung tại khoa HSTC là 42,3%, trong đó TTTC do NKH chiếm 50% các trường hợp TTTC • Tỉ lệ bệnh nhân NKH có TTTC là 100%. • Tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân không TTTC, TTTC không do NKH và TTTC do NKH lần lượt là 35,6%, 60,6% và 72,7%. • Các yếu tố nguy cơ TTTC tại khoa ICU bao gồm: NKH, tụt huyết áp phải dùng thuốc vận mạch và bệnh nặng có APACHE II >25 điểm.
  17. KIẾN NGHỊ • Tỉ lệ TTTC ở bệnh nhân NKH la 100%, cho thấy hầu hết bệnh nhân nhập ICU trong tình trạng trễ, đã có tổn thương thận và nhiều cơ quan. Do đó, vấn đề hồi sức tại chỗ ban đầu và điều trị đạt mục tiêu sớm bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết cần được chú trọng và kiểm soát hơn nữa. • Tỉ lệ tử vong chung và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân TTTC do NKH còn cao, đặt ra nhiều thách thức trong điều trị và quản lý nhiễm khuẩn thứ phát ở bệnh nhân HSTC.
  18. CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2